Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Báo cáo đồ án phần mềm quản lí quán Cafe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 124 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1.1

Sơ đồ nhân sự

Chủ quán

Quản lý

Thu ngân

Bartender

Vị trí

Nghiệp vụ

Chủ quán

Có thể can thiệp đến mọi vấn đề của
quán.
Quản lý nhân viên, kho và vật tư
Thực hiện nhập hóa đơn và thanh toán.
Chế biến
Ghi nhận yêu cầu gọi món, phục vụ món
cho khách hàng

Quản lý
Thu ngân


Bartender
Phục vụ
1.1.2

Phục vụ

Nghiệp vụ

Về nghiệp vụ trong một cửa tiệm coffee, có thể liệt kê ra những vấn đề sau:


Nghiệp vụ phục vụ, thanh toán:
o Phục vụ:
 Khách hàng yêu cầu thức uống, món ăn.
 Nhân viên phục vụ ghi nhận lại và chuyển yêu cầu đến cho
nhân viên thu ngân.
 Nhân viên thu ngân ghi nhận tất cả yêu cầu của khách hàng.
 Yêu cầu món được chuyển đến cho bartender.
 Bartender chế biến thức uống, món ăn.


Chuyển đồ dùng cho khách hàng.
Nếu khách hàng có nhu cầu gọi thêm món, tiến hành thêm
món vào danh sách đặt món và chuyển về cho thu ngân và
bartender.
o Thanh toán:
 Khách hàng yêu cầu thanh toán.
 Nhân viên phục vụ thông báo bàn cần thanh toán cho nhân
viên thu ngân.
 Nhân viên thu ngân thực hiện tính toán và viết hóa đơn cho

khách. Hóa đơn được lưu lại một bản.
 Nhân viên phục vụ chuyển hóa đơn cho khách và nhân tiền
thanh toán.
 Chuyển tiền đến cho nhân viên thu ngân cất giữ, trả tiền thừa
lại cho khách hàng nếu có.
• Gộp, chuyển, đặt bàn:
o Gộp, chuyển bàn:
 Nếu khách hàng có nhu cầu gộp bàn, linh động thực hiện theo
yêu cầu của khách hàng và gộp hai hóa đơn lại. (có vẻ dễ dàng
do chỉ viết hóa đơn khi thanh toán).
 Nếu khách hàng có nhu cầu chuyển bàn, thực hiện việc
chuyển bàn cho khách, cập nhật lại hóa đơn nếu cần thiết.
o Đặt bàn:
 Khách hàng yêu cầu được đặt bàn vào khoảng thời gian A tại
bàn B.
 Ghi nhận lại yêu cầu của khách hàng.
 Nếu một khách hàng khác cũng có nhu cầu ngồi tại bàn B,
thông báo cho khách hàng biết về thời gian đặt chỗ của bàn.
Nếu khách hàng không chấp nhận việc sử dụng bàn đến trước
thời gian A, sắp xếp một chỗ ngồi khác cho khách.
• Quản lý kho, vật tư:
o Vào đầu và cuối mỗi ngày, nhân viên quản lý thực hiện kiểm kê các
vật dụng trong quán, đồng thời 2cũng thực hiện việc kiểm kê các
nguyên vật liệu trong kho.
• Báo cáo:
o Thống kê doanh thu theo ngày, tháng, năm.
o Thống kê món ăn được ưa thích.
o




1.2. YÊU CẦU CHỨC NĂNG

Phần mềm cần các chức năng sau:
Chức năng
Chức năng gọi món

Ý nghĩa
Thực hiện các chức năng về gọi món: Gọi
thêm món, xóa món đã gọi nhưng chưa
2|Page


Chức năng về bàn
Quản lý kho nguyên liệu
Quản lý menu
Quản lý bàn – khu vực
Báo cáo

chuẩn bị, chuẩn bị món và thanh toán hóa
đơn
Thực hiện các chức năng chuyển bàn, gộp
bàn, tách bàn và đặt bàn.
Quản lý thông tin nguyên liệu trong kho
và lưu vết sự xuất nhập nguyên liệu.
Quản lý thông tin các món ăn, đồ uống
được phục vụ trong quán.
Quản lý thông tin bàn, các khu vực trong
quán.
Xuất các báo cáo cần thiết.


