Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

De thi thu hoa 2019 de chuan theo BGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.37 KB, 15 trang )

Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
ĐỀ THI THỬ THPTQG QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC – Đề 05
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K =
39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khí đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi, thu được
A. Fe2O3.

B. FeO.

C. Fe3O4.

D. Fe(OH)3.

Câu 2. Nhôm hiđroxit (Al(OH) 3) tan trong dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3.

B. NaCl.

C. NaOH.

D. NaAlO2.

C. Ca(H2PO4)2.

D. CaHPO4.



Câu 3. Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca3(PO4)2.

B. NH4H2PO4.

Câu 4. Metanol là chất rất độc, chỉ một lượng nhỏ vào cơ thể cũng có thể gây tử mù lòa, lượng
lớn hơn có thể gây tử vong. Công thức của metanol là
A. C2H5OH.

B. HCHO.

C. CH3CHO.

D. CH3OH.

Câu 5. Trong các kim loại sau, kim loại nào mềm nhất?
A. Fe.

B. Mg.

C. Cu.

D. Cs.

Câu 6. Tác nhân hóa học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?

3
2
A. Các anion: NO3 , PO 4 ,SO 4 .


B. Các ion kim loại nặng: Hg 2 , Pb 2 .

C. Khí oxi hòa tan trong nước.

D. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.

Câu 7. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. CH3COOH.

B. H2S.

C. Mg(OH)2.

D. NaOH.

Câu 8. Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation nào sau đây?
A. Na+ và K+.

B. Ca2+ và Mg2+.

C. Li+ và Na+.

D. Li+ và K+.

Câu 9. Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua.
B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.

Câu 10. Chất nào sau đây không có phản ứng cộng H2 (Ni, t°)?
A. Etan.

B. Etilen.

C. Axetilen.

D. Propilen.

C. Saccarozơ.

D. Tinh bột.

Câu 11. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

Câu 12. Khi cho CrO3 tác dụng với H2O thu được hỗn hợp gồm
A. H2Cr2O7 và H2CrO4.

B. Cr(OH)2 và Cr(OH)3.
Trang 1


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
C. HCrO2 và Cr(OH)3.

D. H2CrO4 và Cr(OH)2.


Câu 13. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO 2 sinh
ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,0.

B. 27,0.

C. 13,5.

D. 24,0.

Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775.

B. 9,850.

C. 29,550.

D. 19,700.

Câu 15. Tên thay thế của ancol CH3CH 2 CH  CH3  CH 2 CH 2 OH là
A. 2-metylpentan-1-ol.

B. 4-metylpentan-1-ol.

C. 3-metylpentan-1-ol.

D. 3-metylhexan-2-ol.

Câu 16. Dãy các muối nào sau đây khi nhiệt phân thu được sản phẩm là oxit kim loại, khí NO 2 và

khí O2?
A. NaNO3, Ba(NO3)2, AgNO3.

B. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2.

C. Hg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

D. NaNO3, AgNO3, Cu(NO3)2.

Câu 17. Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V

A. 13,44.

B. 8,96.

C. 4,48.

D. 6,72.

Câu 18. Để trung hòa 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N.

B. C2H7N.

C. CH5N.

D. C3H7N.

Câu 19. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí

nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống
nghiệm.
C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Trang 2


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
Câu 21. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân NaNO 3;

(b) Đốt cháy NH3 trong khí O2 (xúc tác Pt);

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3;

(d) Cho SiO 2 vào dung dịch HCl.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Câu 22. Cho sơ đồ phản ứng sau:
R  2HCl lo�ng ��
� RCl 2  H 2 ;

0

t
2R  3Cl2 ��
� 2RCl3

t
4R  OH  2  O 2 ��
� 2R 2 O3  4H 2 O
0

Kim loại R là
A. Fe.

B. Al.

C. Mg.

D. Cu.

Câu 23. Cho các chất sau: propin, metanal, isopren, stiren, axetanđehit, amoni fomat, axetilen. Số

chất có phản ứng tráng bạc là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O 2,
thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8.

B. 6,8.

C. 8,4.

D. 8,2.

Câu 25. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl 3, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
số mol

x

0,1
0

số mol


0,5

Giá trị của x là
A. 0,12.

