Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án sinh 6 từ 27-39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.64 KB, 31 trang )

Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Ngày soạn: 1.12.08
Ngày dạy:
Tiết 27 - bài 25
PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ?
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
+Học sinh lựa chọn được cách thiết kế một thí nghiệm chứng minh cho kết luận:
phần lớn nước được rễ cây hút vào được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.
+Nêu được ý nghóa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
+Nắm được điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.
+Giải thích ý nghóa một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt.
2.Kó năng: Rèn kó năng quan sát, nhận biết, so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến
thức.
3.Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, ham hiểu biết.
II. Phương pháp dạy học : Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bò của GV và HS:
1. GV: Tranh vẽ phóng to hình 24.3 SGK.
2. HS: Học sinh ôn bài cấu tạo trong phiến lá.
IV.Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ:
Cây có hô hấp không ? cây hô hấp vào thời gian nào trong ngày? Bộ phận nào
của cây tham gia hô hấp? Viết sơ đồ quá trình hô hấp ở cây xanh?
3. Bài mới:
+ Mở bài: chúng ta đều biết cây cần dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một
số hoạt động khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu
của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại một phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu?
Hoạt động 1: Thí nghiệm xác đònh phần lớn nước vào cây đi đâu?
+ Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét thí nghiệm, so sánh kết quả thí nghiệm, lựa
chọn thí nghiệm chứng minh đúng nhất.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh


+ Giáo viên cho học sinh nghiên cứu độc
lập SGK trả lời 2 câu hỏi:
- Một số học sinh đã dự đoán điều gì?
- Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã
+ Học sinh đọc mục thông tin  SGK
trả lời câu hỏi của giáo viên
+ Học sinh trong nhóm tự nghiên cứu 2
thí nghiệm, quan sát hình 24.3 trả lời
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 43
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
làm gì?
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm để lựa chọn thí nghiệm.
+ Giáo viên tìm hiểu số nhóm chọn thí
nghiệm 1 hoặc thí nghiệm 2 (ghi góc
bảng).
+ Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình
bày tên thí nghiệm và giải thích lí do
chọn của mình.
+ Giáo viên lưu ý tạo điều kiện cho các
nhóm trình bày ý kiến, nếu có nhiều ý
kiến chưa thống nhất thì cho tranh luận
chung theo gợi ý của giáo viên .
Vd: cho học sinh nhắc lại dự đoán ban
đầu. Sau đó xem lại thí nghiệm của nhóm
Dũng, Tú đã chứng minh được điều nào
của dự đoán, còn nội dung nào chưa
chứng minh được? Thí nghiệm của nhóm
Tuấn, Hải chứng minh được nội dung
nào? Giải thích?

+ Sau khi đã thảo luận xong giáo viên
hỏi: lựa chọn nào đúng?
+ Giáo viên chốt lại đáp án:
-Trong thí nghiệm các bạn đều phải sử
dụng cây tươi có rễ, thân mà đã ngắt bỏ
lá để làm đối chứng với cây có đủ rễ,
thân, lá. Làm như vậy sẽ chứng minh
được vai trò của lá trong thí nghiệm.
- Phân tích kết quả của hai thí nghiệm.
câu hỏi mục  sgk trang 81 sau đó
thảo luận nhóm để thống nhất câu trả
lời.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh phải biết trong lớp nhóm
nào chọn thí nghiệm của Dũng, Tú.
Nhóm nào chọn thí nghiệm của Tân,
Hải.
+Yêu cầu:
-Kết quả thí nghiệm của nhóm
Tuấn, Hải.
-Mức nước ở lọ A (cây có lá) đã bò
giảm chứng tỏ cây có lá đã hút một
lượng nước do rễ hút lên đã được thoát
ra ngoài và thoát qua lá.
-Mức nước ở lọ B (cây không có lá)
gần như giữ nguyên, chứng tỏ cây
không có lá không hút nước cũng như
không có sự thoát hơi nước qua lá, kết
quả lọ nước B vẫn giữ nguyên. Vậy đóa

