Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

C0302 phương pháp giải toán điện xoay chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.51 KB, 5 trang )

Câu 1. Cho mạch điện AB không phân nhánh gồm ba phần tử mắc theo đúng thứ tự: điện
trở R = 50 Ω; điện cảm L = 1/π H; và điện dung C = 100/π µF. Điểm M nằm giữa R
và L, điểm N nằm giữa L và C. Đặt điện áp xoay chiều u = 500cos(100πt + π/4) V
lên hai đầu đoạn mạch AB. Biểu thức điện áp tức thời trên đoạn AN là
A. uAN = 250√5.cos(100πt − 1,11) V.
B. uAN = 250√5.cos(100πt + 1,11) V.
C. uAN = 250√10.cos(100πt + 1,11) V.
D. uAN = 1118cos(100πt + 1,89) V.
Câu 2. Cho mạch điện AB không phân nhánh gồm ba phần tử mắc theo đúng thứ tự: điện
trở R = 50 Ω; và điện dung C = 200/π µF, điện cảm L = 1/π H. Điểm M nằm giữa R
và C, điểm N nằm giữa C và L. Đặt điện áp xoay chiều u = 500cos(100πt + π/4) V
lên hai đầu đoạn mạch AB. Biểu thức điện áp tức thời trên đoạn AN là
A. uAN = 500.cos(100πt + π/4) V.
B. uAN = 500.cos(100πt – π/4) V.
C. uAN = 250√2.cos(100πt + π/4) V.
D. uAN = 250√2cos(100πt – π/4) V.
Câu 3. Cho mạch điện AB không phân nhánh gồm ba phần tử mắc theo đúng thứ tự: điện
trở R = 100 Ω; và điện dung C = 100/π µF, điện cảm L = 1/π H. Điểm M nằm giữa
R và C, điểm N nằm giữa C và L. Đặt điện áp xoay chiều u = 500cos(100πt + π/3)
V lên hai đầu đoạn mạch AB. Biểu thức điện áp tức thời trên đoạn AN là
A. uAN = 770.cos(100πt + π/4) V.
B. uAN = 707.cos(100πt – π/4) V.
C. uAN= 707.cos(100πt + π/12) V.
D. uAN = 770cos(100πt – π/12) V.
Câu 4. Mắc nối tiếp một điện trở R = 30 Ω với một ống dây có độ tự cảm L = 1/2π H, điện
trở nội r = 20 Ω và một tụ điện có điện dung C = 200/π µF. Đặt điện áp u =
100√2cos(100πt) V lên hai đầu mạch. Điện áp tức thời trên ống dây là
A. uD = 20√58.cos(100πt +1,37) V.
B. uD = 80,7.cos(100πt – 1,19) V.
C. uD = 20√58.cos(100πt + 1,19) V.
D. uD = 80,7.cos(100πt +1,37) V.


Câu 5. Mắc nối tiếp một điện trở R = 30 Ω với một ống dây có độ tự cảm L = 1/4π H, điện
trở nội r = 10 Ω và một tụ điện có điện dung C = 200/π µF. Đặt điện áp u =
220√2cos(100πt + π/2) V lên hai đầu mạch. Điện áp tức thời trên ống dây là
A. uD = 177,6.cos(100πt – 2,96) V.


B. uD = 127,5√2.cos(100πt – 2,96) V.
C. uD = 127,5√2.cos(100πt – 1,37) V.
D. uD = 177,6.cos(100πt + 1,37) V.
Câu 6. Cho mạch xoay chiều AB không phân nhánh gồm ba phần tử mắc theo đúng thứ tự:
cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R, và tụ điện C. Điểm M nằm giữa hai phần tử L
và R, điểm N nằm giữa hai phần tử R và C. Dùng vôn kế nhiệt đo được điện áp trên
đoạn AN bằng 200 V và trên đoạn MB bằng 100 V. Biết điện áp tức thời trên AN và
trên MB vuông pha với nhau. Điện áp hiệu dụng trên R bằng
A. 120 V.
B. 80 V.
C. 90 V.
D. 40√5 V.
Câu 7. Cho mạch xoay chiều AB không phân nhánh gồm ba phần tử mắc theo đúng thứ tự:
cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R, và tụ điện C. Điểm M nằm giữa hai phần tử L
và R, điểm N nằm giữa hai phần tử R và C. Dùng vôn kế nhiệt đo được điện áp trên
đoạn AN bằng 150 V, và trên đoạn R bằng 100 V. Biết điện áp tức thời trên AN và
trên MB vuông pha với nhau. Điện áp hiệu dụng trên MB bằng
A. 150 V.
B. 50√10 V.
C. 60√5 V.
D. 120 V.
Câu 8. Cho mạch xoay chiều AB gồm ba phần tử mắc nối tiếp nhau theo đúng thứ tự: cuộn
cảm thuần L, điện trở thuần R, và tụ điện C. Điểm M nằm giữa L và R, điểm N nằm
giữa R và C. Cho uAN vuông pha với uMB. Các giá trị hiệu dụng UL = 150 V và UC =

80 V. Điện áp hiệu dụng trên điện trở.
A. 20√5 V.
B. 230 V.
C. 170 V.
D. 20√30 V.
Câu 9. Cho mạch xoay chiều AB gồm ba phần tử mắc nối tiếp nhau theo đúng thứ tự: cuộn
cảm thuần L, điện trở thuần R, và tụ điện C. Điểm M nằm giữa L và R, điểm N nằm
giữa R và C. Cho uAN vuông pha với uMB. Các giá trị hiệu dụng UL = 400 V và UR =
200 V. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện.
A. 100 V.
B. 300 V.


