Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Xây dựng hệ thống mạng phòng: Tầng 15A1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.82 KB, 36 trang )

Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay mạng máy tính có kết nối internet rất phổ biển và ngày càng được tối ưu
hóa vì vậy việc thiết kế một mạng máy tính sao cho khoa học là một việc làm cần thiết.
Chúng em làm bài tập lớn này nhằm xây dựng hệ thống mạng cho các phòng học
tầng nhà A1 với mục đích cho sinh viên thực hành công nghệ thông tin nhằm củng cố
khả năng thiết kế mạng cho sinh viên cũng như bổ sung thêm về mạng nhằm ứng dụng
trong môn mạng máy tính.
Để hoàn thành bài tập lớn này ngoài sự nỗ lực làm việc của các thành viên trong
nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Văn Hiệp môn mạng máy tính đã tận
tình góp ý chỉ bảo cho chúng em trong suốt quá trình làm bài tập lớn này và chúng em
cũng xin cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp KHMT1-K6 trường Đại học công nghiệp Hà
Nội đã đóng góp ý kiến giúp chúng em hoàn thành tốt bài tập lớn này.
Trong quá trình hoàn thành bài tập lớn chúng em sẽ không tránh khỏi những sai
sót, rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến bổ sung của các thầy cô giáo và của tất cả
các bạn sinh viên. Chúng em chân thành tiếp thu và cảm ơn.

Bài tập lớn mạng máy tính

1


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Mục Lục
I: Một vài khái niệm cơ bản về mạng máy tính………………………………3
II: Phân loại máy tính …………………………………………………………3
1.
2.
3.


4.

GAN (Global Area Network) …………………………………………………4
WAN ( Wide Area Network)………………………………………………….4
MAN(Metropolitan Area Network)……………………………………….....4
Mạng LAN(Local Area Network)………………………………………........5

III: Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng tầng 15 nhà A1…………………….....7
1.Yêu cầu của mạng thiết kế……………………………………………………7
2. Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu……………………………………….8
3. Thuận lợi và khó khăn trong khi tiến hành lắp đặt……………………….9
4.Lựa chọn giải pháp thiết kế………………………………………………….9
5. Dự trù chi phí lắp đặt……………………………………………………….17
6. Cách lắp đặt…………………………………………………………………20
7. Thiết lập địa chỉ IP cho mạng …………………………………………….25
8. Hình ảnh chia sebnet phòng máy………………………………………...26

IV. Lời kết……………………………………………………………....37

Bài tập lớn mạng máy tính

2


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

I. Một vài khái niệm cơ bản về mạng máy tính.
- Mạng máy tính là một tập hợp của các máy tính độc lập được kết nồi bằng một cấu
trúc nào đó.
- Hai máy tính được gọi là kết nối nếu chúng có thể trao đổi thông tin. Kết nối không

cần phải là dây đồng, cáp quang, sóng ngắn, sóng dài, hồng ngoại và vệ tinh đều có thể
sử dụng. Mạng bao gồm nhiều kích cỡ, hình thức và dạng khác nhau.
- Ưu, nhược điểm của mạng máy tính.
+ Ưu điểm:


Sử dụng chung các công cụ tiện ích



Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung



Tăng độ tin cậy của hệ thống



Trao đổi thông điệp hình ảnh một các thuận tiện nhanh chóng



Dùng chung các thiết bị ngoại vi(máy in,fax,modem,…)



Giảm thiểu chi phí và tiết kiệm thời gian đi lại,tăng thời gian làm việc,thu
thập dữ liệu một cách kịp thời




Chuẩn hóa các ứng dụng

+ Nhược điểm:
Dễ bị mất máy hay thất lạc thông tin khi truyền hoặc khi thiết lập chế độ bảo mật
không tốt.
II. Phân loại mạng máy tính.
Ở đây chúng ta phân loại theo phạm vi địa lí.
Mạng máy tính có thể phân bổ trên một vùng lãnh thổ nhất định hoặc có thể phân bổ trên
phạm vi quốc gia, quốc tế. Mạng máy tính được phân ra làm các loại sau:

Bài tập lớn mạng máy tính

3


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

1. GAN (Global Area Network)
Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông thường kết nối này được kết
nối qua mạng viễn thông và vệ tinh.
2. WAN ( Wide Area Network)
- Mạng diện rộng kết nối cac máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia
trong cùng một châu lục.Nó chứa một tập hợp các máy tính có dự định để chạy các
chương trình của người dùng.
- Thông thường các kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các mạng
WAN kết hợp với nhau trở thành mạng GAN hoặc chính nó đã là GAN rồi.

Hình 1. Mạng WAN
3. MAN(Metropolitan Area Network)

- Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.
- Kết nối này được thực hiện thông qua các môi trường tuyền thông tốc độ cao (50 –
100 Mbit/s)

Bài tập lớn mạng máy tính

4


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Hình 2. Ví dụ về mạng MAN
4. Mạng LAN(Local Area Network)
- Mạng cục bộ kết nối các máy tính trong một bán kính hẹp, thông thường là vài trăm
mét hoặc một vài km. LAN thường được sử dụng trong nội bộ cơ quan tổ chức.
- Kết nối thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao như cáp đồng trục, cáp
quang.

Ethernet

Token Ring

Hình 3. Kiến trúc mạng LAN

Bài tập lớn mạng máy tính

5


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội


4.1.Những cấu trúc chính của mạng LAN.
• Dạng đường thẳng ( Bus)

Hình 4.
+ Ưu điểm: dễ cài đặt và mở rộng
Chi phí thấp
Một máy hỏng không làm ảnh hưởng đến các máy khác.
+ Nhược điểm:
Khó quản trị và tìm nguyên nhân lỗi.
Hạn chế chiều dài dây cáp và số lượng máy.
• Dạng vòng tròn( Ring )

Hình 5

Bài tập lớn mạng máy tính

6


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

+ Các máy tính được liên kết với nhau thành một vòng tròn theo phương thức “ một
điểm – một điểm”
• Dạng hình sao ( Star )

Hình 6
+ Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ
các trạm và chuyển tín hiệu đến các trạm đích với phương thức kết nối là “một điểm –
một điểm”

+ Ưu điểm: Không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, tận dụng được tối đa
đường truyền vật lí.
Lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng
Nếu có trục chặc trên một trạm thì cũng không gây ảnh hưởng đễn toàn mạng
nên dễ kiểm soát, khắc phục sự cố.
+ Nhược điểm: độ dài đường truyền nối một trạm với trung tâm bị hạn chế, tốn
đường dây cáp nhiều.
III. Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng tầng 15 nhà A1
1.Yêu cầu của mạng thiết kế

Bài tập lớn mạng máy tính

7


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Xây dựng hệ thống mạng cho tầng 15 nhà A1 với mục đích sử dụng thiết kế cho
một văn phòng của công ty A gồm các phòng P.Giam doc, Phòng hành chính kế toán ,
phòng kinh doanh , phòng Kỹ thuật dự án , phòng Hành chính nhân sự , phòng công nghệ
thông tin . Số lượng máy trong mỗi phòng chúng em sử dụng là khác nhau . Yêu cầu thiết
kế hệ thống phòng máy :
-

Vẽ sơ đồ thiết kế chi tiết hệ thống mạng.
Dự trù kinh phí lắp đặt, giá thiết bị.

2. Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu
a. Cấu trúc địa lý
Các phòng tầng 15 nhà A1.

Tầng 15 có 6 phòng gồm :
-1 phòng có kích thước : 11x3.5 (m)
- 5 phòng có kích thước giống nhau : 11x9 (m)
Mỗi phòng có 1 cửa ra vào , cửa rộng 1,5m.
b. Các yêu cầu đối với phòng máy
- Đảm bảo truy cập internet phục vụ cho công việc .
- Đảm bảo độ thẩm mỹ, tạo ra hứng thú làm việc và khả năng sáng tạo của cán bộ
- Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Tốc độ đường truyền: 5Mb/s.
- Yêu cầu mua 2 switch 48 port.
- Yêu cầu mỗi máy tính là 1 ghế xoay.

