Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HOÀ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành : Tin học ứng dụng
Chuyên đề thực tập : XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG TRUNG
TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP HƯỚNG NGHIỆP KHÁNH HOÀ
Cơ quan thực tập : Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Khánh Hoà
Giáo viên hướng dẫn : Lê Văn Thịnh
Sinh viên thực hiện : Đoàn Nam Thiên
MSSV : 0710010339
Tuy Hoà, ngày 28 tháng 6 năm 2010
Sinh viên thực hiện : ĐOÀN NAM THIÊN
SVTH : Đoàn Nam Thiên
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Đề tài : Xây dựng hệ thống mạng trung tâm kỹ thuật
tổng hợp hướng nghiệp khánh hoà
Xác nhận của giáo viên theo dõi Xác nhận của cán bộ hướng dẫn
(Giáo viên của Khoa) (Cơ sở tiếp nhận SV)
………………………………….. ……………………………………
………………………………….. ……………………………………
Xác nhận của cơ sở tiếp nhận SV thực tập
(ký tên, đóng dấu)
…………………………..
……………………………………
Nhận xét của cán bộ đơn vị thực tập
SVTH : Đoàn Nam Thiên
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………..
Người đại diện
(chức vụ, ký tên)
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
SVTH : Đoàn Nam Thiên
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.............................
LỜI MỞ ĐẦU
SVTH : Đoàn Nam Thiên
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ. Việc áp dụng công nghệ
thông tin vào quản lý và sản xuất đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm.
Trung tâm cũng không phải là ngoại lệ. Khởi đầu là một trung tâm nhỏ, sau
một thời gian dài, cơ sở mở rộng và thành lập trung tâm với quy mô khá lớn.
Lúc này, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý và vận hành là một
điều cần thiết, quyết định sự tồn tại của trung tâm. Vì vậy trung tâm đã quyết
định xây dựng một hệ thống mạng đảm bảo nhu cầu quản lý và vận hành, hơn
thế nữa, hệ thống này còn có thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng quy mô cho
trung tâm về sau. Hiện tại, trung tâm với 4 phòng ban (Nhân sự, Tài Chính,
Giám Đốc và phòng IT) với số lượng nhân viên chưa nhiều, nhưng dự tính khi
đi vào hoạt động ổn định sẽ tuyển dụng thêm nhân viên, nâng số nhân viên
……….
LỜI CẢM ƠN !
SVTH : Đoàn Nam Thiên
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Ngày nay, với thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước thì công
nghệ thông tin thật sự trở thành một lĩnh vực rất quan trọng trong đời sống con
người. Trong đó, Xây dựng hệ thống mạng là một nhu cầu bức thiết của các
doanh nghiệp vì lý do này mà tôi chọn đề tài xây dựng hệ thống mạng cho trung
tâm hy vọng cũng có thể góp phần phong phú hơn trong chương trình và củng
cố được những kiến thức mà 3 năm qua tôi đã tích lũy được khi ngồi trên ghế
nhà trường và từ thực tế mà tôi đã trải nghiệm.
Đã hoàn thành được đề tài này trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy
Lê Văn Thịnh trong khoa công nghệ thông tin trường cao đẳng công nghiệp Tuy
Hòa cùng cơ quan thực tập đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đợt thực
tập tốt nghiệp này.
Tuy bản thân đã rất cố gắng tìm hiểu tài liệu từ nhiều nguồn thông tin
khác nhau như là giáo trình, sách ,báo,…Cũng như vốn hiểu biết của mình về đề
tài những nội dung đề tài không sao tránh khỏi thiếu sót.
Kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để tôi có thể hoàn
thiện hơn về báo cáo và là cơ sở vững chắc để sau này ra trường làm việc. Một
lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
Mục lục
CHƯƠNG I – YÊU CẦU CỦA DỰ ÁN.........................................Trang 2
I.1 – Tóm tắt yêu cầu...........................................................Trang 2
I.2 – Yêu cầu chi tiết của dự án............................................Trang 2
CHƯƠNG II – PHÂN TÍCH YÊU CẦU, CHỌN GIẢI PHÁP, QUYẾT
TOÁN CHI PHÍ DỰ ÁN...........................................................Trang 3
SVTH : Đoàn Nam Thiên
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
II.1 – Phân tích yêu cầu đề tài..............................................Trang 3
II.2 – Chọn giải pháp cho dự án...........................................Trang 5
II.3 – Quyết toán chi phí cho dự án....................................Trang 10
CHƯƠNG III – CẤU HÌNH CÁC THÀNH PHẦN MẠNG CỦA DỰ
ÁN...........................................................................................Trang 15
III.1 – Bảng kê IP của các máy chủ trong hệ thống ........Trang 15
III.2 – Cấu hình Domain Controler 1 (LDAP1), DNS, DHCP80,
Ris Server.............................................................Trang 16
III.3 – Cấu hình Domain Controler đồng cấp (LDAP2), DNS,
DHCP20...............................................................Trang 19
III.4 – Cấu hình File Server, Backup, Antivirus Server.....Trang 21
III.5 – Cấu hình Router, NAT............................................Trang 27
III.6 – Cấu hình Web Server, Print Server, Remote Assistance......