cân lọ A nhẹ hơn đóa cân lọ B.
+ Kết quả thí nghiệm của nhóm Dũng
và Tú:
-Mới chỉ chứng minh ở cây có lá có
sự thoát hơi nước, cây không lá không
có hiện tượng đó. Nhưng thí nghiệm
chưa chứng minh được lượng nước
thoát ra là do rễ hút lên, bởi vì trong
hiện tượng hô hấp cây cũng thải ra hơi
nước.
+Thí nghiệm của Tuấn, Hải kiểm
chứng dự đoán ban đầu.
Tiểu kết:
Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước
qua lá.

*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 44
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thoát hơi nước qua lá.
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghóa của sự thoát hơi nước qua lá.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Giáo viên cho học sinh đọc sgk trả lời
câu hỏi: vì sao sự thoát hơi nước qua lá có
ý nghóa quan trọng đối với đời sống của
cây?
+ Giáo viên tổng kết lại ý kiến của học
sinh → cho học sinh tự rút ra kết kuận.
+ Học sinh đọc thông tin  ở mục 2
sgk trang 81 để trả lời câu hỏi của giáo
viên .

-Yêu cầu nêu được:
Tạo sức hút→ vận chuyển nước
và muối khoáng từ rễ→lá.
Làm dòu mát cho lá.
+ Học sinh trình bày ý kiến→học sinh
khác bổ sung.
+ Tự rút ra kết luận
Kết luận:
Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ
lên lá, giữ cho lá khỏi bò khô.
Hoạt động 3: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến
sự thoát hơi nước qua lá?.
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu được những điều kiện bên ngoài: nhiệt độ, độ ẩm, gió,
nước, ánh sáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước ở lá.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+G iáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
sgk và trả lời 2 câu hỏi sgk trang 82.
+ Giáo viên gợi ý cho học sinh sử dụng
kết luận ở hoạt động 2 và những câu hỏi
sau để trả lời:
- Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều?
- Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện
tượng gì?
+ Giáo viên cho học sinh nhận xét, bổ
sung ý kiến→ rút ra kết luận.
+ Học sinh đọc mục  và trả lời 2 câu
hỏi mục  sgk trang 82.
+Một học sinh trả lời→học sinh nhận
xét, bổ sung.
Kết luận chung: Giáo viên gọi 2 học sinh đọc kết luận sgk trang 82.

4. Kiểm tra đánh giá: trả lời câu 1, 2, 3, 4 sgk trang 82.
5.HDVNø:
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 45
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
+ Trả lời câu 1, 2, 3, 4 sgk vào vở bài tập. Đọc mục “em có biết?”.
+ Chuẩn bò: Đoạn xương rồng có gai, củ dong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá biến
dạng.
+ Kẻ sẵn bảng sgk trang 85 vào vở bài tập.
----------------
Ngày soạn: 7.12.08
Ngày dạy:

Tiết 28 - Bài 25:
BIẾN DẠNG CỦA
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
+ Học sinh nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của một số lá biến dạng, từ đó
hiểu được ý nghóa của lá biến dạng.
2.Kó năng: Rèn kó năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Phương pháp dạy học : Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bò của GV và HS :
1. Giáo viên:
+ Mẫu: cây mây, cây đậu Hà Lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương
rồng, cây nắp ấm.
+ Tranh: cây nắp ấm, cây bèo đất.
+ Chuẩn bò trò chơi:
- Kẻ bảng trang 85 vào bảng phụ.
- Các mảnh bìa theo kích thước mỗi ô ngang của bảng phụ. Trong mỗi mảnh có ghi
từng đặc điểm hình thái, chức năng và tên của lá biến dạng bằng chữ to để học sinh