Bài tập lớn mạng máy tính

8


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

- Không cần mua bản quyền chương trình NESCAFE vì được cung cấp sẵn bởi
nhà phân phối mạng.

- Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc học(Microsoft office,
window media, Unikey, Turbo pascal, Turbo C, Turbo C++, SQL Server 2005, Adobe
Photoshop, Macromedia Dreamwearer…) và các chương trình bảo vệ máy tính(đóng
băng ổ đĩa, phần mềm diệt virus…).
3. Thuận lợi và khó khăn trong khi tiến hành lắp đặt.
a. Thuận lợi.
- Phòng máy có sẵn các thiết bị chiếu sáng, quạt…
- Phòng có diện tích tương đối rộng.

- Một vài phần mềm muốn cài đặt đã có sẵn không phải mua bản quyền trừ các
phần mềm như Microsoft office, chương trình quét virus Bkav pro…
b. Khó khăn.
- Mua bản quyền phần mềm tốn nhiều chi phí trong quá trình đầu tư vào phòng
máy.
- Tối ưu hóa trong quá trình chia sẻ hệ thống và tối ưu trong chi phí.
4.Lựa chọn giải pháp thiết kế
4.1.Thiết kế mạng ở mức luận lí
- Vì có mô hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giáo viên phải quản lý
sinh viên trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống mạng LAN theo cấu trúc
hình sao giữa các phòng và trong từng phòng cho hệ thống.Trong mỗi phòng có đặt một
thiết bị trung tâm, từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.
- Ta lựa chọn mô hình mạng là Server/Client(gồm 1 server, 1 Client đối với phòng
G.D , phòng HCNS gồm 1 server , 3 client , các phòng còn lại gồm 1 sever và 6 client )

Bài tập lớn mạng máy tính

9


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

 Sơ đồ logic cho phòng máy

SERVERRR
SWITCH 24
PORT

CLIENT


Sơ đồ logic cho phòng internet lắp ráp giữa các máy client và máy server.
4.2.Thiết kế mạng ở mức vật lí
Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy thành
phần khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu, trong các phòng học được
kết nối với máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an toàn
cho người sử dụng và tính thẩm mĩ của không gian.Còn đường dây mạng nối các phòng
với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà chạy từ thiết bị trung tâm đến máy chủ của
từng phòng học.
Sơ đồ minh họa hệ thống của các phòng tầng 15 nhà A1

Bài tập lớn mạng máy tính

10


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Phòng KTD/A

Phòng TCKT

Phòng KD

Phòng HCNS

Phòng CNTT
P.GD

T.Máy


Nhà Kho

WC

C.T.Bo

 Sơ đồ vật lý riêng cho mỗi phòng máy.

Hình 2:
Đầu tiên lắp đặt cho phòng giam đốc , phòng giám đốc phải ở nơi dễ đi đến với các
phòng khác nên chúng em chọn phòng nhỏ nằm ở trung tâm tầng nhà. Với phòng
Bài tập lớn mạng máy tính

11


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

này chúng em chỉ lắp có 2 máy tính dành cho giám đốc và thư kí . Nhóm em sẽ
không lắp đối diện nhau mà lắp máy của giám đốc ở giữa còn thư kí ở bên tay
phải.Diện tích còn lại sẽ dùng kê bàn ghế máy móc khác phục vụ cho công việc .
Phòng Giám Đốc

C.V

Chúthích:
:Dâymạng đơn
: Bó dây và nẹp dâymạn
: Switch


Bài tập lớn mạng máy tính

12


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Hình 3:
Thiết kế cho 5 phòng còn lại lần lượt là phòng tài chính –kế toán , phòng kinh
doanh ,phòng kĩ thuật dự án,phòng hành chính nhân sự, phòng công nghệ thông
tin. Trong 5 phòng này phòng hành chính nhân sự chúng em sẽ lắp 4 máy theo
chiều dọc .Còn với 5 phòng còn lại do nhu cầu công việc cần số lượng máy tính
lớn nên chúng em sẽ lắp đặt cho phòng này là 7 máy và vẫn sẽ lắp theo 1 chiều
dọc chạy theo mép tường .Máy có trưởng phòng sẽ nằm tách ra so với dãy 6 máy
C.V

của nhân viên bình thường là 1m.Diện tích còn lại dùng để kê bàn ghế , máy photo Cửa vào
coppy, tủ và những vật dụng cần thiết.