............................................................................................Trang 30
CHƯƠNG IV – HƯỚNG MỞ RỘNG CHO ĐỀ TÀI...................Trang 34
CHƯƠNG V – TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Trang 35
SVTH : Đoàn Nam Thiên
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Danh mục các hình
Thứ tự các hình Số trang
Hình 1 : sơ đồ hệ thống mạng
4
Hình 2 : Cấu trúc OU của trung tâm
7
Hình 3 : mô hình lắp đặt hệ thống
12
Hình 4 : Cấu hình cho Server
13
Hình 5: Cấu hình Workstation
14
Hình 6 : Cấu hình Workstation
14
Hình 7 : Cấu hình Workstation
15
Hình 8 : đơn giá thiết bị
15
Hình 9 : Bảng kê IP của các máy chủ
16
Hình 10 : cấu hình DNS
17
Hình 11 : cấu hình DNS
17
Hình 12: cấu hình Domain
18
Hình 13 : cấu hình Domain
19
Hình 14 : cấu hình DHCP
19
Hình 15 : cấu hình Dhcp
20
Hình 16 : Cài đặt RIS
22
Hinh 17 : Cài đặt RIS
23
Hình 18 : Cài đặt RIS
25
Hình 19 : nâng cấp máy thành Domain Controler đồng cấp
26
Hình 20 : DHCP20
27
Hình 21 : Cấu hình Router
28
Hình 22 : Cấu hình Router
29
Hình 23 : Cấu hình Router
29
Hình 24 : Thiết kế Web Server
30
Hình 25 : Thiết kế Web Server
31
Hình 26 : tạo FTP Server
32
Hình 27 : Remote Assistance
33
SVTH : Đoàn Nam Thiên
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
CHƯƠNG I – YÊU CẦU DỰ ÁN:
1 – Tóm tắt yêu cầu dự án:
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Khánh Hoà muốn xây
dựng một hệ thống mạng. Trung tâm có bốn phòng ban: Phòng Giám
Đốc, Phòng Nhân Sự, Phòng Tài Chinh và Phòng IT. Các máy tính sẽ
được cài đặt Windows XP để nhân viên sử dụng.
Việc cài đặt hệ điều hành cho các máy phải được triển khai đồng bộ
và tự động. Do đó trung tâm cần triển khai hệ thống cài đặt qua mạng RIS
( Remote Installation Service ) trên các máy tính ở từng phòng ban để các
nhân viên sử dụng.
2 – Yêu cầu chi tiết của dự án:
RIS : Triển khai cài hệ điều hành Microsoft Windows XP cho
các Client
Remote Assistance : dùng để hỗ trợ support từ xa khi người quản
trị Remote về trung tâm
Group Policy : Account, Local, Software Restriction.
File Server : Sharing and NTFS Permission, Backup & Restore.
User and Group : Profile, Home Folder, Scripts (Log in)
DHCP : DHCP cấp theo mô hình 80 – 20
DNS : Tạo DNS tích hợp AD (Active Directory Intergrated
Zone)
Printer Server : Ngoài cấu hình cơ bản, còn có thêm phần sử
dụng Printer qua Internet
SVTH : Đoàn Nam Thiên
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Web & FTP Server public ra Internte sử dụng RRAS (Routing
and Remote Access)
Deploy Antivirus
CHƯƠNG II – PHÂN TÍCH YÊU CẦU, CHỌN GIẢI PHÁP &
QUYẾT TOÁN CHI PHÍ DỰ ÁN
1 – Phân tích yêu cầu dự án:
A – Quy mô trung tâm:
Trước đây trung tâm sử dụng hầu hết là các máy tính cũ, sử dụng
mạng ngang hàng (Workgroup) để chia sẻ dữ liệu giữa các nhân viên.
Hiện nay, với quy mô phát triển ngày càng lớn, trung tâm muốn mở
rộng nên đã đầu tư xây dựng cơ sở mới với quy mô lớn hơn, hệ thống
mạng được trang bị mới từ đầu, các thiết bị được đầu tư mua mới đồng bộ
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của trung tâm.