1.3. YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG


Hệ thống chạy đúng, tốt, ổn định.



Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.



Đáp ứng hầu hết các yêu cầu của người dùng.

1.4. YÊU CẦU HỆ THỐNG


Cung cấp phân quyền cho các loại người dùng có trách nhiệm: Quản lý, Thu
ngân, Admin.

3|Page


CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH USECASE
2.1. MÔ HÌNH USECASE

2.2. DANH SÁCH ACTOR

Tên Actor


Quản lý
Chủ quán
Thu ngân

Chức năng

Có thể thực hiện các thao tác quản lý
với kho nguyên liệu, khu vực – bàn,
menu và xem được các báo cáo
Một dạng khác của actor quản lý
Có khả năng thực hiện các thao tác gọi
món, chức năng về bàn (thực hiện việc
đặt món của khách hàng).

2.3. DANH SÁCH USECASE

Usecase
UC1 Thao tác gọi món
+ UC1.1 Thêm món
+ UC1.2 Xóa món
+ UC1.3 Chuẩn bị món
+ UC1.4 Thanh toán hóa đơn
UC2 Chức năng với bàn
+ UC2.1 Gộp bàn

Chức năng
Thêm một món ăn, thức uống vào danh
sách gọi món của khách hàng.
Xóa một món ăn, thức uống khỏi danh
sách gọi món của khách hàng.

Chuyển trạng thái các món được gọi
sang đã chuẩn bị.
Thanh toán hóa đơn cho khách hàng.
Gộp hai hoặc nhiều bàn lại với nhau
4|Page


+ UC2.2 Tách bàn
+ UC2.3 Chuyển bàn
+ UC2.4 Đặt bàn
UC3 Thao tác trên thông tin khu vực
+ UC3.1 Thêm khu vực
+ UC3.2 Sửa khu vực
+ UC3.3 Xóa khu vực
UC4 Thao tác trên thông tin bàn
+ UC4.1 Thêm bàn
+ UC4.2 Sửa bàn
+ UC4.3 Xóa bàn
UC5 Thao tác trên nguyên liệu
+ UC5.1 Thêm thông tin nguyên liệu
+ UC5.2 Sửa thông tin nguyên liệu
+ UC5.3 Xóa thông tin nguyên liệu
+ UC5.4 Tìm kiếm nguyên liệu
UC6 Thao tác trên kho
+ UC6.1 Nhập kho
+ UC6.2 Hiệu chỉnh
UC7 Thao tác trên thực đơn
+ UC7.1 Thêm món ăn
+ UC7.2 Chỉnh sửa món ăn
+ UC7.3 Xóa món ăn

UC07 Báo cáo

(nghĩa là thanh toán cùng một lần).
Tách bàn khỏi nhóm các bàn đã gộp.
Chuyển danh sách gọi món của khách
hàng từ bàn này sang bàn khác.
Đặt trước một bàn cho khách hàng.
Thêm một khu vực mới vào hệ thông
Sửa thông tin khu vực
Xóa khu vực khỏi hệ thông
Thêm một bàn mới vào hệ thống
Sửa thông tin bàn
Xóa bàn ra khỏi hệ thống
Thêm thông tin một nguyên liệu mới
Sửa thông tin nguyên liệu
Xóa thông tin nguyên liệu khỏi hệ thống
Thực hiện tìm kiếm thông tin nguyên
liệu theo điều kiện cho sẵn
Nhập một nguyên liệu với số lượng x
Hiệu chỉnh số lượng tồn
Thêm một món ăn, thực uống mới vào
danh sách được phục vụ.
Chỉnh sửa các thông tin liên quan đến
món ăn, thức uống được phục vụ.
Xóa một món ăn, thức uống khỏi danh
sách được phục vụ.
Xuất báo cáo cho người dùng.