B. 0,14.

C. 0,15.

D. 0,2.

Câu 26. Thực hiện các phản ứng sau:
(1) X  CO 2 � Y .

(2) 2X  CO 2 � Z  H 2 O .

(3) Y  T � Q  X  H 2O .

(4) 2Y  T � Q  Z  2H 2O .

Hai chất X và T tương ứng là
A. Ca(OH)2, NaOH.

B. Ca(OH)2, Na2CO3.
Trang 3


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
C. NaOH, NaHCO3.


D. NaOH, Ca(OH)2.

Câu 27. Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào
bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so
với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol.

B. 0,015 mol.

C. 0,075 mol.

D. 0,050 mol.

Câu 28. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện
cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân,
thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al 2O3. Giá
trị của m là
A. 25,6.

B. 23,5.

C. 51,1.

D. 50,4.

Câu 29. Este X có công thức phân tử C 8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.


B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 30. Có các phát biểu sau:
(a) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(b) Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+.
(c) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(d) Phèn chua có công thức Na 2SO 4 .Al2  SO 4  3 .24H 2O .
(e) Crom (VI) oxit là oxit bazo.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 31. Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có
Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Peptit X là
A. Gly-Ala-Val-Phe.

B. Ala-Val-Phe-Gly.

C. Val-Phe.Gly-Ala.

D. Gly-Ala-Phe-Val.


Câu 32. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết quả Ag

Y

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Z

Cu(OH)2

Màu xanh lam

T

Nước brom

Kết tủa trắng


Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.

B. Glucozơ, lysin, etylfomat, anilin.

C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin.

D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.

Câu 33. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho
6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng

Trang 4


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.

B. 0,68 gam.

C. 2,72 gam.

D. 3,40 gam.

Câu 34. Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn
chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na,
thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc).
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là

A. 28,57%.

B. 57,14%.

C. 85,71%.

D. 42,86%.

Câu 35. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO 4 1M thu
được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung
dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 7,60.

B. 7,12.

C. 10,80.

D. 8,00.

Câu 36. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ
tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5-6 phút.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 2 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh
tím.
B. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa iot màu tím đen.

C. Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím.
D. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn.
Câu 37. Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, ZnCO 3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1 : 1 tan
hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung
hòa và V lít khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2 và H2 (biết tỉ khối hơi của T so với H2 là 218/15). Cho
dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,22 gam
kết tủa. Còn nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì lượng NaOH đã phản ứng là
1,21 mol. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,5.

B. 4,0.

C. 4,5.

D. 3,0.

Câu 38. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho
1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu
được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,5.

B. 8,5.

C. 8,0.

D. 9,0.
Trang 5



Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
Câu 39. Nung nóng hỗn hợp gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3)2, sau một thời gian thu được chất
rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,3 mol HCl,
thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và
H2. Tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82.

B. 74.

C. 72.

D. 80.

Câu 40. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2
liên kết π và 50  M X  M Y ); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O 2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B ( M A  M B ). Tỉ lệ của
a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,9.

B. 2,7.

C. 2,6.

D. 2,8.

Trang 6



Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
ĐÁP ÁN
1. A

2. C

3. A

4. D

5. D

6. C

7. D

8. B

9. C

10. A

11. C

12. A

13. D

14. D


15. C

16. B

17. B

18. C

19. C

20. A

21. B

22. A

23. C

24. C

25. C

26. D

27. C

28. A

29. C


30. B

31. D

32. D

33. A

34. D

35. A

36. C

37. A

38. A

39. C

40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A.
t
� 2Fe 2O3  4H 2O .
Trong không khí có oxi nên: 4Fe  OH  2  O 2 ��
0


Câu 2. Chọn đáp án C.
Phản ứng: Al  OH  3  NaOH � NaAlO 2  2H 2 O .
Câu 3. Chọn đáp án A.
Thành phần chính của quặng photphorit là Ca 3(PO4)2.
Câu 4. Chọn đáp án D.
Công thức của metanol CH 3OH.
Câu 5. Chọn đáp án D.
Trong các kim loại Fe, Mg, Cu, Cs thì kim loại nào mềm nhất là Cs.
Câu 6. Chọn đáp án C.
Khí oxi hòa tan trong nước không gây ô nhiễm môi trường nước.
Câu 7. Chọn đáp án D.
NaOH là chất điện li mạnh.
Câu 8. Chọn đáp án B.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation Ca 2+ và Mg2+.
Câu 9. Chọn đáp án C.
 Phản ứng trùng hợp vinyl xianua dùng để chế tạo tơ olon (tơ nitron).
 Phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được tơ nilon-6.
 Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic chế tạo nilon-6,6.
 Phản ứng trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ plexiglas không phải là tơ tổng
hợp.
Câu 10. Chọn đáp án A.
Đáp án