C. 150 V.
D. 200 V.
Câu 10. Một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh AB gồm ba phần tử mắc nối tiếp
theo đúng thứ tự sau: cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = √2/π H, điện trở thuần R, và
tụ điện có điện dung C = √2/π.10-4. Đặt một điện áp xoay chiều lên hai đầu A, B của
đoạn mạch. Biết rằng điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R, L và hai đầu
đoạn mạch chứa R, C vuông pha với nhau. Giá trị của R là
A. 100 Ω
B. 120 Ω.
C. 80Ω.
D. 150 Ω.
Câu 11. Đặt một điện áp xoay chiều lên đoạn mạch AM thì biểu thức cường độ dòng điện là
i1 = 2.cos(100πt – π/3) A. Nếu đặt điện áp đó lên đoạn MB thì biểu thức cường độ
dòng điện là i2 = 4.cos(100πt + 3π/4) A. Khi đặt điện áp xoay chiều nói trên lên hai
đầu đoạn mạch AB (gồm AM nối tiếp MB) thì biểu thức cường độ dòng điện là
A. i = 3,75.cos(100πt – 1,29) A.
B. i = 3,75.cos(100πt + 2,34) A.

C. i = 4/√3.cos(100πt − π/12) A.
D. i = 4/√3.cos(100πt + 1,29) A
Câu 12. Đặt điện áp xoay chiều lên hai đầu đoạn mạch AB (gồm AM nối tiếp MB) thì biểu
thức cường độ dòng điện là i = 4/√3.cos(100πt + π/12) A . Khi đặt điện áp xoay
chiều đó lên đoạn mạch AM thì biểu thức cường độ dòng điện là i1 = 2.cos(100πt –
π/12) A. Khi đặt điện áp đó lên đoạn MB thì biểu thức cường độ dòng điện là
A. i = 4√3.cos(100πt − π/6) A.
B. i = 4.cos(100πt + π/6) A.
C. i = 4.cos(100πt + 7π/12) A.
D. i = 4/√3.cos(100πt + π/12) A
Câu 13. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm
điện trở thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng C = 1/4π mF, đoạn
mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở
hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: uAM = 50√2.cos(100πt – π/12) V và uMB =
150.cos(100πt + π/3) V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,87.
B. 0,84.


C. 0,95.
D. 0,99.
Câu 14. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm
điện trở thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng C = 1/4π mF, đoạn
mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở
hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: uAM = 50√2.cos(50πt – 7π/12) V và uMB =
100.cos(50πt – π/4) V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,86.
B. 0,84.

C. 0,88.
D. 0,71.
Câu 15. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm
điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng C, đoạn mạch MB gồm điện
trở thuần R2 = 50 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có L = 1/π. Đặt vào A, B điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu
đoạn mạch AM và MB lần lượt là: uAM = 120√2.cos(50πt – π/3) V và uMB =
200.cos(50πt + π/3) V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,89.
B. 0,99.
C. 0,88.
D. 0,85.
Câu 16. Một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh AB gồm ba phần tử mắc nối tiếp
theo đúng thứ tự sau: cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H, điện trở thuần R =
100 Ω, và tụ điện có điện dung C. Đặt một điện áp xoay chiều lên hai đầu A, B của
đoạn mạch. Biết rằng điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R, L và hai đầu
đoạn mạch chứa R, C vuông pha với nhau. Giá trị của điện dung C là
A. 100 F.
B. √3π.10-4 F.
C. √2/π.10-4 F.
D. 1/π.10-4 F.
Câu 17. Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ
tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M
là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch
pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Tính độ lệch pha giữa dòng điện tức
thời và điện áp tức thời trên đoạn mạch MB.


A. π/3.

B. π/6.
C. π/4.
D. π/8.
Câu 18. Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ
tự gồm một cuộn cảm thuần, một điện trở thuần và một tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi
M là điểm nối giữa cuộn cảm và điện trở. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM
bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch
lệch pha π/12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Tính độ lệch pha giữa dòng
điện tức thời và điện áp tức thời trên đoạn mạch MB.
A. π/5.
B. π/6.
C. π/4.
D. π/3.
Câu 19. Cho mạch xoay chiều AB không phân nhánh gồm ba phần tử mắc theo đúng thứ tự:
cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R, và tụ điện C. Điểm M nằm giữa hai phần tử L
và R, điểm N nằm giữa hai phần tử R và C. Dùng vôn kế nhiệt đo được điện áp trên
đoạn MN bằng 100/√3 V, và trên đoạn MB bằng 100 V. Biết điện áp tức thời trên
AN và trên MB vuông pha với nhau. Điện áp hiệu dụng trên đoạn AN bằng
A. 120 V.
B. 50√2 V.
C. 50 V.
D. 200 V.
Câu 20. Cho mạch xoay chiều AB không phân nhánh gồm ba phần tử mắc theo đúng thứ tự:
cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R, và tụ điện C. Điểm M nằm giữa hai phần tử L
và R, điểm N nằm giữa hai phần tử R và C. Dùng vôn kế nhiệt đo được điện áp trên
đoạn AN bằng 200 V, và trên đoạn MB bằng 150 V. Biết điện áp tức thời trên AN
và trên MB vuông pha với nhau. Điện áp hiệu dụng trên cuộn dây bằng
A. 120 V.
B. 140 V.
C. 100 V.

D. 160 V.



×