chọn và gài vào các cột cho phù hợp.
2. Học sinh:
+ Mỗi nhóm 2 học sinh sưu tầm: cây xương rồng có mọc chồi, củ dong rừng, củ hành
cắt đôi theo chiều dọc.
+ Học sinh kẻ sẵn vào vở bảng liệt kê theo mẫu sgk trang 85.
IV. Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ:
Phần lớn nước vào cây đi đâu?
Ýù nghóa của sự thoát hơi nước qua lá?.
Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 46
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
2. Bài mới:* Mở bài: phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính là chế tạo
chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở một số cây do thực hiện những chức năng khác, lá
đã bò biến dạng.
Hoạt động 1: tìm hiểu về một số loại lá biến dạng.
+ Mục tiêu: Học sinh phát hiện được các loại lá biến dạng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Giáo viên yêu cầu hoạt động nhóm:
quan sát hình, vật mẫu trả lời câu hỏi sgk
trang 83.
+ Giáo viên quan sát các nhóm, có thể
giúp đỡ, động viên nhóm học yếu, nhóm
học khá thì có kết quả nhanh và đúng.
+ Giáo viên cho các nhóm trao đổi kết
quả
+ Giáo viên chữa bằng cách cho trò chơi
“thi điền bảng liệt kê”
-Giáo viên treo bảng liệt kê lên bảng,
gọi các nhóm tham gia bốc thăm xác đònh

tên mẫu vật nhóm cần điền.
-Yêu cầu mỗi nhóm nhặt các mảnh bìa
có ghi sẵn đặc điểm, hình thái, chức
năng…gài vào ô cho phù hợp.
- Giáo viên thông báo luật chơi, thành
vên của nhóm chọn và gài vào phần của
nhóm mình.
+ Giáo viên nhận xét kết quả và cho điển
nhóm làm tốt.
+ Giáo viên thông báo đáp án đúng cho
học sinh điều chỉnh.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục
“em có biết?” để biết thêm một loại lá
biên dạng nữa (lá của cây bí)
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
+ Hoạt động nhóm.
+ Học sinh trong nhóm cùng quan sát
mẫu kết hợp với các hình25.1 đến 25.7
sgk trang 84.
+ Học sinh tự đọc mục  và trả lời câu
hỏi mục  sgk trang 83.
+Trong nhóm thống nhất ý kiến→cá
nhân hoàn thành bảng sgk trang 85 vào
vở bài tập.
+Đại diện 1→3 nhóm trình bày→nhóm
khác nhận xét.
- Học sinh sau khi bốc thăm cử 3 người
lên chọn mảnh bìa cho phù hợp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.

+ Học sinh nhắc lại các loại lá biến
dạng, đặc điểm, hình thái, chức năng
chủ yếu của nó.
Kết luận: nội dung bảng
Tên mẫu vật Đặc điểm hình thái
chủ yếu của lá biến
dạng
Chức năng chủ yếu
của lá biến dạng
Tên lá biến dạng
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 47
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Xương rồng Lá có dạng gai
nhọn
Làm giảm sự thoát hơi
nước
Lá biến thành gai
Lá đậu Hà Lan Lá gọn có dạng tua
cuốn
Giúp cây leo lên cao Tua cuốn
Lá cây mây Lá ngọn có dạng
tay có móc
Giúp cây bám để leo
lên cao
Tay móc
Củ riềng Lá phủ trên thân rễ
có dạng vảy mỏng,
màu nâu nhạt
Che chở, bảo vệ cho
chồi của thân rễ.