2.4. ĐẶC TẢ USECASE
2.4.1

Thao tác gọi món
a. UC1.1 Thêm món.

Mô tả: Chức năng cho phép thêm món ăn vào hóa đơn đặt món
Đặc tả.
Pre-condition:



Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Màn hình chức năng gọi món, chọn Thêm món.

Dòng sự kiện:
5|Page


Dòng sự kiện chính:
o Người dùng chọn món ăn trong danh sách món.
o Hiển thị màn hình Chọn.
o Nhập số lượng của món, ghi chú được yêu cầu.
o Nhấp OK
o Hiển thị thông tin món ăn trong danh sách gọi món tại màn hình gọi
món với trạng thái chưa chuẩn bị.
• Dòng sự kiện khác:
o Nếu nhấn Cancel thì thông tin món ăn được chọn bị xóa bỏ, trở lại
màn hình gọi món.


Pos-condition: Không có
Mở rộng: Không có

b. UC1.2 Xóa món

Mô tả: Chức năng cho phép xóa món ăn trong hóa đơn đặt món.
Đặc tả.
Pre-condition:



Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Màn hình chức năng gọi món.

Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Người dùng chọn món trong danh sách món ăn đã được chọn.
o Nhấn nút “Xóa món”.
o Hiện thị thông báo xác nhận việc xóa món.
o Nhấp OK. Xóa món ăn trong danh sách gọi món tại màn hình gọi
món (chỉ xóa các món có trạng thái chưa được chuẩn bị).
• Dòng sự kiện khác:
o Nếu nhấn Cancel thì thông tin đươc giữ nguyên.


Pos-condition: Không có
Mở rộng: Không có
c. UC1.3 Chuẩn bị món.

Mô tả: Chức năng cho phép chuẩn bị món ăn từ yêu cầu gọi món.
Đặc tả.
Pre-condition:




Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Màn hình chức năng gọi món.
6|Page


Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Nhấn nút Chuẩn bị.
o Chuyển trạng thái các món sang đã chuẩn bị.
o Kiểm tra thông tin và lưu dữ liệu hóa đơn xuống CSDL với trạng thái
hóa đơn là chưa thanh toán.
• Dòng sự kiện khác:
o Thông báo lỗi nếu CSDL gặp vấn đề.


Pos-condition: Không có
Mở rộng: Không có
d. UC1.4 Thanh toán món.

Mô tả: Chức năng cho phép thanh toán hóa đơn của bàn tương ứng đc chọn.
Đặc tả.
Pre-condition:



Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Từ màn hình chính, chọn chức năng gọi món.


Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Người dùng nhấn nút “Thanh toán”.
o Lấy thông tin các hóa đơn liên quan dưới CSDL và hiển thị màn hình
hóa đơn cùng với việc xác nhận thanh toán.
o Nhấn nút OK.
o Chuyển trạng thái hóa đơn trong CSDL với trạng thái đã thanh toán.
o Xuất thông báo cho người dùng.
• Dòng sự kiện khác:
o Nhấn Cancel, không thực hiện thanh toán


Pos-condition: Không có
Mở rộng: Cho phép in danh sách món ăn cần thực hiện để chuyển xuống
Bartender.
2.4.2
Các chức năng với bàn.
a. UC2.1 Gộp bàn.

Mô tả: Chức năng cho phép gộp nhiều bàn lại với nhau với mục đích thanh toán.
Đặc tả.
Pre-condition:


Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
7|Page





Tại màn hình chính.

Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Chọn hai hoặc nhiều bàn cần gộp lại với nhau.
o Nhấp chuột phải chọn “Gộp bàn”.
o Hiển thị thông báo xác nhận yêu cầu gộp bàn.
o Nhấn OK.
o Lưu thông tin việc gộp bàn của các bàn có liên quan.
o HIện thông báo gộp thành công.
• Dòng sự kiện khác:
o Nhấn Cancel, không thực hiện việc gộp bàn.
Pos-condition: Không có


Mở rộng: Không có.
b. UC2.2 Tách bàn.