A. Etan.

B. Etilen.

C. Axetilen.

D. Propilen.


Công thức

CH3-CH3

CH2=CH2

HC �CH

CH 3CH  CH 2

→ Etan không có phản ứng cộng H 2.
Câu 11. Chọn đáp án C.
Đáp án

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Tinh bột.

Phân loại

Monosaccarit

Monosaccarit

Đisaccarit


Poliesaccarit

Câu 12. Chọn đáp án A.

Trang 7


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
Khi cho CrO3 tác dụng với H2O thu được hỗn hợp gồm axit đicromic H 2Cr2O7 và axit cromic
H2CrO4.
Câu 13. Chọn đáp án D.
39,4 gam kết tủa là 0,2 mol BaCO 3 → có 0,2 mol CO2.
L�
n men r�

u
� 2C2 H5OH  2CO 2 .
Phản ứng lên men: C6 H12 O6 �����

Từ tỉ lệ và hiệu suất phản ứng, ta có m  0, 2 : 2 : 0, 75 �180  24, 0 gam.
Câu 14. Chọn đáp án D.
Ta có số mol CO2 là 0,15; dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH) 2 →

�n

OH 

 0,35


mol.

� HCO3 || CO 2  2OH  � CO32  H 2O .
Phản ứng: CO 2  OH ��
2
Dựa vào tỉ lệ ta có: OH  còn dư 0,05 mol và CO3 là 0,15 mol mà Ba 2+ có 0,1 mol.

→ m gam kết tủa thu được là 0,1 mol BaCO 3 → m = 19,7.
Câu 15. Chọn đáp án C.
CH3CH2CH(CH3)CH2CH2OH: mạch chính cacbon là pentan C 5; đánh số từ C chức ancol
→ xuất hiện nhánh metyl ở C số 3 → tên gọi của ancol là 3-metylpentan-1-ol.
Câu 16. Chọn đáp án B.
0

t
 2NaNO3 ��
� 2NaNO 2  O 2 �.

0

t
 2AgNO3 ��
� 2Ag �2NO 2 �O 2 �.

t
 Hg  NO3  2 ��
� Hg  2NO 2 �O 2 �.
0

t

� M 2 O n  4NO 2 � O2 �.
Còn lại, muối nitrat của Fe, Cu, Mg đều thỏa mãn: M  NO3  2 ��
0

Câu 17. Chọn đáp án B.
0

t
Phản ứng: CuO  CO ��
� Cu  CO 2 .

Ta có: n CuO  0, 4 mol → n CO  0, 4 mol → V  8,96 lít.
Câu 18. Chọn đáp án C.
Ta có m X  25 �0,124  3,1 gam. X là amin đơn chức nên X  HCl � X  HCl  .
Giả thiết n HCl  0,1 mol � M X  3,1: 0,1  31 � X là CH5N.
Câu 19. Chọn đáp án C.
t
� CO 2 �H 2O � N 2 �Cu .
Phản ứng:  C, H, O, N   CuO ��
0

 Hơi nước sẽ làm CuSO 4 khan từ màu trắng chuyển thành màu xanh:
CuSO 4  5H 2 O ��
� CuSO 4 .5H 2O
� CaCO3 � H 2 O .
 Khí CO2 làm vẩn đục nước vôi trong: CO 2  Ca  OH  2 ��
Hiện tượng này có thể thay bằng Ca(OH) 2 bằng Ba  OH  2  CO 2 � BaCO3 � H 2 O .
 Quá trình phân tích nguyên tố được minh họa theo sơ đồ Mindmap dưới đây.
Trang 8



Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107

Câu 20. Chọn đáp án A.
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Câu 21. Chọn đáp án B.
0

t
(a) 2NaNO3 ��
� 2NaNO 2  O 2 �.