Lá vảy
Củ hành Bẹ lá phình to
thành vảy dày, màu
trắng.
Chứa chất dự trữ cho
cây.
Lá dự trữ.
Cây bèo đất Trên lá có nhiều
lông tuyến tiết ra
chất dính thu hút và
có thế tiêu hóa
mồi.
Bắt và tiêu hóa mồi. Lá bắt mồi.
Cây nắp ấm Gân lá phát triển
thành các hình có
nắp đậy,thành hình
có tuyến tiết chất
dòch thu hút, tiêu
hóa được sâu bệnh.
Bắt và tiêu hóa sâu bọ
chui vào bình.
Lá bắt mồi.
Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghóa của lá biến dạng
+ Mục tiêu: So sánh đặc điểm hình thái, chức năng chủ yếu của lá biến dạng với lá
bình thường để khái quát về ý nghóa biến dạng của lá.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động cú học sinh
+ Giáo viên yêu cầu học sinh xem lại
bảng ở hoạt động 1→nêu các ý nghóa
biến dạng của lá.
+ Giáo viên gợi ý:

-Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái
của các lá biến dạng so với lá thường?
-Những đặc điểm đó có tác dụng gì đối
với cây?
+ Học sinh xem lại đặc điểm hình thái
và chức năng chủ yếu của lá biến dạng
ở hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của
giáo viên để thấy được ý nghóa của lá
biến dạng.
+ Một vài học sinh trả lời và học sinh
khác bổ sung.
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 48
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Kết luận:
Lá của một số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở điều kiện
sống khác nhau.
Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận sgk trang 85.
4.Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu 1, 2, 3 sgk trang 85.
5.HDVNø:
+ Học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 85 vào vở bài tập.
+ Nhóm 2 học sinh mang theo: đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ nghệ có mầm,
lá cây thuốc bỏng có cây con.
----------------
Ngày soạn: 15.12.08
Ngày dạy:
Chương V: SINH SẢN SINH DƯỢNG
Tiết 30 - Bài 26:
SINH SẢN SINH DƯỢNG TỰ NHIÊN.
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:

+ Học sinh hiểu được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
+ Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
+ Hiểu được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích được cơ sở
khoa học của những biện pháp đó.
2.Kó năng: rèn kó năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp dạy học: Trực quan, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
III.Chuẩn bò của GV và HS:
1. Giáo viên:
+ Tranh vẽ hình 26.4 sgk, kẻ sẵn bảng sgk tr 88
+ Mẫu: Rau má, sào đất, củ gừng có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá
hoa đá có mầm.
2. Học sinh. Chuẩn bò 4 mẫu hình như hình 26.4 sgk theo nhóm. Ôn lại bài biến dạng
của thân, rễ. Kẻ bảng sgk tr 88 vào vở bài tập.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể tên các laọi lá biến dạng? Lấy ví dụ minh họa? ý nghóa của chúng đỗi với
cây?
2. Bài mới:
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 49
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
* Mở bài: Ở một số cây có hoa, rễ, thân lá ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có
thể tạo thành cây mới. Vậy những cây mới đó đã được hình thành như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá
ở một số cây có hoa.
+ Mục tiêu:Học sinh hiểu rõ cơ quan chồi để tạo thành cây.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm thực hiện yêu cầu mục sgk tr.87
+ Giáo viên cho học sinh các nhóm trao

đổi kết quả.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành
bảng trong vở bài tập.
+ Giáo viên chữa bài bằng cách gọi học
sinh lên tự điềnvào từng mục trong bảng
mà giáo viên đã chuẩn bò sẵn→ giáo
viên gọi nhiều học sinh tham gia.
+ Giáo viên theo dõi bảng→ công bố kết
quả nào đúng (để học sinh sửa). Kết quả
nào chưa phù hợp thì gọi học sinh bổ
sung tiếp.
+ Quan sát trao đổi mẫu kết hợp hình
26 sgk tr.87 → trả lời 4 câu hỏi mục .
+ Trao đổi nhóm → thống nhất ý kiến
trả lời
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
+ Học sinh nhớ lại kiến thức về các loại
rễ, thân biến dạng kết hợp với câu trả
lời của nhóm hoàn thành bảng ở vở bài
tập.

+ Một số học sinh lên bảng điền vào
từng mục→ Học sinh khác quan sát bổ
sung.
Kết luận: Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ
quan dinh dưỡng.
Stt Tên cây. Sự tạo thành cây mới.
Mọc từ phần
nào của cây?