Hình ảnh phòng đặt 7 máy :

Chú thích:
: Dây mạng đơn
: Bó dây và nẹp dây mạng
: Switch

Bài tập lớn mạng máy tính

13



mạng chạy quanh phòng.

C.V

Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

+ Vì phòng máy phục vụ cho việc học thực hành nên ta thiết kế phòng thành từng
nhóm để tiện cho việc trao đổi học tập giữa các sinh viên nên một phòng có switch
48 cổng và 1 repeater:
* Đối với phòng 201 và 202 gồm 30 máy được chia làm 5 nhóm: ở giữa phòng
học là 1 bàn tròn gồm 6 máy và bàn tròn này có thể cho những sinh viên dùng máy tính
xách tay để thực hành, ở giữa 2 cửa ra vào và ở cuối phòng học là 1 bàn hình chữ nhật đặt
mỗi bàn là 6 máy, 2 bàn hình chữ nhật chạy dọc theo chiều dài của phòng mỗi bàn gồm 6
máy. Máy chủ được đặt cùng các máy con ở bàn đầu tiên thuộc dãy trong.
* Đối với các phòng 203 và 204 gồm 40 máy được chia làm 4 phần: 3 dãy hình

Chú thích: : Dây Mạng
: Bó Nẹp
Bài tập lớn mạng máy tính
: Switch

14


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Máy chủ:
Máy tính Model: SVi33


Bài tập lớn mạng máy tính

15


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Các thông số kĩ thuật:
Mainboard: Chipset H55
Bộ vi xử lí : 2666MHz up to 32GB
Bộ nhớ trong Ram: 8GB (1x8GB) DDR4
 Ổ cứng HDD: : 3.5" 1TB 7200 rpm Hard Drive VGA Máy trạm:
Máy tính Model: SV532

Thông số kĩ thuật:

Mainboard: Chipset B360

Bài tập lớn mạng máy tính

16


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Bộ vi xử lí : 2666MHz up to 32GB
Bộ nhớ trong Ram: 8GB (1x8GB) DDR4
Ổ cứng HDD: : 3.5" 1TB 7200 rpm Hard Drive


VGA

Dell LCD E1916 hv

 LCD:
- Kích thước màn hình: 18.5 inch
- Độ phân giải: 1366 x 768 at 60 Hz
 Switch 48 port

TP-Link Switching 10/100 - 48 Port (TL-SF1048)
 Cáp mạng CAT-5

Bài tập lớn mạng máy tính

17


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

 Modern 4 port

Matrox Veos Repeater
 Đầu nối mạng

 Các thiết bị khác:
+ Đầu nối mạng: Đầu nối RJ 45
6. Cách lắp đặt

Mỗi máy tính sẽ chiếm khoảng 1 m chiều dài và 90cm chiều rộng. Việc lắp đặt
và kéo dây mạng được tiến hành như sau . Sẽ có 2 Switch 48 cổng

được sử dụng .Một switch sẽ được lắp ở phòng giám đốc sẽ chia sẽ mạng cho
phòng tài chính –kế toán và phòng kinh doanh.
Bài tập lớn mạng máy tính