850�
C  900�
C
� 4NO �6H 2 O .
(b) 4NH 3  5O2 �����
Pt

(c) CO 2  Na 2SiO3  H 2O � Na 2CO 3  H 2SiO3

(d) SiO 2  HCl không xảy ra phản ứng.

→ có 2 thí nghiệm (a) và (b) xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 22. Chọn đáp án A.
Kim loại R là Fe (có 2 hóa trị II và III). Các phản ứng hóa học xảy ra:
 Fe  2HCl � FeCl 2  H 2 �.

0


t
 2Fe  3Cl 2 ��
� 2FeCl3 .

t
 4Fe  OH  2  O 2 ��
� 2Fe 2 O3  4H 2O .
0

Câu 23. Chọn đáp án C.
Các phản ứng hóa học xảy ra:
 CH 3C �CH  AgNO3  NH3 � CH3C �CAg  NH 4 NO3 (đây không phải là phản ứng tráng
bạc).
 HCHO  4AgNO3  6NH 3 � 4Ag �  NH 4  2 CO3  4NH 4 NO3 .
 CH 3CHO  2AgNO3  3NH3 � 4Ag �  NH 4  2 CO3  4NH 4 NO3 .
 HCOONH 4  24AgNO3  3NH3 � 2Ag �  NH 4  2 CO3  2NH 4 NO3 .
 HC �CH  2AgNO3  2NH 4 � AgC �CAg  4NH 4 NO3 (đây không phải là phản ứng tráng
bạc).
Câu 24. Chọn đáp án C.
Este X no, đơn chức, mạch hở → X có dạng C n H 2n O 2 .

Trang 9


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
Phản ứng: C n H 2n O2 

3n  2
t0
O2 ��

� nCO2  nH2 O .
2

Tỉ lệ O 2 cần đốt: H 2 O  1:1 � 3n  2  2n � n  2 � X là C 2 H 4 O 2 chỉ có 1 cấu tạo HCOOCH 3 .
Thủy phân: HCOOCH 3  KOH � HCOOK  CH3OH .
→ m gam muối là 0,1 mol HOOK � m  0,1�8  8, 4 gam.
Câu 25. Chọn đáp án C.
Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng: AlCl3  3KOH � 1Al  OH  3 �3KCl .
Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng: 1Al  OH  3  1KOH � KAlO 2  2H 2 O .
Theo đó, 4BH  AC  0,5  0,1 � x  BH  0, 6 : 4  0,15 .
số mol

x

B

0,1
A

số mol
H

0,5

C

Câu 26. Chọn đáp án D.
Hai chất X và T tương ứng là NaOH và Ca(OH) 2.
(1) NaOH  CO 2 � NaHCO3 .
(2) 2NaOH  CO 2 � Na 2CO3  H 2O .

(3) NaHCO3  Ca  OH  2 � CaCO3 � NaOH  H 2 O .
(4) 2NaHCO3  Ca  OH  2 � CaCO3 � Na 2 CO3  2H 2O .
Câu 27. Chọn đáp án C.
Ta có n X  1 mol, mà M X  9, 25 �2  18,5 � mX  18,5 gam.
Ni,t
Phản ứng: X ���
� Y . Nên m Y  m X  18,5 mà M Y  10 �2  20 � n Y  0,925 mol.
0

Theo đó, số mol H2 đã phản ứng  n X  n Y  1  0,925  0, 075 mol.
Câu 28. Chọn đáp án C.
 TH1: Hòa tan 0,2 mol Al2O3 là do 0,6 mol H2SO4: Al2 O3  3H 2SO 4 � Al 2  SO 4  3  3H 2O .
Tương quan: sinh 1,2 mol H + tương ứng với tạo 0,3 mol O 2 (dung dịch ra 0,6 mol CuO).
 TH2: hòa tan 0,2 mol Al2O3 do 0,4 mol NaOH: Al2 O3  2NaOH � 2NaAlO 2  H 2 O .