Phần đó thuộc cơ
quan nào?
Trong điều kiện
nào?
2 Rau má Thân bò Cơ quan sinh
dưỡng
Có đất ẩm.
3 Gừng Thân rễ Cơ quan sinh
dưỡng
Nơi ẩm
4 Khoai lang Rễ củ Cơ quan sinh
dưỡng
Nơi ẩm
5 Lá thuốc bỏng Lá Cơ quan sinh
dưỡng
Đủ độ ẩm
Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây.
+ Mục tiêu: hiểu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 50
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động
độc lập thực hiện yêu cầu mục  sgk
trang 88.
+ Giáo viên chữa bằng cách cho một vài
học sinh lên đọc→nhận xét.
+ Sau khi chữa bài→giáo viên cho học
sinh nêu khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên.
+ Giáo viên hỏi:

- Trong thực tế những cây nào có khả
năng sinh sản sinh dưỡng trong tự nhiên?
- Tại sao diệt cỏ gấu, cỏ tranh (cỏ lai) rất
nhỏ? vậy cần có biện pháp gì? dựa trên
cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại?
+Xem lại bảng ở vở bài tập, hoàn
thành yêu cầu mục  sgk trang 88.
Điền từ vào chỗ trống các câu sgk.
+ Một vài học sinh đọc kết quả→học
sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Khái niệm:là khả năng tạo cây mới
từ cơ quan sinh dưỡng→sinh sản sinh
dưỡng tự nhiên.
+ Trả lời câu hỏi
Kết luận: khả năng tạo cây mới từ cơ quan sinh dưỡng→sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên.
Kết luận chung:Gọi 1→2 học sinh đọc kết luận chung trang 88
4.Kiểm tra đánh giá:
Trả lời câu 1, 2, 3, 4 sgk trang 88
5.HDVNø:
+ Học bài, trả lời câu hỏi sgk.
+ Ôn bài “vận chuyển các chất trong thân”.
----------------
Ngày soạn: 20.12.08
Ngày dạy:
Tiết 31-Bài 27
SINH SẢN SINH DƯỢNG DO NGƯỜI
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
+ Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vô tính trong

ống nghiệm.
+ Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2.Kó năng:Rèn kó năng quan sát, nhận xét, so sánh.
3.Thái độ:Giáo dục thái độ ham tìm hiểu thông tin khoa học.
II. Phương pháp dạy học: Trực quan, diễn giải, hoạt động cá nhân.
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 51
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
III. Chuẩn bò của GV và HS:
1. Giáo viên:
+ Mẫu vật: cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ.
+ Tư liệu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2. Học sinh: giâm cành rau muống, ngọn mía, đoạn sắn…trong đất ẩm.
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tr bài cũ:
Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên mà em biết? Lấy ví dụ minh
hoạ?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành.
+ Mục tiêu: Học sinh biết giâm cành là tách một đoạn thân, cành cây mẹ cắm xuống
đất→ cây con.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động
độc lập→ trả lời câu hỏi sgk
+ Giáo viên giới thiệu mắt của cành sắn
ở dọc cành, cành dâm phải là cành bánh
tẻ
+ Giáo viên cho Học sinh cả lớp trao đổi
với nhau về kết quả
+ Giáo viên giải thích cành của những
cây này có khả năng ra rễ rất

