Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giáo án sinh 6 chuẩn từ bài 1-39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.63 KB, 127 trang )

Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Ngày soạn:1/9/07
Tiết 1 Ngày dạy: 10/9/07

MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Phân biệt được vật sống, vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Biết cách thiệt lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng đêû xếp loại
chúng và rút ra k ết luận.
2. Kỹ năng:
- So sánh
- Tìm hiểu về đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê, yêu thích bộ môn, lòng yêu thiên nhiên.
III. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: - Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật.
- Kẻ sẵn bảng phụ theo mẫu SGK
II. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp.
- Trực quan..
IV. Tiến trình tổ chức bài học:
1â,n đònh tổû chức
2,Bài mới
Mở bài : Thế giới vật chất xung quanh chúng ta có rất nhiều loại cây, con, đồ vật
khác nhau, đó là các vật sống và vật không sống. Làm thế nào để phân biệt được
chúng ? Các cơ thể sống có những đặc điểm chủ yếu nào ? → bài 1.

Hoạt động1: Nhận dạng vật sống và dạng không sống.


Mục tiêu: HS nêu được điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống thông qua
các biểu hiện bên ngoài từ đó nhận dạng chúng.
Tiến hành:
Họat động của GV Hoạt động của HS
1
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
- Yêu cầu HS kể tên một số đồ
vật, cây, con vật
- GV yêu cầu học sinh trao đổi
nhóm 4 HS những câu hỏi sau:
+Con gà cây đậu cần điều kiện
gì để sống ?
+ Hòn đá có cần điều kiện như
con gà, cây đậu để tồn tại hay
không ?
+ Sau một thời gian chăm sóc
các đối tượng trên có sự thay đổi
như thế nào về kích thước ?
- GV yêu câu HS trả lời.
- GV yêu cầu học sinh rút ra kết
luận:
+ Cho biết các đặc điểm của vật
sống.
+ Nêu đặc điểm của vật không
sống
- HS kể tên một số sinh vật gần với đời sống
như: Cây bưởi, cây ổi, cây đậu; Con gà, con
lợn, con mèo… là những vật sống và một số vật
như: cái bàn, cái ghế, hòn đá là vật không
sống.

- Trao đổi nhóm
+ Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu lớn
lên nhờ sự chăm sóc, còn hòn đá thì không
thay đổi.
- Đại diện nhóm trả lời các ý kiến của nhóm,
nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng
- HS rút ra kết luận
Kết luận: -Vật sống lấy thức ăn nước uống, lớn lên, sinh sản, di chuyển (trừ thực
vật)
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
Tiến hành :
Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS
2
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS
quan sát. GV giải thích tiêu đề cột 6
và 7 sau đó hỏi:
ĐV lấy vào cơ thể chất gì ? Đối với
động thực vật đều biểu hiện đặc
điểm cơ bản gì ?
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập
và điền vào bảng phụ với tên 10 cây
con, đồ vật)
- GV hỏi: Qua bảng so sánh hãy cho
biết đặc điểm của cơ thể sống.
HS quan sát bảng phụ , chú ý hai cột 6 và 7.
- HS điền vào bảng phụ, các HS khác theo
dõi.

- HS trả lời.
Kết luận: Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
Kết luận chung: Phần đóng khung SGK
3,Củng cốù:
Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau
+ Làm bài tập 2 SGK tr.6
4, Hướng dẫn về nhàø:
- Làm bài tập 1, 2 SGK trang 6.
- Kẻ bảng trang 7 vào vở bài tập
- Sưu tầm mẫu vật trong tự nhiên
V,Rút kinh nghệm

Ngày soạn: 1/9/07
Tiết 2 Ngày dạy : 14 /9/07

Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
3
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
+ Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt
lợi, hại của chúng.
+ Kể tên 4 nhóm sinh vật chính: thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm
2. Kó năng : Quan sát, so sánh
3. Thái độ: yêu thiên nhiên. Yêu môn học.
II. Phương pháp dạy học:
-Thảo luận nhóm,