Trang 10


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
Tương quan: sinh 0,4 mol OH  tương ứng với tạo 0,2 mol H 2 (dung dịch ra 0,4 mol HCl).
Thứ tự dung dịch ra: CuCl2 � 0, 4 mol HCl (0,2 mol H 2 + 0,2 mol Cl2) sau đó H2O điện phân ở 2
cực.
Tổng khí ở anot tại thời điểm dừng là 0,3 mol → có 0,1 mol CuCl 2.
Vây, m gam hỗn hợp gồm 0,1 mol CuSO 4 và 0,6 mol NaCl � m  0,1�160  0, 6 �58,5  51,1
gam.
Câu 29. Chọn đáp án C.
Nhận xét: X có 2O nên là este đơn chức: X  NaOH � 2 muối nên X là este của phenol.
Vậy, có 4 cấu tạo của X thỏa mãn gồm: HCOOC6 H 4 CH3 (3 đồng phân vị trí o, p, m của -CH 3 với
vòng benzen); CH3COOC6H4 (phenyl axetat).
Câu 30. Chọn đáp án B.

(a) đúng vì CrO3 có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như C, P, S, C 2H5OH bốc
cháy khi tiếp xúc với CrO 3.
(b) đúng. Cr  2HCl � CrCl2  H 2 �.
(c) đúng. 2Al  3Cl 2 � 2AlCl3 .
(d) sai, công thức phèn chua là K 2SO 4 .Al2  SO 4  3 .24H 2O , Na 2SO4 .Al2  SO 4  3 .24H 2O là phèn
nhôm.
(e) sai. Crom (VI) là oxit axit, khi cho vào nước thu được hỗn hợp axit là axit đicromic và axit
cromic.
Câu 31. Chọn đáp án D.
Gly nối Ala, Ala nối Phe, Phe nối Val → X là Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 32. Chọn đáp án D.
 Anilin không có phản ứng tráng bạc → X không phải là anilin → loại A.
 Etyl fomat không phản ứng với Cu(OH) 2 → Z không phải là etyl fomat → loại B.
 Anilin không làm quỳ tím đổi màu, lysin + Br 2 không cho kết tủa trắng → loại C.
Theo đó, chỉ có đáp án D thỏa mãn. Các hiện tượng và phản ứng xảy ra như sau:
AgNO3 / NH 3
� 2Ag � (kết tủa trắng bạc).
 Etyl fomat: 1HCOOC2 H 5 �����

 Lysin: C6 H14 N 2O 2 có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → làm quỳ tím chuyển xanh.
 glucozơ:

Câu 33. Chọn đáp án A.

Trang 11


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 → nhỗn hợp X, Y  6,8 :136  0, 05 mol.
→ tỉ lệ 0, 06 : 0,05  1, 2 cho biết có 0,04 mol một este “thường” và 0,01 mol một este của phenol.

Sơ đồ: 6,8 gam (X, Y) + 0,06 mol NaOH → 4,7 gam ba muối + 0,01 mol H2O + 0,04 mol ancol.
BTKL có m ancol  4,32 gam → M ancol  4,32 : 0, 04  108 là C6 H 5CH 2 OH (ancol benzylic).
→ có một este là HCOOCH 2C6 H 5 . Như vậy, để thu được 3 muối thì este kia phải là
CH 3COOC 6 H 5 .
Vậy, khối lượng 0,01 mol CH 3COONa � 0,82 gam là khối lượng cần tìm.
Câu 34. Chọn đáp án D.
Từ giả thiết “chữ” ta có: X dạng C n H 2m O 2 và Y dạng C n H 2p O 2 (n, m, p các số nguyên dương).
 Phần 1: phản ứng COOH  Na � COONa  1/ 2.H 2 � nên n X  2n Y  2n H 2  0, 4 mol (1).
 Phần 2: đốt cháy (X, Y) + O2 → 0,6 mol CO2 + ? mol H2O nên có  n X  n y  .n  0, 6 mol (2).
Từ (1) ta thấy 0, 2  n X  n Y  0, 4 � thay vào (2) có 1,5  n  3 . Vậy, chỉ có thể n  2 .
Với n  2 thì cũng chỉ có duy nhất X là CH 3COOH và Y là  COOH  2 thỏa mãn.
Giải hệ số mol có n X  0, 2 mol và n Y  0,1 mol → %m Y trong h�n h�p �42,86% .
Câu 35. Chọn đáp án A.
 Trắc nghiệm: Y + HCl dư → 0,04 mol H2; khả năng cao nhất là do 0,04 mol Fe.
12,48 gam Y gồm 0, 04 mol Fe + 0,13 mol Cu (từ dung dịch ra) + ? mol Cu ban đầu → ? = 0,03
mol.
MgSO4 �
Mg �


 CuSO 4 ��
��


� Cu .
123
Đơn giản lại quá trình: �
Fe
FeSO


4
0,13 mol
123
5,04 gam

24x  56y  5, 04 �
x  0, 07

��
Giải: �
.
�x  y  0,13
�y  0, 06
Ta có Z gồm 0,07 mol MgSO4 và 0,06 mol FeSO4 → Khi cho Z + NaOH thu được Mg(OH)2 và
Fe(OH)2.
t
t
� MgO  H 2O và 4Fe  OH  2  O 2 ��
� 2Fe 2O3  4H 2O .
Sau đó: Mg  OH  2 ��
0

0

Suy ra m gam chất rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol Fe2O3 → m  7, 60 gam.
 Tự luận: cần lập luận chặt chẽ hơn chút. Đó là có thể Mg còn dư trong Y. Nhưng sẽ là dễ thấy
ngay TH này không thỏa mãn. Thật vậy, khi đó Z chỉ chứa duy nhất 0,13 mol MgSO4.
→ BTKL phản ứng đầu có m Y  9, 2  0,13 �160  0,13 �120  14, 4 mâu thuẫn giả thiết.!
Câu 36. Chọn đáp án C.


Trang 12


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
 Bước 1: dung dịch I2 là dung dịch có màu vàng nhạt, khi tương tác với hồ tinh bột sẽ tạo thành
màu xanh tím đặc trưng. Giải thích: phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như
lò xo):

 Bước 2: khi đun nóng, các phân tử tinh bột sẽ duỗi xoắn, không thể hấp phụ được iot nữa → màu
xanh tím bị mất đi. Chú ý, bước 2 không làm iot bay hơi, thăng hoa hoàn toàn được.
 Bước 3: khi làm nguội, phân tử tinh bột trở lại dạng xoắn, các phân tử iot lại bị hấp thụ, chui vào
lỗ rỗng xoắn thu được “hợp chất” màu xanh tím như sau bước 1.
Câu 37. Chọn đáp án A.
Xử lí cơ bản các giả thiết: X gồm 0,18 mol Zn; 0,06 mol ZnO và 0,06 mol ZnCO3.
79,22 gam kết tủa là 0,34 mol BaSO 4 || 1,21 mol Na trong NaOH và ? mol trong NaNO 3 cuối cùng
sẽ đi về 0,34 mol Na2SO4 và 0,3 mol Na2ZnO2 → bảo toàn nguyên tố Na ta có ? mol = 0,07 mol.
�Zn : 0,18
� �6 7 8 �
�Zn


H
SO





2
4

mol
� �Na 
Sơ đồ quá trình: �ZnO : 0, 06
� �
���
NaNO3 �
�ZnCO : 0, 06mol � �1
�NH 
4 2 43
4
�� 3
�0,07 mol �
mol

0,34 mol

2

�Nspk : 0, 06mol �
��

mol
O
:
x



SO 42 � � spk
 H 2O .


{
mol
CO
:
0,
0
6

0,34 mol � �
2


mol
H2 : y


Bảo toàn điện tích trong Z có 0,01 mol NH4 → bảo toàn nguyên tố N có 0,06 mol.
 Bảo toàn O và bảo toàn H tính H2O theo hai cách khác nhau:
0, 06  0,06  0, 07 �3  x  0,34  0, 02  y � x  y  0, 01 mol.
 “Tinh tế” ở sự đặc biệt của nguyên tố O trong hỗn hợp khí T, ta có n T  x  y  0, 06
Tính m T theo hai cách: 16x  2y  3, 48  2 � x  y  0, 06  �218 :15 .
Giải hệ hai phương trình được: x  0, 05 mol; y  0, 04 mol � n T  0,15 mol → V  3,36 lít.
Câu 38. Chọn đáp án A.
n CO  0, 03 mol

0, 06 mol CO  O trong oxit trong X � hỗn hợp Z (gồm CO2 và CO còn dư) → giải: �
.
nCO2  0, 03 mol


M : 0, 75m gam




� M n  NO 3  NO
Quy đổi Y: � �0, 25m
� � HNO3 ��
{  H 2O .
1 44 2 4 43 0,04
O:�
 0, 03 �mol �
mol

3,08m gam

� � 16
Bảo toàn electron có: n �n Mn  2n O trong Y  3n NO mà theo điện tích: n �n M n  n NO3 trong mu�i
Nên ta có phương trình:

3, 08m  0, 75m
�0, 25m

�
2�
�
0, 03 � 3 0,04
62
� 16



m 9, 47 .