Mô tả: Chức năng cho phép tách các bàn đã được gộp.
Đặc tả.
Pre-condition:



Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Tại màn hình chính.

Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Chọn bàn cần tách, chuyển sang màn hình gọi món.

o Chọn “Tách bàn”. (chỉ được hiển thị khi bàn đã được gộp).
o Hiển thị thông báo chọn cách thức tách bàn.
o Nhấn “Tách tất cả”
o Xóa thông tin việc gộp bàn của tất cả các bàn có liên quan.
o Thông báo thành công.
• Dòng sự kiện khác:
o Nhấn “Tách bàn này”, chỉ tách bàn hiện tại và thông báo thành công.
o Nếu việc xóa thông tin gộp bàn thất bại, thông báo cho người dùng.
Pos-condition: Không có


Mở rộng: Không có.
c. UC2.3 Chuyển bàn.

Mô tả: Chức năng cho phép gộp yêu cầu chuyển bàn từ bàn này sang bàn khác
(chuyển yêu cầu của khách hàng.)
Đặc tả.
8|Page


Pre-condition:



Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Từ màn hình chính, chọn chức năng chuyển bàn.

Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Người dùng chọn hai bàn A và B cần chuyển (A chuyển đến B).

o Nhấp chuột phải chọn “Chuyển bàn”
o Hiển thị xác nhận việc chuyển bàn từ A sang B
o Có thể chọn:
o Luồng phụ:
 Chọn “Đúng”, thực hiện việc chuyển thông hóa đơn của bàn A
sang bàn B trong CSDL.
 Chọn “Ngược lại”, thực hiện việc chuyển thông hóa đơn của
bàn B sang bàn A trong CSDL.
 Chọn “Không chuyển”, không thực hiện việc chuyển đổi.
• Dòng sự kiện khác:
o Thông báo cho người dùng nếu có vấn đề xảy ra trong việc chuyển
đổi trong CSDL.


Pos-condition: Không có
d. UC2.4 Đặt bàn.

Mô tả: Chức năng cho phép người dùng đặt trước bàn trong một khoảng thời gian
định trước.
Đặc tả.
Pre-condition:



Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Từ màn hình chính, chọn chức năng chuyển bàn.

Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Người dùng chọn danh sách các bàn cần đặt và thời điểm đặt bàn.

o Nhấp chuột chọn “Đặt bàn”.
o Hiển thị xác nhận đặt bàn.
o Có thể chọn:
o Luồng phụ:
 Chọn “Đúng”, thực hiện đặt trước các bàn trong danh sách
vào CSDL.
 Chọn “Sai”, không thực hiện đặt bàn.
• Dòng sự kiện khác:


9|Page


o

Thông báo cho người dùng nếu có vấn đề xảy ra trong việc chuyển
đổi trong CSDL.

Pos-condition: Không có
2.4.3
a.

Thao tác trên thông tin khu vực .
UC3.1 Thêm khu vực.

Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý thêm mới một khu vực vào trong
hệ thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người

quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o Người sử dụng chọn chức năng Quản lí khu vực bàn.
o Hệ thống hiển thị danh sách các khu vực bàn của quán.
o Người sử dụng chọn thêm khu vực.
o Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về khu vực gồm:
Tên khu vực (*). Lưu ý: Các thông tin có dấu sao (*) là các thông
tin bắt buộc phải có.
o Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về khu vực, người sử
dụng hệ thống chọn Lưu.
o Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ
o
o
o

liệu của các thông tin.
Thông tin về khu vực được thêm vào trong hệ thống.
Xuất thông báo cho người sử dụng.
Danh sách khu vực bàn mới được cập nhật lại được hiển thị trở

lại màn hình.
• Các dòng sự kiện khác:
o Thông tin về khu vực bàn không đầy đủ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu
các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các
thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ
các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực
o


hiện, lúc này usecase kết thúc.
Thông tin về khu vực bàn không hợp lệ:

10 | P a g e




Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các
thông tin về khu vực bàn không hợp lệ và yêu cầu người
sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin
không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc

o

này usecase kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:
 Nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được
người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái
trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.

Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, thông tin khu vực bàn được thêm vào hệ
thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
b.


UC3.2 Sửa khu vực.

Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý sửa thông tin của một khu vực
trong hệ thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o Người sử dụng chọn chức năng Quản lí khu vực bàn.
o Hệ thống hiển thị danh sách các khu vực bàn của quán.
o Người sử dụng chọn một khu vực bàn muốn chỉnh sửa. Người sử
dụng chọn chức năng Cập nhật.
o Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của khu vực bàn đã được
chọn.
o Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của khu vực
bàn này.Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong luồng
o
o
o
o

Thêm.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn Lưu.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về khu vực bàn được cập nhật lại vào hệ thống.
Xuất thông báo cho người sử dụng.
11 | P a g e





Các dòng sự kiện khác:
o Thông tin về khu vực bàn không đầy đủ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu
các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các
thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ
các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực
o

hiện, lúc này usecase kết thúc.
Thông tin về khu vực bàn không hợp lệ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các
thông tin về khu vực bàn không hợp lệ và yêu cầu người
sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin
không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc

o

này usecase kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:
 Nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được
người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái
trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.

Post-condition:

• Nếu Usecase thành công, thông tin khu vực bàn được cập nhật vào
hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
c.

UC3.3 Xóa khu vực.

Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý xóa một khu vực trong hệ thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o Người sử dụng chọn chức năng Quản lí khu vực bàn.
o Hệ thống hiển thị danh sách các khu vực bàn của quán.
o Người sử dụng chọn một khu vực bàn muốn xoá. Người sử dụng
chọn chức năng Xóa.
12 | P a g e


o

Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa khu vực bàn (được

chọn từ danh sách các khu vực bàn của quán).
o Người sử dụng chấp nhận xóa.
o Thông tin về khu vực bàn được chọn xóa hoàn toàn ra khỏi hệ
thống.
o Xuất thông báo cho người sử dụng.

• Các dòng sự kiện khác:
o Xóa khu vực bàn có chứa bàn:
 Nếu người dùng hệ thống chọn xóa khu vực bàn có chứa
bàn thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: không thể xóa
khu vực bàn có chứa bàn và yêu cầu người dử dụng xem
xét lại.
Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, khu vực bàn được xóa khỏi hệ thống.
Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
2.4.4
a.

Thao tác trên thông tin bàn.
UC4.1 Thêm bàn.

Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý thêm mới một bàn vào trong hệ
thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o Người sử dụng chọn chức năng Quản lí khu vực bàn.
o Hệ thống hiển thị danh sách các khu vực bàn của quán.
o Người sử dụng chọn khu vực.
o Hệ thống hiển thị danh sách các bàn trong khu vực đó.
o Người dùng chọn thêm bàn.
o Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về bàn gồm: Tên

bàn (*). Lưu ý: Các thông tin có dấu sao (*) là các thông tin bắt
buộc phải có.
o Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về bàn, người sử dụng
hệ thống chọn Lưu.
o Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ
liệu của các thông tin.
o Thông tin về bàn được thêm vào trong hệ thống.
13 | P a g e


o
o

Xuất thông báo cho người sử dụng.
Danh sách nhân viên mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại

màn hình.
• Các dòng sự kiện khác:
o Thông tin về bàn không đầy đủ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu
các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các
thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ
các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực
o

hiện, lúc này usecase kết thúc.
Thông tin về bàn không hợp lệ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các

thông tin về khu vực bàn không hợp lệ và yêu cầu người
sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin
không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc

o

này usecase kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:
 Nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được
người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái
trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.

Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, thông tin bàn được thêm vào hệ thống.
Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
b.

UC4.2 Sửa bàn.

Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý sửa thông tin của một bàn trong
hệ thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
14 | P a g e



o
o
o
o
o

Người sử dụng chọn chức năng Quản lí khu vực bàn.
Hệ thống hiển thị danh sách các khu vực bàn của quán.
Người sử dụng chọn khu vực.
Hệ thống hiển thị danh sách các bàn trong khu vực đó.
Người sử dụng chọn một bàn muốn chỉnh sửa. Người sử dụng

chọn chức năng Cập nhật.
o Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của bàn đã được chọn.
o Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của bàn
này.Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong luồng Thêm.
o Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn Lưu.
o Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
o Thông tin về nhân viên được cập nhật lại vào hệ thống.
o Xuất thông báo cho người sử dụng.
• Các dòng sự kiện khác:
o Thông tin về bàn không đầy đủ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu
các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các
thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ
các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực
o


hiện, lúc này usecase kết thúc.
Thông tin về bàn không hợp lệ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các
thông tin về khu vực bàn không hợp lệ và yêu cầu người
sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin
không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc

o

này usecase kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:
 Nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được
người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái
trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.

Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, thông tin bàn được cập nhật vào hệ thống.
Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
15 | P a g e


c.

UC4.3 Xóa bàn.

Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý xóa một bàn trong hệ thống.

Đặc Tả.
Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o Người sử dụng chọn chức năng Quản lí khu vực bàn.
o Hệ thống hiển thị danh sách các khu vực bàn của quán.
o Người sử dụng chọn khu vực.
o Hệ thống hiển thị danh sách các bàn trong khu vực đó.
o Người sử dụng chọn một bàn muốn xoá. Người sử dụng chọn
chức năng Xóa.
o Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa bàn(được chọn từ
danh sách các bàn của quán).
o Người sử dụng chấp nhận xóa.
o Thông tin về bàn được chọn xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
o Xuất thông báo cho người sử dụng.
• Các dòng sự kiện khác:
o Xóa khu vực bàn có chứa bàn:
 Nếu người dùng hệ thống chọn xóa khu vực bàn có chứa
bàn thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: không thể xóa
khu vực bàn có chứa bàn và yêu cầu người dử dụng xem
xét lại.

Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, bàn được xóa khỏi hệ thống. Ngược lại
trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.

2.4.5

Thao tác trên nguyên liệu.
a. UC5.1 Thêm thông tin nguyên liệu.

Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý thêm mới một nguyên liệu vào
trong hệ thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o
Người sử dụng chọn chức năng Quản lý thông tin nguyên liệu.
16 | P a g e


o
o
o

Hệ thống hiển thị danh sách các nguyên liệu.
Người sử dụng chọn thêm nguyên liệu.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về nguyên liệu, người sử

dụng hệ thống chọn Lưu.
o
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của
các thông tin.
o
Thông tin về nguyên liệu được thêm vào trong hệ thống.Xuất thông báo

cho người sử dụng.
o
Danh sách nguyên liệu mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn
hình.


Các dòng sự kiện khác:
o Thông tin về nguyên liệu không đầy đủ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu
các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các
thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ
các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực
o

hiện, lúc này usecase kết thúc.
Thông tin về nguyên liệu không hợp lệ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các
thông tin về khu vực bàn không hợp lệ và yêu cầu người
sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin
không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc

o

này usecase kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:
 Nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được
người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái

trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.

Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, thông tin nguyên liệu được thêm vào hệ
thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
b. UC5.2 Sửa thông tin nguyên liệu.
17 | P a g e


Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý sửa thông tin một nguyên liệu
trong hệ thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o Người sử dụng chọn chức năng Quản lý thông tin nguyên liệu.
o Hệ thống hiển thị danh sách các nguyên liệu.
o Người sử dụng chọn một nguyên liệu muốn chỉnh sửa. Người
sử dụng chọn chức năng Cập nhật.
o Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nguyên liệu đã
được chọn.
o Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của
nguyên liệu này.Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra
trong luồng Thêm.
o Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn
Lưu.
o Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.

o Thông tin về nguyên liệu được cập nhật lại vào hệ thống.
o Xuất thông báo cho người sử dụng.
• Các dòng sự kiện khác:
o Thông tin về nguyên liệu không đầy đủ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu
các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các
thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ
các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực
o

hiện, lúc này usecase kết thúc.
Thông tin về nguyên liệu không hợp lệ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các
thông tin về khu vực bàn không hợp lệ và yêu cầu người
sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin
18 | P a g e


không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc
o

này usecase kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:
 Nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được
người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái
trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.


Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, thông tin nguyên liệu được cập nhật vào
hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
c. UC5.3 Xóa thông tin nguyên liệu.
Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý xóa một nguyên liệu trong hệ
thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o Người sử dụng chọn chức năng Quản lý thông tin nguyên liệu.
o Hệ thống hiển thị danh sách các nguyên liệu.
o Người sử dụng chọn một nguyên liệu muốn xoá. Người sử
dụng chọn chức năng Xóa.
o Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa nguyên liệu (được
chọn từ danh sách các nguyên liệu).
o Người sử dụng chấp nhận xóa.
o Thông tin về nguyên liệu được chọn xóa hoàn toàn ra khỏi hệ
thống.
o Xuất thông báo cho người sử dụng.
Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, nguyên liệu được xóa khỏi hệ thống.
Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
d. UC5.4 Tìm kiếm nguyên liệu.
Mô tả: Usecase này cho phép người dùng tìm kiếm nguyên liệu theo tên.
Đặc Tả.

Pre-condition:
• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện:

Dòng sự kiện chính:
19 | P a g e


o

Người sử dụng nhập tên nguyên liệu cần tìm kiếm. Nhấn nút tìm

kiếm.
o Hệ thống hiển thị danh sách các nguyên liệu có tên chứa kí tự
được nhập vào.
• Các dòng sự kiện khác:
Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, danh sách nguyên liệu phù hợp sẽ được hiển
thị. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
2.4.6
a.

Thao tác trên kho.
UC6.1 Nhập kho

Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý nhập kho cho nguyên liệu trong hệ
thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:

• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o Người sử dụng chọn chức năng Quản lí kho.
o Hệ thống hiển thị danh sách các nguyên liệu trong kho.
o Người sử dụng chọn một nguyên liệu để nhập kho. Người sử
dụng chọn chức năng Nhập kho.
o Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về nguyên liệu để
nhập kho gồm: Đơn giá (*), Số lượng (*), Nhà cung cấp. Lưu ý:
Các thông tin có dấu sao (*) là các thông tin bắt buộc phải có.
o Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về nguyên liệu nhập
kho, người sử dụng hệ thống chọn Lưu.
o Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ
liệu của các thông tin.
o Thông tin về nguyên liệu nhập kho được lưu vào trong hệ thống.
o Xuất thông báo cho người sử dụng.
o Danh sách kho mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn
hình.
• Các dòng sự kiện khác:
o Thông tin về nguyên liệu không đầy đủ:
20 | P a g e




Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu
các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các
thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ

các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực

hiện, lúc này usecase kết thúc.
o Thông tin về nguyên liệu không hợp lệ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các
thông tin về nhân viên không hợp lệ và yêu cầu người sử
dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin
không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc
o

này usecase kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:
 Nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được
người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái
trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.

Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, thông tin nguyên liệu được cập nhật vào
hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
b.

UC6.2 Hiệu chỉnh

Mô tả: Usecase này cho phép người quản lý nhập kho cho nguyên liệu trong hệ
thống.
Đặc Tả.
Pre-condition:

• Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và phải có quyền Người
quản lý.
Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
o Người sử dụng chọn chức năng Quản lí kho.
o Hệ thống hiển thị danh sách các nguyên liệu trong kho.
o Người sử dụng chọn một nguyên liệu để hiệu chỉnh. Người sử
dụng chọn chức năng Hiệu chỉnh.
21 | P a g e


o

Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nguyên liệu đã được

chọn.
o Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của nguyên
liệu này.Bao gồm: Đơn giá, Số lượng.
o Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn Lưu.
o Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
o Thông tin về nguyên liệu được cập nhật lại vào hệ thống.
o Xuất thông báo cho người sử dụng.
• Các dòng sự kiện khác:
o Thông tin về nguyên liệu không đầy đủ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu
các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các
thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ
các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực
hiện, lúc này usecase kết thúc.

o Thông tin về nguyên liệu không hợp lệ:
 Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các
thông tin về nhân viên không hợp lệ và yêu cầu người sử
dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin
không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc
o

này usecase kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:
 Nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được
người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng thái
trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.