- Vấn đáp, trực quan’
- Làm việc với sách giáo khoa.
III. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên :
+ Tranh phóng to một phần quang cảnh tự nhiên trong đó có một số loài ĐV, cây
cối khác nhau nhằm giới thiệu sự đa dạng của thế giới sinh vật.
+ Tranh phóng to hình 2.1 SGK.
+ Bảng phụ theo mẫu trang 7 SGK
2. Học sinh: Kẻ bảng trang 7 SGK vào vở bài tập.(đối với hs ko có sách “vở bài
tập”)
IV. Tiến trình tổ chức bài học:
1. n đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
?/ Nêu đặc điểm của cơ thể sống ?Trong các vật sau đây đâu là cơ thể sống:
Con dao,con cá, quả bưởi, con dò, cây đa.
Trả lời: Đặc điểm của cơ thể sống:Trao đổi chất, lớnlên, sinh sản
Các cơ thể sống: con cá, quả bưởi, cây đa.
3.Bài mới:
* Mở bài: Treo tranh ảnh môït phần quang cảnh tự nhiên → HS quan sát, GV giới
thiệu
Hoạt động 1: Sự đa dạng của thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Mục tiêu: HS biết được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi, liên quan đến đời
sống con người và được chia làm 4 nhóm.
Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
+ Yêu cầu học sinh làm bài tập mục
+ Hoàn thành bài tập, ghi tiếp một số
4
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009

 SGK tr.7
+ Hỏi: Qua bảng thống kê em có nhận
xét gì về giới sinh vật ?
+ Cho HS thảo luận nhóm 4 người câu
hỏi sau: Sự phong phú về môi trường
sống, kích thước, khả năng di chuyển
của sinh vật nói lên điều gì ?
* Tiểu kết: SV trong tự nhiên đa
dạng
phong phú
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
+ Treo tranh phóng to hình 2.1
+ Yêu cầu học sinh quan sát tranh,
bảng thống kê → cho biết: Sinh vật
chia làm mấy nhóm?
+ Cho HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát hình 2.1.
Hỏi: - Thông tin đó cho em biết điều
gì?
- Khi chia SV thành 4 nhóm người
ta dựa vào đặc điểm nào?
( Gợi ý: TV có màu xanh, ĐV di
chuyển được, nấm không có màu xanh,
vi khuẩn vô cùng nhỏ bé)
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận

cây, con khác
+ Nhận xét về nơi sống kích thước, vai
trò đối với con người.
+ Trao đổi nhóm → kết luận:

SV đa dạng. Đa số SV có ích, một số con
gây hại cho con người
+ Xếp loại riêng những ví dụ về thực vật,
động vật
+ Quan sát tranh, nghiên cứu thông tin →
nhận xét: SV trong tự nhiên chia làm 4
nhóm: Vi khuẩn, nấm, TV, ĐV
+ Nhắc lại kết luận để cả lớp cùng nhớ.
* Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia làm 4 nhóm: vi khuẩn, nấm, thực
vật, động vật.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học
Mục tiêu: Hiểu được nhiệm vụ của sinh học có ý nghóa rất lớn đối với đời sống con
người.
Tiến hành:
5
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr. 6 và
cho biết: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
+ Gọi 1 → 3 HS trả lời.
+ Cho HS độc to nội dung: Nhiệm vụ
của thực vật học cho cả lớp cùng nghe.
+ Đọc thông tin, tóm tắt nội dung chính
→ trả lời câu hỏi
+ Trả lời → HS khác bổ sung.
+ Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.
* Kết luận: Nhiệm vụ của sinh học:
+ Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh
vật.
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường.

+ Tìm cách sử dụng hợp lý chúng, phục vụ lợi ích con người.
* Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố
* Cho HS trả lời câu hỏi sau:
+ Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thể hiện như thế nào?
+ Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
* Cho học sinh trả lời 3 câu hỏi SGK
5,Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài, sưu tầm tranh (ảnh) thực vật ở nhiều môi trường khác nhau.
+ Kẻ bảng tr.11 SGK vào vở bài tập.
+ Trả lời câu hỏi 3 vào vở bài tập.
V.Rút kinh ngiệm:
Ngày soạn :
1/9/07
6
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Tiết 3 Ngày dạy : /
9/07

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Muc tiêu bài học:
1. Kiến thức :
+ Nêu được đặc điểm chung của thực vật
+ Chứng minh được sự da dạng và phong phú của thực vật
2. Kó năng :
+ Quan sát , so sánh
+ Hoạt động nhóm
3. Th độ:Yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật
II. Phương pháp dạy học:

- Sử dụng phối hợp các phương pháp :Trực quan, hợp tác nhóm, vấn đáp
III. Phương tiện dạy học:
1.Giáo viên:
+ Tranh ảnh , khu vườn rừng cây, sa mạc, hồ nước…….
+ Bảng phụ theo mẫu trang 11 SGK
2.Học sinh :
+ Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật trên Trái Đất
+ Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “tự nhiên xã hội” lớp 5
.kẻ bảng trang 7 vào vở bài tập
IV. Tiến trình tổ chức bài học:
1. n đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
?/ Sinh vật trong tự nhiên được chia làmấy nhóm lớn ? Là những nhóm nào?
Chúng quan hệ với nhau ntn?
?/ Nêu nhiệm vụ của Thực vật học ?
Trả lời:
1.Sinh vật trong tự nhiên gồm 4 nhóm lớn:Vi khuẩn ,nấm, thực vật, động vật.
Chúng sống ở nhiều môi trướng sống khác nhau ,có quan hệ mật thiết với nhau và
với con người.
2. Nhiệm vụ của thực vật học :
7
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
-Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo,các hoạt động
sống của thực vật.
- Nghiên cưu sự đa dạng của TV và sự phát triển của chúng qua các nhóm TV
khác nhau.
- Tìm hiểu vai trò của TV trong thiên nhiên
3.Bài mới:
Mở bài :Yêu cầu học sinh nhắc lại 4 nhóm sinh vật, giáo viên giới thiệu về nhóm
thực vật. Hỏi: thực vật có những đặc điểm chung nào? → bài 3