B – Hướng giải pháp cho hệ thống mạng:
Xây dựng hệ thống mạng Domain quản lý User và dữ liệu tập trung.
Đảm bảo hệ thống mạng vận hành một cách trơn tru, đáp ứng tất cả yêu
cầu của trung tâm. Hệ thống mạng còn phải có tính linh hoạt cao, có thể
bổ sung thêm máy tính và các thành phần mạng nhanh chóng mà không
mất nhiều thời gian và chi phí.
SVTH : Đoàn Nam Thiên
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
2 – Chọn giải pháp cho dự án:
Dựa trên yêu cầu của dự án, ta có thể xây dựng hệ thống mạng như
hình dưới đây
Hình 1
SVTH : Đoàn Nam Thiên
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Theo như mô hình của dự án, hệ thống mạng sẽ đáp ứng được các
chức năng sau đây:
A - Quản lý hệ thống mạng tập trung (Domain – Client)
Cấu trúc Active Directory được thiết kế là một Forest và một Domain
Domain bao gồm 2 Domain Controler hoạt động cùng lúc.
+ Domain Controler:
• Xây dựng hệ thống với 2 Domain Controler đồng cấp, cả 2
Domain Controler hoạt động cùng lúc làm cho hệ thống tăng cường được
khả năng chịu tải (Load Balancing) và khả năng chịu lỗi cao (Fault
Tolerance). Đáp ứng được yêu cầu sẵn sàng hoạt động khi có sự cố xảy
ra. Đảm bảo cho hệ thống hoạt động và khắc phục sự cố một cách nhanh
chóng.
• Khi có sự thay đổi (chỉnh sửa, thêm, xóa các thành phần trong
Active Directory) trên bất kỳ DC nào thì đều được đồng bộ (Replycate)
với DC còn lại một cách tự động.
+Global Catalog:
Nằm trên máy DC được xây dựng đầu tiên, chứa các thông tin cần
thiết, các thuộc tính của các Object trong Forest.
SVTH : Đoàn Nam Thiên
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Chức năng của Global Catalog:
• Giúp dễ dàng tìm kiếm các Object trong Forest
• Phân giải tên UPN (ví dụ )
• Cung cấp thông tin các thành viên trong Group Universal
+Flexible Single Master Operation (FSMO) Roles:
Ttrong hệ thống có 2 DC đồng cấp thì vai trỏ của chứng như nhau.
Nhưng thực chất bên trong Active Directory còn có những thành phần
đặc biệt, chỉ duy nhất một DC có quyền nắm giữ trong một Domain. Mỗi
thành phần như vậy đều có chức năng quan trọng trong cấu trúc Domain
và Active Directory. Active Directory mặc định có 5 Roles mà chỉ một
trong hai DC có quyền nắm giữ đó là: Schema Master, Domain Naming
Master, RID Master, PDC Emulator Master, Infrastructure Master
• Máy LDAP1 là DC đồng thời nắm giữ các Role sau :
Schema Master: có nhiệm vụ quản lý và cập nhật thông tin vào
Forest, thống nhất với nhau về các đối tượng và thuộc tính của các đối
tượng trong Forest, khi thực hiện thay đổi về Schema của đối tượng thì
phải thực hiện trên máy giữ Role này.
Domain Naming Master: có nhiệm vụ cập nhật thông tin về
Forest gồm những Domain nào, tên gì và những client nào tham gia vào
Domain. Khi trong mạng muốn thêm, xóa hay đổi tên Domain đều phải
đăng ký với máy giữ Role này
• Máy LDAP2 là DC đồng cấp nằm giữ các Role sau :
RID Master (Relative ID): có nhiệm vụ cấp phát số SID cho các
đối tượng trong Active Directory. Khi tạo mới, chỉnh sửa hay đổi vị trí
SVTH : Đoàn Nam Thiên
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
User Account trong Active Directory thì Role này phải có mặt để cập
nhật sự thay đổi đó. RID Master đảm bảo rằng mọi đối tượng trong
Active Directory sẽ mang một só SID riêng biệt không trùng nhau.
PDC Emulator Master (Primary Domain Controler): có nhiệm
vụ mô phỏng máy Windows Server 2003 là máy tính Primay Domain
Controler, giúp cho máy thuộc Windows NT gia nhập vào hệ thống của
Windows Server 2003. Ngoài ra, Role này còn chịu trách nhiệm quản lý
các Group Policy, đồng bộ hóa thời gian giữa các máy tính Domain
Controler giúp các máy có thể đồng bộ (replycate) dữ liệu được với nhau
khi có sự thay đổi và cuối cùng là giữ vai trò kiểm soát việc thay đổi
password trong toàn Domain. Hỗ trợ chứng thưc bằng Kerberos V5 và
NTLM.