18


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Switch 1 : được lắp ở góc tường bên trái ngay sau máy tính của giám đốc.
Dây mạng từ switch 1 :đến máy giám đốc là 2m ,máy của thư kí là 3m.
Sang đến phòng tài chính kế toán là 5,5m . do máy 1 nằm cách mét phòng là 1m
suy ra đến máy số 1 là 6.5m dây. Mà mỗi máy cách nhau 50cm. Do vậy đến máy
thứ 2 là 7m, máy thứ 3 là 7.5m, máy thứ 4 là 8m , máy thứ 5 là 8.5m, máy thứ 6 là
9m. Máy thứ 7 là máy của trưởng phòng năm cách các dãy máy của nhân viên 1m
cho nên đến máy thứ 7 là 10,5m.
Kéo sang đến phòng kinh doanh khi chạm đến máy 7 là 25,5m. Do thiết kế 2
phòng giống nhau nên , đến máy 6 là 27m, đến máy 5 là 27,5m ,đến máy 4 là 28m,
đến máy 3 là 28,5m, đến máy 2 là 29m, đến máy 2 là 29,5m đến máy 1 là 30m.
Dãy bên của tầng có 3 phòng để tiết kiệm việc đi dây chúng em quyết định đặt
switch 2 tại phòng ở giữa là phòng hành chính nhân sự. Switch 2 sẽ đặt trong góc
bên tay trái ngay cửa đi vào .
Dây mạng từ switch 2 đến máy của trưởng phòng hành chính nhân sự là 1m. Máy
tính của trưởng phòng cách dãy máy còn lại là 1m. Vậy đến máy thứ 2 là 2.5m ,
đến máy thứ 3 là 3m ,đến máy thứ 4 là 3.5m.
Từ phòng hành chính nhân sự kéo sang đến máy của trường phòng kế hoach dự
án là 10m . Do thiết kế giống nhau nên kéo đến máy thứ 2 là 11,5m, đến máy thứ 3
là 12m, đến máy thứ 4 là 12,5m , đến máy thứ 5 là 13m , đến máy thứ 6 là 13,5m ,
đến máy thứ 7 là 14m.
Từ switch 2 kéo sang đến máy trưởng phòng CNTT là 10 m, đến máy thứ 2 là

11,5m, đến máy thứ 3 là 12m, đến máy thứ 4 là 12,5m , đến máy thứ 5 là 13m , đến
máy thứ 6 là 13,5m , đến máy thứ 7 là 14m.

Bài tập lớn mạng máy tính

19


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Dự tính số lượng dây mạng cần dùng là:
Phòng giám đốc: 5m
Phòng tài chính –kế toán: 57m
Phòng kinh doanh :225m
Phòng hành chính nhân sự :10m
Phòng kế hoạch dự án :86.5m
Phòng công nghệ thông tin :86.5m
Như vậy dây mạng cần dùng là :470 m
Số mét dây mạng ở trên mới chỉ là lượng dây mạng ở trong các phòng của tầng nhà
còn lượng dây mạng liên kết giữa các Switch và moderm thế nên chúng ta sẽ phải
mua khoảng 550m dây mạng.
Bây giờ chúng em tính đến nẹp dây mạng sử dụng trong phòng máy. Như trong
hình vẻ ta thấy từ Switch 1 tại phòng giám đốc chỉ kéo 2 dây mạng nên ta sẽ dùng
nẹp nhỏ chiều dài của đoạn nẹp này là 3m . Gio từ Switch 1 kéo sang phòng tài
chính kế toán và phòng kinh doanh do đoạn này khá nhiều dây mạng nên chúng
em dùng nẹp loại lớn ,ở đây ta dùng khoảng 27m .
Sang 3 phòng còn lại , đối với phòng hành chính nhân sự do switch 2 được đặt
ngay trong phòng với ít máy nên số dây mạng kéo ở phòng này chỉ là 4 , ta dùng
nẹp nhỏ vậy số nẹp dùng ở phòng này là 3m. Kéo sang phòng kĩ thuật dự án
phòng này có số máy lớn nên dây mạng kéo nhiều nên ta dùng nẹp lớn với phòng

này ta cần 19m . Còn phòng công nghệ thông tin số lượng máy củng tương tự như

Bài tập lớn mạng máy tính

20




×