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phong phú, đa dạng của thực vật (25’)
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh H3.1 →
h3.4 SGK
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
(4 người) các câu hỏi SGK trang 11
- Cần quan sát các nhóm: Nhắc nhở
gợi ý
- Gọi đại diện nhóm trình bày → các
nhóm khác bổ sung
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về thực
vật
- GV kiểm tra bao nhiêu nhóm có
kết quả đúng, bao nhiêu nhóm còn
cần bổ sung
- Quan sát tranh 3.1→3.4 (SGK tr10) và các
ảnh mang theo
(Chú ý: Tên thực vật, nơi sống của thực
vật)
- Đọc câu hỏi và thảo luận nhóm →trả lời
thư ký ghi lại ý kiến của nhóm
- Cần nêu được:
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất,
sa mạc: ít thực vật, đồng bằng phong phú
thực vật.
+ Cây sống trên mặt nước: rễ ngắn, thân
xốp
- Đại diện các nhóm trình bày → các nhóm

khác lắng nghe và bổ sung
- Kết luận:
- HS đọc thêm thông tin về số lượng loài
thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam
* Kết luận : Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có nhiều dạng khác
nhau, thích nghi với môi trường sống
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật (7’)
Mục tiêu:Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật
Tiến hành:
8
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập mục V tr.11
SGK
- GV treo bảng phụ , yêu cầu HS lên
bảng viết
- GV chữa bài
_GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu
học sinh nhận xét về sự hoạt động của
sinh vật
+ Con chuột thấy mèo → bỏ chạy
+ Cây vào trong chậu rồi đặt trên bệ
cửa sổ, sau một thời gian → ngọn cây
sẽ cong về chỗ sáng
→ Từ đó rút ra đặc điểm chung của
thực vật .
- HS làm vào vở BT
- HS lên viết trên bảng của GV
- Nhận xét: động vật di chuyển đươc còn
thực vật không di chuyển được, có tính

hướng sáng
- Từ bảng và các hiện tượng trên + thông
tin
→ những đặc điểm chung của thực vật
* Kết luận: Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, có tính hướng sáng,
không có khả năng di chuyển
Kết luận chung: học sinh đọc phần đóng khung SGK.
4.Củng cố
Cho học sinh trả lời câu hỏi 1,2
Gợi ý câu hỏi 3: phải trồng thêm cây cối vì: dân số tăng, tình trạng khai thác rừng
bừa bãi.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trảlời câu hỏi sgk
- Đọc mục”Em có biết”
- Gợi ý câu hỏi 3* : Vì dân số tăng nhanh, tìh trạngkhai thác bừa bãi
- Chuẩn bò mẫu cây hoa hồng, cây cải (có hoa), cây dương xỉ, cây cỏ
V,Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 05.09.07
Tiết 4 Ngày giảng:
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
9
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
I. Mục tiêu bài học:
1)Kiến thức:
+ Quan sát, so sánh để phân biệt đươc cây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả)
+ Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2) Kó năng: Quan sát, so sánh
3) Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật
II.Chuẩn bò của GV và HS:

1)Giáo viên:
+ Tranh phóng to H4.1 ; H4.2 SGK
+ Mẫu cây cà chua, đậu có hoa, quả, hạt ……..
2)Học sinh:
+ Sưu tầm mẫu cây dương xỉ, cây rau bợ …….
+ Kẻ bảng trang 13 SGK vào vở bài tập
+ Tranh một số cây : cải, hoa hồng
III. Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, làm việc với SGK, thuyết û trình
IV.Tiến trình tổ chức bài học:
1. n đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
?/Nêu đặc điểm chung của thực vật?TV ởû ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta
cần trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
Trả lời: đặc điểm chung của thực vật:
Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng,
Có tính hướng sáng, phần lớn không có khả năng di chuyển
Vì: Dân số ngày càng tăng, tình trạng khai thác bừu bãi ngày càng
nhiều.Số lượng TV giảm
ä * Mở bài : Thực vật có những đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ thấy
được sự khác nhau giữa chúng.Vậy để biết được chúng có những điểm nào khác
nhau →bài 4
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Mục tiêu: Nêu được các cơ quan của cây xanh co hoa phân biệt đươc cây có hoa và
cây không có hoa
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát H4.1 và xem
bảng 1 hỏi:
- Quan sát hình bảng 1 và trả lời
+ Có 2 loại cơ quan
10

Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
+ Cây cải gồm những loại cơ quan
nào? Nêu chức năng của từng cơ
quan?
+ Rễ, thân, lá thuộc cơ quan nào?
+ Hoa, quả, hạt thuộc cơ quan nào?
- Yêu cầu học sinh quan sát H4.2 và
bảng 2, xem thông tin → phân biệt
thực vật có hoa và thực vật không có
hoa
- Yêu cầu HS để mẫu vật lên bàn ,
quan sát mẫu và chia thành 2 nhóm
- GV lưu ý: cây dương xỉ không có
hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc
biệt
- Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi:
Dựa vào đặc điểm về hoa, thực vật
được chia làm mấy nhóm?
- Cho HS làm bài tập  trang 14
. Cơ quan sinh dưỡng→nuôi đưỡng
. Cơ quan sinh sản → phát triển ,
duy trì nòi giống
+ Rễ, thân, lá là cơ quan sinh dưỡng
+ Hoa, quả, hạt là cơ quan sinh sản
- HS quan sát H4.2. Nghiên cứu thông
tin hoàn thành bảng.
- Quan sát mẫu vật thật → chia thành
2 nhóm
- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận
và làm bài tập bảng 2

- Đại diện nhóm trả lời→ nhóm khác
bổ sung.
• Kết luận: Thực vật có 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa
* Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
+Mục tiêu: Phân biệt được cây lâu năm và cây một năm
+Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Giới thiệu
+ Cây lúa , ngô , mướp … gọi là cây
1 năm
+ Cây hồng, mít, vải…gọi là cây lâu
năm
- Hỏi: Theo em tại sao cô lại gọi như
vậy ?
- Hỏi:
+ Cây lúa, ngô, mướp ra hoa kết trái
- HS thảo luận → ghi lại nội dung ra
giấy
11
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
bao nhiêu lần trong vòng đời ?
+ Cây hồng, vải, mít ra hoa, kết quả
bao nhiêu lần trong vòng đời?
(Yêu cầu HS thảo luận →kết luận phân
biệt cây 1 năm và cây lâu năm)
- Hỏi: thế nào là cây 1 năm? cây lâu
năm?
- HS thảo luận → trả lời
- HS trả lời
* Kết luận:

+ Cây 1 năm: chỉ ra hoa và kết quả 1 lần trong vòng đời
+ Cây lâu năm: Ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời
* Kết luận chung : Phần ghi nhớ SGK
4. Kiểm tra , đánh giá:
+ Trả lời câu 1,2,3 SGK trang 15
+ Hãy khoanh tròn những câu đúng:
1)Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng
b. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải
c. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều
d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu
2)Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây 1 năm
a. Cây xoài, cây bưởi, cây lúa, cây khoai lang
b. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí đao.
c. Cây táo, cây mít, cây đậu, cây điều
d. Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây dưa chuột
*Đáp án: 1. a,c
2. b,d
5.HDVN ø:
+ Làm BT SGK trang 15
+ Chuẩn bò : Cây rêu tường, cây cỏ có cả rễ, lá, thân, hoa
V,Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:15.9.07
Ngày giảng:
12
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Ch¬ng I: TÕ Bµo Thùc VËt
Tiết 5: KÍNH LÚP -KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I / Mục tiêu bài học :
1/Kiến thức :

+ Liệt kê được các bộ phận kính lúp và kính hiển vi
+ Biết cách sử dụng kính lúp, nắm được các bước sử dụng kính hiển vi
2/ Kỹ năng:
+Thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi
3/ Thái độ:Ý thức bảo vệ giữ gìn, bảo vệ kính lúp kính hiển vi
II /Phương pháp dạy học: Trực quan, Thực hành, hoạt động nhóm.
III /Phương tiện dạy học:
1)Giáo viên:
+ Kính hiển vi(2 chiếc)
+ Kính lúp cầm tay (10 chiếc)
+ Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ
2) Học sinh:1 đám rêu, rễ hành, cỏ.
IV/Tiến trình tổ chức bài học:
1. Ổån đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
?/Phân biệt thực vật có hoa TV ko có hoa, cây 1 năm cây lâu năm? Ví dụ?
3,Bài mới
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
+ Mục tiêu: Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay
+Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
SGK tr17 quan sát H5.1 và quan sát
kính lúp→hỏi:
+ Kính lúp cấu tạo như thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát HS5.2, đọc
thông tin → Hỏi:
+ Hãy trình bày cách sử dụng kính
- Đọc thông tin quan sát kinh→ thảo luận
→ nêu cấu tạo kính lúp