Câu 39. Chọn đáp án C.
Dựa vào sự đặc biệt của nguyên tố oxi trong hỗn hợp → n O trong X  0, 25 �6  0, 45 �2  0, 6 mol.
Trang 13


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107
Mg



Mg 2

mol �
Cu : 0, 25 �
� 2

��
��
Cu
 Quy đổi: X : �
� HCl
{
N
1,3
mol



�NH 
mol
� 4


O : 0, 6


0,04 mol
} �
��

N �

Cl  � � 2 � H 2O .
� �H
{2 �
0,01
� mol

� n NH  0, 02 mol (theo bảo toàn nguyên tố
Theo đó, bảo toàn nguyên tố O có n H2O  0, 6 mol ��
4
H).
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y → n Mg  0,39 mol → m  71,87 gam.
Câu 40. Chọn đáp án B.
 13,12 gam E + 0,2 mol KOH (vừa đủ) → … -COOK + … nên

�n


O trong E

 0, 4 mol.

Giải đốt 13,12 gam E (gồm C, H, O) cần 0,5 mol O2 thu được x mol CO2 + y mol H2O.
12x  2y  0, 4 �16  13,12 �
x  0, 49

��
Có hệ: �
2x  y  0, 4  0,5 �2

�y  0, 42
 Mặt khác, 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 và kết hợp giả thiết “chữ” về X, Y.
→ trong hai axit X và Y thì có một axit no và một axit không no, có đúng một nối đôi C=C.
Phản ứng tạo este: 1X  1Y  1C 2 H 4  OH  2 � 1Z  2H 2O .
→ Quy đổi E: axit – este về a mol C n H 2n O 2  b mol C m H 2m 2 O2  c mol C 2 H 4  OH  2  2c mol
H2O.
Ta có tương quan đốt có:

�n

CO 2

 �n H 2O  b  2c  c  b  c  0, 49  0, 42  0, 07 mol (1).

Bảo toàn nguyên tố oxi có: 2a  2b  0, 4 mol → a  b  0, 2 mol (2).
 giả sử tỉ lệ 0,36 mol E so với 13,12 gam E là k, ta có: n E  ka  kb  kc  2kc  0,36 mol.
Chỉ có kb mol C m H 2m 2 O2 phản ứng với Br2 → kb = 0,1 mol.
Theo đó, rút gọn k có phương trình: a  b  c  3, 6b � 0, 2  c  3,6b


(3).

Giải hệ (1), (2), (3) được a  0,15 mol; b  0, 05 mol; c  0, 02 mol.
Thay lại, có số mol CO2 : 0,15n  0, 05m  0, 02 �2  0, 49 � 3n  m  9
Với điều kiện n, m nguyên và yêu cầu n �1; m �3 � cặp  n; m    2;3 duy nhất thỏa mãn.
Vậy hỗn hợp F gồm 0,15 mol CH 3COOK (muối A) và 0,05 mol C 2 H 3COOK (muối B).
→ Tỉ lệ cần tìm a : b  0,15 �98 :  0, 05 �110  �2, 67 .

Trang 14


Trọn bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa Giá 300k. Liên Hệ ĐT hoặc Zalo 0937.351.107

Chỉ 300.000 nhận trọn bộ các tài liệu dưới đây
- 15000 câu trắc nghiệm Hóa theo chuyên đề, file word giải chi tiết
- 6000 câu lý thuyết Hóa, file word giải chi tiết
- Bộ 200 đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa file word giải chi tiết (gồm
đề các trường, đề Lovebook, Megabook, Hocmai, Moon,…) và rất nhiều
tài liệu hữu ích khác. Vui lòng liên hệ ĐT hoặc Zalo: O937.351.1O7

Trang 15



×