nhanh→Học sinh rút ra kết luận: Những
loại cây nào giâm cành được?
+ Học sinh quan sát hình 27.1 kết hợp
với mẫu của mình suy nghó trả lời 3
câu hỏi mục  sgk tr.89. Yêu cầu nêu
được:
- Cành sắn hút ẩm, mọc rễ
- Cắm cành xuống đất ẩm→ ra rễ→
cây con
+ Một số học sinh phát biểu→Học sinh
khác nhận xét, bổ sung
+ Rút ra kết luận
Kết luận: Giâm cành là cắt 1 đoạn thân, hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm
cho ra rễ→ phát triển thành cây mới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành
+ Mục tiêu: Học sinh biết cách chiết cành và phân biệt được cây có thể chiết cành
Hoạt động của Giáo viên Hoạt dộng của Học sinh
+ Giáo viên cho học sinh hoạt động cá
nhân, quan sát hình sgk trả lời câu
hỏi
+ Học sinh quan sát hình 27.2 chú ý các
bước tiến hành để chiết, kết quả học
sinh trả lời câu hỏi mục  sgk tr.90
+ Họïc sinh vận dụng kiến thức bài:Vận
chuyển các chất trong thân để trả lời câu
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 52
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
+ Giáo viên nghe và nhận xét phần trao
đổi của lớp nhưng Giáo viên phải giải

thích thêm về kỹ thuật chiết cành cắt 1
đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu
hỏi 2
+ Giáo viên giải thích câu trả lời 3:
Cây này chậm ra rễ nên phải chiết
cành, nếu giâm thì sẽ chết
+ Giáo viên cho học sinh đònh nghóa
chiết cành
+ Người ta cho chiết cành với loại cây
nào?
hỏi
+ Học sinh cả lớp trao đổi lẫn nhau về
đáp án của mình để tìm câu hỏi đúng
+ Nêu đònh nghóa chiết cành
Kết luận: Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây→ Đem trồng thành cây mới
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ghép cây
+ Mục tiêu: Học sinh biết các bước ghép mắt ở cây
Hoạt động của Giáo viên Hoạt dộng của học sinh
+ Giáo viên cho học sinh nghiên cứu sgk
thực hiện Yêu cầu ở mục  sgk tr.90 và
trả lời câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy
cách ghép cây?
+ Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện
đáp án
+ học sinh đọc mục kết hợp quan sát
hình 27.3 trả lời câu hỏi sgk tr.90
+ học sinh trả lời, học sinh khác bổ
sung
Kết luận: Ghép cây là dùng mắt, chồi của 1 cây gắn vào cây khác cho tiếp tục

phát triển

Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu được ưu thế của nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh
+ Giáo viên Yêu cầu học sinh đọc sgk
trả lời câu hỏi:
-Nhân giống vô tính là gì?
- Em hãy cho biết thành tựu nhân giống
vô tính mà em biết qua phương tiện thông
tin
+ Học sinh đọc mục  sgk tr.90 kết
hợp quan sát hình 27.4 sgk trả lời câu
hỏi
+ Một số học sinh trả lời, học sinh
khác nhận xét bổ sung

*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 53
Giáo án sinh học 6 năm học 2008 -2009
+ Giáo viên thông báo bằng ví dụ:
-Từ 1 mảnh nhỏ của củ khoai tây trong 8
tháng bằng phương pháp nhân giống vô
tính thu được 2000 triệu mầm giống đủ
trồng trên 40 ha
-Nhân giống phong lan cho hàng trăm
cây mới
Kết luận:Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô.
Kết luận chung: Giáo viên gọi 1→2 học sinh đọc kết luận chung
4 . Kiểm tra đánh giá: Trả lời câu 1→4 sgk
5. Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi sgk

- Làm bài tập sgk tr.92→ báo cáo kết quả sau 2→4 tuần
- Chuẩn bò hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
-------------
Ngày soạn: 20.12.08
Ngày dạy:
Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
Tiết 32 - Bài 28:
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
+ Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, đặc điểm cấu tạo, chức năng từng bộ
phận
+ Giải thích vì sao nhò và nhụy là các bộ phận sinh sản của hoa.
2.Kó năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực
vật.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. Phương pháp dạy học: Trực quan, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
III. Chuẩn bò của GV và HS:
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bò một số hoa, dâm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng
+ Mô hình hoa, tranh ghép các bộ phận hoa, kính lúp, dao.
*** Giáo viên Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan *** 54

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×