- Đại diện nhóm cầm kính lúp chỉ các bộ
phận → cả lớp quan sát → các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Đọc thông tin quan sát hình và thực
hiện yêu cầu
- Quan sát mẫu, vẽ hình lá rêu bằng kính
13
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
lúp?
- Yêu cầu học sinh dùng kính lúp quan
sát mẫu cây rêu, cây cỏ…→ quan sát
và kiểm tra tư thế đặt kính của HS→
kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của
kính lúp, cách sử dụng → ghi bảng
lúp
- Nêu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng

* Kết luận:
+ Cấu tạo: kính lúp gồm 2 phần:
- Tay cầm bằng kim loại (hoặc bằng nhựa)
- Tấm kính trong lồi 2 mặt
+Cách sử dụng : Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi
nhìn rõ vật.
Hoạt động2: Kính hiển vi và cách sử dụng
+Mục tiêu:
- Nêu được các bộ phận của kính hiển vi
- Nắm được cách sử dụng kính hiển vi
+Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

-Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn 1
nhóm): quan sát kính, đọc thông tin, đối
chiếu với HS.3→ Nêu cấu tạo kính hiển
vi
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
sau :
+ Gọi tên, chức năng từng bộ phận của
kính hiển vi?
+ Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất? (thấu kính→ phóng to vật)
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp
* Cách sử dụng kính hiển vi:
- GV làm thao tác sử dụng kính cho cả
lớp cùng theo dõi
-Yêu cầu HS nêu các bước sử dụng kính
- Cử 1 bạn đọc thông tin →cả nhóm
nghe đọc, quan sát HS.3→ Xác đònh
các bộ phận kính hiển vi
- Thảo luận→ trả lời câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày→ nhóm khác
bổ sung
- Đọc thông tin SGK Tr 19 -> nắm các
bước sử dụng kính
- Quan sát các thao tác của GV
- Trình bày cách sử dụng kính hiển vi
14
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
hiển vi
* Kết luận: Kính hiển vi có 3 phần chính:

+ Chân kính
+ Thân kính gồm: ống kính (thò kính, đóa quay có gắn các vật kính, vật
kính); ốc điều chỉnh (ốc to, ốc nhỏ).
+ Bàn kính
Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng
* Kết luận chung: Phần đóng khung SGK.
4/ Kiểm tra, đánh giá:
Em hãy khoanh tròn vào ý đúng các câu sau đây
1. Kính hiển vi có 3 bộ phận chính sau:
a. Giá đỡ chân kính và gương phản chiếu
b. Hệ thống ốc điều chỉnh, bàn kính , chân kính
c. Giá đỡ, hệ thống ống kính, hệ thống ốc điều chỉnh ĐA:"d"
d. Chân kính, hệ thống ống kính, bàn kính
2. Bộ phận quan trọng nhất của kính hiển vi là:
a. Hệ thống ống kính ghép bằng nhiều bảng kính lồi, có thể phóng to từ 40
->1500 lần
b. Giá đỡ: Để gắn các bộ phận khác vào giúp kính đứng vững
c. Hệ thống ốc điều chỉnh làm cho vật quan sát được rõ hơn
d. Tất cả các bộ phận đều có giá trò như nhau
15
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
5.HDVNø :
+ Học bài .
+ Đọc mục “Em có biết?”
+ Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, một quả cà chua chín
V, Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:15.9.07
Ngày giảng:
Tiết 6: Quan s¸t tÕ bµo thùc vËt
I / Mục tiêu bài học :

1/Kiến thức :
+ HS tự làm dươc 1 tiêu bản TV

2/ Kỹ năng:
+ Biết cách sử dụng kính lúp, nắm được các bước sử dụng kính hiển vi
+Thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi
3/ Thái độ:Ý thức bảo vệ giữ gìn, bảo vệ kính lúp kính hiển vi ,trung thực chỉ vẽ
những gì quan sát được
II/Phương tiện dạy học:
1)Giáo viên:
+ Kính hiển vi(2 chiếc),kim mũi mác, đóa đồng hồ, ống hút, nước cất.
+ Mẫu: hành tây, cà chua chín.û
2) Học sinh:học kó cách sử dụng kính hiển vi.
III /Phương pháp dạy học: Trực quan, Thực hành, hoạt động nhóm.
IV/Tiến trình tổ chức bài học:
1. Ổån đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?/ Trình bày cách sử dụng kính hiển vi
3,Bài mới:
Hoạt động1:Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
Mục tiêu: Quan sát được 2 loại tế bào :biểu bì vẩy hành và thòt quả cà chua chín
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
16
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
* GV hướng dẫn cách làm tiêu bản để
quan sát tế bào biểu bì vẩy hành, và TB
thòt quả cà chua chín(làm mẫu 1 tiêu
bản)
- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ
hành,dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông,