Infrastructure Master: có nhiệm vụ quản lý User, Group. Khi có
sự thay đổi hoặc tạo mới các đối tượng thì máy giữ Role này sẽ báo cho
Global Catalog biết.
+ Cấu trúc OU của trung tâm:
SVTH : Đoàn Nam Thiên
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Hình 2
Xây dựng cấu trúc OU nhằm dễ dàng quản lý các User, Group, OU và
các tài nguyên mạng, ngoài ra còn để triển khai Group Policy cho User,
Group, OU.
+ Chiến lược User – Group:
User và Group của toàn trung tâm được thiết kế như sau: các Group
được xây dựng theo từng phòng ban hoặc bộ phận. Mỗi phòng ban hoặc
bộ phận có một hoặc nhiều Global Group. Permission được gán cho các
Group theo chiến lược group A – G –P.
+ Xây dựng Group Policy:
SVTH : Đoàn Nam Thiên
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Goup Policy là một công cụ của Active Directory giúp người quản trị
đơn giản việc quản trị của mình bằng cách gán các Group Policy xuống
từng Site, Domain và OU cụ thể với từng Goup Policy tương ứng
• Password Policy
• Deploy software, antivirus
• Software Restriction
• Logon Script
B – Hệ thống DNS:
Domain Name System (DNS) là một hệ thống đặt tên có cấp bậc cho
các máy tính, dịch vụ hoặc bất cứ tài nguyên nào trên Internet. Nó kết
hợp rất nhiều các thong tin đã được đăng ký. Và điều quan trọng nhất,
DNS biên dịch tên miền thành địa chỉ IP. Có thể hiểu DNS như là một
cuốn sổ điện thoại cho Internet bằng cách dịch các tên miền dễ nhớ ra các
địa chỉ IP hoặc ngược lại.
DNS được sử dụng trên 2 DC đồng cấp là dạng Active Directory
Intergrated Zone
Ưu điểm của Active Directory Intergrated Zone:
• Tăng khả năng chịu lỗi (faule tolerance), một trong hai DNS bị
lỗi thì hệ thống vẫn hoạt động bình thường và phục hồi một cách nhanh
chóng.
• Cân bằng tải cho hệ thống (Load Balacing) vì cả hai DNS Server
cùng hoạt động.
• Giảm băng thông cho hệ thống ví các sự thay đổi được Replicate
chung với Active Directory và chỉ Replicate những thay đổi.
SVTH : Đoàn Nam Thiên
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
• Dữ liệu được nén và chứng thực (Kerberos) trước khi Replicate
và dữ liệu được mã hóa nên an toàn hơn transfer thông thường.
C – Cấp IP tự động sử dụng DHCP Server. (Dynamic Host
Confguration Protocol)
DHCP tự động cung cấp địa chỉ IP đến các thiết bị mạng từ một hoặc
nhiều DHCP Server. Dù trong một mạng nhỏ hoặc mạng lớn, DHCP thực
sự hữu ích, giúp cho việc them một máy tính mới vào mạng một cách dễ
dàng và hiệu quả.
Cung cấp IP cho các phòng ban một cách tự động. Hai DHCP Server
cùng chạy dạng 80 – 20 trên hai máy Domain Controler. Cân bằng tải cho
hai DC.
D – Quản lý dữ liệu tập trung: (File Server – Database Server)
Trong lĩnh vực máy tính, File Server là một máy tính liên kết với hệ
thống mạng có mục đích chính là cung cấp nơi lưu trữ dữ liệu cho các
máy tính khác trong hệ thống mạng. Vai trò này nổi bật nhất khi File
Server vận hành trong hệ thống mạng Domain (Client – Server). Các file
server thường ít khi xử lý các tính toán, điều này giúp cho hệ thống hoạt
động nhanh nhất có thể đảm bảo nhu cầu lưu trữ dữ liệu từ các client. Các
dữ liệu lưu trên File Server có thể là tài liệu, hình ảnh, âm thanh, video,
database,…
File Server là nơi chứa dữ liệu của tất cả các phòng ban trong trung
tâm, giúp cho dữ liệu được quản lý tập trung, tránh phân tán, giúp cho
việc backup và restore dễ dàng và nhanh chóng
E – Remote Assistance:
SVTH : Đoàn Nam Thiên
17