Post-condition:
• Nếu Usecase thành công, thông tin nguyên liệu được cập nhật vào
hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Mở rộng: Không có.
2.4.7
Thao tác trên Thực Đơn
a. UC7.1 Thêm món ăn

Mô tả: Chức năng cho phép người dùng thêm mới món ăn trong Thực Đơn
Đặc tả.
22 | P a g e


Pre-condition:




Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Từ màn hình chính, chọn chức năng Quản lý Thực Đơn.

Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Người dùng nhập mới thông tin cho món ăn
o Nhấn nút “Thêm”
o Hiển thị thông báo xác nhận
o Có thể chọn:
o Luồng phụ:
 Chọn “Đúng”, thêm mới món ăn vào cơ sở dữ liệu
 Chọn “Sai”, không thực hiện thêm mới món ăn.
• Dòng sự kiện khác:
o Thông báo cho người dùng nếu có xảy ra vấn đề trong quá trình thay
đổi CSDL.


Pos-condition: Không có
b. UC7.2 Chỉnh sửa món ăn

Mô tả: Chức năng cho phép chỉnh sửa thông tin món ăn trong thực đơn
Đặc tả.
Pre-condition:



Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Từ màn hình chính, chọn chức năng Quản lý Thực Đơn.


Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Người dùng chọn món ăn cần cập nhật từ danh sách
o Nhập thông tin cần cập nhật cho món ăn
o Nhấn nút “Sửa”
o Hiển thị thông báo xác nhận
o Có thể chọn:
o Luồng phụ:
 Chọn “Đúng”, cập nhật lại thông tin trong CSDL
 Chọn “Sai”, không thực hiện cập nhật thông tin món ăn.
• Dòng sự kiện khác:
o Thông báo cho người dùng nếu có vấn đề xảy ra trong quá trình cập
nhật thông tin.


Pos-condition: Không có
c. UC7.3 Xóa món ăn
23 | P a g e


Mô tả: Cho phép người dùng xóa món ăn trong Thực Đơn
Đặc tả.
Pre-condition:



Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Từ màn hình chính, chọn chức năng Quản lý Thực Đơn.


Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
o Người dùng chọn món ăn từ danh sách món ăn
o Nhấn nút “Xóa”
o Hiện thông báo xác nhận
o Có thể chọn:
o Luồng phụ:
 Chọn “Đúng”, thực hiện xóa món ăn trong CSDL (Dùng một
trường để thể hiện việc xóa)
 Chọn “Sai”, không thực hiện thay đổi cơ sở dữ liệu.
• Dòng sự kiện khác:
o Thông báo cho người dùng nếu có vấn đề xảy ra trong quá trình thay
đổi CSDL.


Pos-condition: Không có
2.4.8
Báo cáo
a. UC8.1 Kết xuất báo cáo

Mô tả: Chức năng cho phép kết xuất Báo cáo khi người dùng có nhu cầu.
Đặc tả.
Pre-condition:



Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền được xác nhận.
Từ màn hình chính, chọn chức năng Báo Cáo.

Dòng sự kiện:

Dòng sự kiện chính:
o Nhập thông tin cho Báo cáo như báo cáo tuần, tháng, thời điểm báo
cáo…
o Nhấn nút “Báo cáo”
o Kiểm tra thông tin vừa nhập
o Kết xuất báo cáo, hiển thị cho người dùng.
• Dòng sự kiện khác:
o Thông báo cho người dùng nếu có vấn đề xảy ra trong quá trình lấy
dữ liệu từ CSDL.


24 | P a g e


Pos-condition: Không có

25 | P a g e


×