mỗi chiều 1/3 cm ở phía trong vảy hành.
- Dùng kim mũi mác khẽ lột ở ôvuông
vẩy hành cho vào đóa đồng hồ đã có
nước cất.
-Đặt mặt ngoài vảy hành sát bảnkính rồi
nhẹ nhàng đậy lá kính lên.
- Đặt và cố đònh tiêu bản trên bàn kính.
quan sát dưới độ bội giác nhỏ.điều chỉnh
ốc nhỏ để có độ nét rõ nhất.
* GV phát dụng cụ cho các nhóm tiến
hành làm tiêu bản.
* GV phát kính hiển vi cho các nhóm.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn 1
nhóm):
- Yêu cầu học sinh tiến hành quan sát
dưới độ bội giác nhỏ.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc lấy
ánh sáng của hs .giúp đỡ các nhóm yếu.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết
- Quan sát các thao tác của GV
- các nhóm tiến hành làm tiêu bản.
- tiến hành quan sát dưới kính hiển vi.
Chon tiêu bản rõ nhất để báo cáo
-Đối với cà chua :hs chú ý dằm càng ít
càng tốt để tb ko chồng chất lên nhau.
- Quan sát vẽ hình vào vở
A, Tế bào biểu bì vẩy hành
B, Tế bào thòt quả cà chua
17

Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
• Kết luận : tb biểu bì vẩy hành có hình đa giác.TB thòt quả cà chua có hình
trứng.
4,Củng co:áGV thu bản vẽ của một số nhóm
GV đánh giá buổi thực hành.(ý thức, kết quả)
Y/c hs lau rửa dụng cụ, vệ sinh lớp học
5,HDVN
Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng té bào TV
V, Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:15.09.07
Ngày giảng:
Tiết:7
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Biết được các cơ quan của thực vật đếu được cấu tạo bằng tế bào.
+ Xác đònh được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
+ Nắm được khái niệm mô.
2. Kó năng: quan sát → nhận biết kiến thức.
3. Thái độ: yêu thích môn học
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5 SGK
2. Học sinh: xem lại bài thực hành.
III /Phương pháp dạy học : Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV/Tiến trình tổ chức bài học:
1. Ổån đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?/ So sánh hình dạng tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thòt quả cà chua chín?
Trả lời:TB biểu bì vẩy hành có hình đa giác.TB thòt quả cà chua có hình trứng.
3,Bài mới:

Mở bài: Chúng ta đã được quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi,
chùng là những khoang hình đa giác xếp sát nhau. Vậy tế bào có cấu tạo như thế
nào? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo từ tế bào như vậy
không? → Bài 7:
18
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Treo tranh phóng to hình 7.1; 7.2;
7.3. Yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên
cứu thông tin SGK. GV nêu câu hỏi:
- Hãy tìm điểm giống nhau trong cấu
tạo của rễ, thân, lá?
- Em có nhận xét gì về tế bào thực
vật?
- Trong cúng một cơ quan các tế bào
có giống nhau không ?
+ Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk
tr. 23 và 24.
+ Hỏi: Em có nhận xét gì về kích thước
các loại tế bào thực vật?
+ Nhận xét ý kiến của HS. GV thông
báo thêm:
- Một số tế bào có kích thước rất nhỏ
như tế bào mô phân sinh, tế bào vảy
hành không thể nhìn thấy bằng mắt
thường.
- Một số tế bào có kích thước lớn như
tế bào thòt quả cà chua, tép bưởi, sợi
gai có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
+ Yêu cầu HS rút ra kết luận về hình

dạng và kích thước tế bào.
+Cá nhân quan sát tranh, nghiên cứu
thông tin SGK → trả lời câu hỏi:
Yêu cầu nêu được:
- Giống nhau: cấu tạo bởi nhiều tế bào.
- Tế bào có nhiều hình dạng.
- Trong cùng một cơ quan các tế bào
không giống nhau.
+ Nghiên cứu thông tin, bảng trang 24 →
rút ra nhận xét.
+ Trả lời → các HS khác bổ sung cho đầy
đủ.
+ Ghi nhớ kiến thức.
+ Tự rút ra kết luận.
* Kết luận: Cơ thể thực vật cấu tạo bởi tế bào, các tế bào có nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào.
+ Mục tiêu: Nêu được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào,
chất tế bào, nhân.
+ Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Treo tranh phóng to hình 7.4 SGK.
Yêu cầu HS quan sát tranh và nghiên
+ Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát
H7.4 SGK → ghi nhớ kiến thức.
19
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
cứu thông tin SGK.
+ Hỏi: tế bào có cấu tạo như thế nào?
Nêu chức năng của từng bộ phận?

+ Treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế bào
thực vật → Gọi HS lên chỉ các bộ phận
của tế bào.
+ GV mở rộng: lục lạp trong tế bào
chất chưa diệp lục → hầu hết các cây
có màu xanh và góp phần vào quá
trình quang hợp.
+ Tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi
nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế
bào.
+ Trả lời câu hỏi.
+ Lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào
trên tranh câm và nêu chức năng của
từng bộ phận.
Cả lớp theo dõi → bổ sung.
+ Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
+ Ghi nhớ 4 thành phần chủ yếu của tế
bào.
• Kết luận: Tế bào thực vật gồm 4 thành phần chính:
vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mô.
+ Mục tiêu: nêu được khái niệm mô.
+ Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Yêu cầu HS quan sát hình 7.5 → nêu
câu hỏi:

- Nêu nhận xét về cấu tạo, hình dáng
các tế bào của cùng một loại mô và

của các loại mô khác nhau.
- Từ đó em hãy rút ra kết luận: Mô là
gì?
+ GV bổ sung thêm: Chức năng của tế
bào trong một mô nhất là mô phân sinh
ngọn làm cho các cơ quan của thực vật
lớn lên.
+ Quan sát tranh, trao đổi nhanh trong
nhóm → đưa ra nhận xét.
Các HS khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng
riêng.
* Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Kiểm tra, đánh giá:
20
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
HS trả lời 3 câu hỏi SGK.
Cho HS chơi trò chơi ô chữ SGK.
Đáp án: 1. Thực vật
2. Nhân tế bào
3. Không bào
4. Màng sinh chất
5. Chất tế bào
5.HDVNø: Học bài, xem trước
V, Rút kinh nghiệm
Ngày
soạn:15.09.07
Tiết:8 Ngày giảng:
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
+ Trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế
nào?
+ Hiểu được ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật, chỉ có
những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kó năng: quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK
2. Học sinh: ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
II. Phương pháp dạy học : trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp.,làm việc với
sgk,thuyết trình
IV. Tiến trình tổ chức bài học:
1. Ổån đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?/Nêu cấu tạo của tế bào?Chức năng các bộ phận của TB?
Trả lời: Tế bào thực vật gồm 4 thành phần chính:
vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân
3,Bài mới:
21
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Mở bài: Thực chất sự to ra và lớn lên của thực vật là do sự lớn lên và phân chia của
tế bào. Vậy tế bào lớn lên và phân chia như thế nào? Những loại tế bào nào có khả
năng phân chia? → bài 8
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
+ Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
+ Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên
cứu SGK → trả lời 2 câu hỏi mục .

+ Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+ GV gợi ý:
- Tế bào trưởng thành là tế bào không
lớn thêm được nữa và có khả năng sinh
sản,
- Trên hình 8.1 khi tế bào lớn lên →
bộ phận nào tăng kích thước, bộ phận
nào nhiều lên.
- Màu vàng chỉ không bào.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm → trả
lời tóm tắt 2 câu hỏi mục 
+ Yêu cầu HS rút ra kết luận.
+ Đọc thông tin, quan sát H 8.1 SGK
+ Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến →
ghi lại ý kiến của nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ HS thấy được: Vách tế bào lớn lên,
chất tế bào nhiều lên, không bào to ra.

+ Đại diện nhóm trả lời→ nhóm khác bổ
sung, hoàn chỉnh.
+ Rút ra kết luận.
* Kết luận: tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ
quá trình trao đổi chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào.
+ Mục tiêu: Nắm được các giai đoạn phân bào. Biết được chỉ có tế bào mô phân sinh
mới có khả năng phân chia.
+ Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

+ Yêu cầu HS quan sát hình 8.2.
Nghiên cứu thông tin SGK.
+Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa
sự lớn lên và phân chia tế bào.
Tế bào non → tế bào trưởng thành →
+ Đọc thông tin, quan sát hình 8.2 →
Nắm được quá trình phân chia tế bào.
+ Theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình
bày của GV
22
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
tế bào non mới.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 câu
hỏi mục 
+ Gợi ý: Sự lớn lên của các cơ quan
của thực vật do 2 quá trình:
- Phân chia tế bào
- Sự lớn lên của tế bào
+ Tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu
hỏi thảo luận của HS.
+ Hỏi: Sự lớn lên và phân chia của tế
bào có ý nghóa gì đối với thực vật?
+ Thảo luận nhóm→ ghi ý kiến vào giấy.
- Quá trình phân chia: SGK tr. 28
- Tế bào mô phân sinh có khả năng
phân chia
- Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ
sự phân chia của các tế bào.
+ Đại diện nhóm trình bày→ các nhóm
bổ sung

+ Nhắc lại nội dung.
+ Nêu được: Sự lớn lên và phân chia tế
bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và
phát triển).
* Kết luận: Tế bào non → tế bào trưởng thành → tế bào non mới.
Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4 . Kiểm tra, đánh giá :
* HS trả lời 2 câu hỏi SGK.
* Cho HS làm bài tập:
Khoanh tròn vào chữ a, b, c… ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
1) Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia:
a. Mô che chở
b. Mô nâng đỡ.
c. Mô phân sinh.
2) Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non
b. Tế bào trưởng thành
c. Tế bào già.
Đáp án: 1.c; 2.b
5.HDVNø:
+ Học phần ghi nhớ SGK.
+ Chuẩn bò một số rễ cây: hành, rau dền, cỏ, cam, cải…
V,Rút kinh nghiệm
23
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Ngày
soạn:25.09.97
Ngày giảng:
Ch¬ngII: RƠ
Tiét 9-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Phân biệt được 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm.
+ Nêu được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
+ Một số cây có rễ: cây rau cải, cây rau dền, cây cam, cây hành…
+ Tranh phóng to H9.1; 9.2; 9.3 SGK
+ Miếng bìa có ghi các miền, chức năng của rễ
3. Học sinh : Rễ một số loại cây
III. Phương pháp dạy học : trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp.,làm việc với
sgk,thuyết trình
IV. Tiến trình tổ chức bài học:
1. Ổån đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?/Tế bào ở bộ phận nào của cây có khẳ Năng phân chia?quá trình phân bào diễn
ra ntn??
Trả lời: Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tb phân chia,vách tb hình thành vách ngăn
đôi TB cũ thành 2 tb con.
3,Bài mới:
Mở bài: Muốn cây xanh tốt người ta phải bón phân, tưới nước cho cây, cây có
thể lấy được nước, chất dinh dưỡng là nhờ vào bộ rễ. Vậy có mấy loại rễ, bộ rễ có
cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng lấy nước và muối khoáng?  Bài 9
Hoạt động 1: Các loại rễ
+ Mục tiêu: phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
+ Tiến hành:
24

Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Hoạt động của giáo viên Hoat động của học sinh
+ Yêu cầu HS tập trung mẫu theo
nhóm, yêu cầu HS thảo luận
nhóm, chia rễ cây thành 2 nhóm 
hoàn
thành phiếu học tập
+ Giúp đỡ các nhóm học trung
bình và yếu
+ Hướng dẫn HS chữa bài
+ Yêu cầu HS làm bài tập 2, GV
treo tranh câm H9.1 để HS quan
sát
+ Gọi học sinh lên chữa bài tập 
chọn một nhóm hoàn chỉnh nhất
để nhắc lại cho cả lớp cùng nghe
+ Cho các nhóm đối chiếu các đặc
điểm của rễ xem mình đã phân
loại đúng chưa, nếu chưa thì
chuyển lại cho đúng
+ Yêu cầu HS làm bài tập 3
+ Hỏi: hãy nêu đặc điểm của rễ
cọc và rễ chùm?
+ Cho HS làm nhanh bài tập mục
 số 2
+ Yêu cầu HS rút ra kết luận: Có
mấy loại rễ, nêu đặc điểm của
từng loại rễ?
+ Tập trung mẫu, kẻ phiếu học tập vào vở 
Thảo luận nhóm  hoàn thành phiếu học tập

BT Nhóm A B
1
2
3
Tên cây
Đặc điểm chung
của rễ
Đặt tên rễ
+ Quan sát kỹ, tìm những rễ giống nhau đặt
vào một nhóm
+ Trao đổi, thống nhất ý kiến theo nhóm
+ Quan sát kỹ đặc điểm rễ cây ở từng nhóm
A và B  làm bài tập 2
+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
+ Tự sửa bài
+ Đối chiếu, chuyển lại cho đúng
+ Làm bài tập 3  rút ra đặc điểm của rễ
cọc và rễ chùm
+ HS làm nhanh  trả lời  các nhóm khác
bổ sung
+ Rút ra kết luận
* Kết luận: Có hai loại rễ là rễ cọc và rễ chùm:
+ Rễ cọc: gồm rễ cái và rễ con
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ to gần bằng nhau mọc từ gốc thân

25

×