TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
***********
GIÁO ÁN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊ NIN
Sinh viên thực hiện
:
Giảng viên hướng dẫn :
Hà Nội – 2018
BÀI GIẢNG MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
– LÊNIN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TIẾT GIẢNG
1.1. Người thiết kế:
1.2. Người hướng dẫn:
1.3. Bài soạn: Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư
1.4. Chủ đề giảng:
1.5. Đối tượng: Sinh viên năm thứ nhất
1.6. Địa điểm: Đại học Hùng Vương
1.7. Thời gian: tiết, ngày ...tháng ... năm 20....
1.8. Hình thức lên lớp: lên lớp tập trung
II. NỘI DUNG TIẾT GIẢNG
1. Mục tiêu, yêu cầu:
1.1. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1.1.1. Về kiến thức
- Nắm được đặc điểm của quá trình sản xuất tư bản
- Hiểu được quá trình sản xuất giá trị thặng dư
- Nắm vững được các khái niệm :
+Bản chất tư bản là gì?
+ Tư bản bất biến là gì?
+ Tư bản khả biến là gì?
+Tỷ suất giá trị thặng dư là gì? Ý nghĩa?
+Khối lượng giá trị thặng dư là gì? Ý nghĩa?
1.1.2. Về kỹ năng
- Biết phân tích quá trình sản xuất GTTD
- Phân biệt được tư bản bất biến với tư bản khả biến
1.1.3. Về thái độ
Sinh viên có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực sáng tạo, chủ động
nghiên cứu giáo trình và tham gia xây dựng bài giảng; nắm được nội dung và
phương pháp tiếp cận nội dung bài học có hiệu quả; tôn trọng và vận dụng quan
điểm duy vật biện chứng vào nhận thức và hành động.
1.2. Yêu cầu
Sinh viên nghiên cứu giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác
– Lênin, chuẩn bị bài trước khi lên lớp, tích cực chủ động trong việc tiếp cận nội
dung bài học và thực hiện nghiêm túc yêu cầu của giảng viên.
2.
Trọng tâm tiết giảng:
- Bản chất của tư bản. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản
khả biến.
a) Bản chất của tư bản
b) Tư bản bất biến và tư bản khả biến
- Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
a) Tỷ suất gias trị thặng dư
b) Khối lượng giá trị thặng dư
3. Phương pháp, phương tiện dạy học cơ bản:
3.1. Phương pháp dạy học: Sử dụng nhiều phương pháp, trong đó, chủ yếu
dùng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề, kết hợp với thuyết trình.
3.2. Phương tiện dạy học: Đề cương chi tiết, đề cương bài giảng, giáo trình
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (2012), NXB Chính trị quốc
gia, Hà Nội. Bài giảng chủ yếu dùng phấn, bảng kết hợp với trình chiếu
powerpoint.
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo:
4.1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác –
Lênin (2012), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4.2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lênin, Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4.3. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Dành cho sinh viên
Đại học, Cao đẳng khối không chuyên ngành
Mác
- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
(2013), Nxb Chính trị quốc gia.
4.4. PGS. TS Trần Văn Phòng, PGS.TS An Như Hải, PGS. TS Đỗ Thị Thạch,
Hỏi và đáp môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2010.
4.5. Các sách, báo, tạp chí chuyên ngành liên quan tới nội dung bài giảng
III.
Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-
Giá trị thặng dư là gì?Lấy ví dụ minh họa?
Trả lời:
Giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài sức lao động
do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.
- VD:
Nhà tư bản mua hàng hóa theo đúng giá trị
• Năng suất lao động đạt mức tối đa.
• Ngày lao động là 12h ( chia làm 2ca), tiền công thuê công nhân trong 1 ngày
là 3đô. Mỗi 1h lao động người công nhân tạo ra 1 lượng giá trị là 0,5đô
• Để sản xuất 10kg sợi cần 10kg bông = 10đô, cần 6h lao động của công nhân,
chi phí hao mòn máy móc là 2đô.
Tiến hành sản xuất:
Trong 6h đầu
Trong 6h tiếp theo
1. Tiền mua bông(10kg):10đô
1. Tiền mua bông: 10đô
2. Tiền hao mòn máy móc: 2đô
2. Tiền hao mòn máy móc:
3. Tiền mua SLĐ công nhân
2đô
trong ngày: 3đô
3. tiền mua SLĐ công nhân:
- Tổng tiền ứng ra = 15đô
0đô
- Số tiền ứng ra
=> Lúc này chưa có GTTD
- Tổng chi phí sản xuất 12h
= 12đô
là: =15+ 12 = 27đô
- Giá trị sản phẩm mới: 30đô
=> GTTD thu được là: 3đô
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Ở giờ trước thì chúng ta đã được tìm hiểu thế nào là
giá trị thặng dư? Vậy để làm rõ hơn bản chất bóc lột của nhà tư bản
với người công nhân làm thuê như thế nào thì cô và các em sẽ cùng đi
tìm hiểu phần tiếp theo: 2. Bản chất của tư bản. Sự phân chia tư bản
thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
Nội dung dạy học
2. Bản chất của tư bản. Sự phân chia tư
Hoạt động của giáo viên và sinh
viên
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất
bản thành tư bản bất biến và tư bản khả của tư bản.
biến
GV: Tư bản là gì?
a. Bản chất của tư bản
SV: Suy nghĩ và trả lời
- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng
GV: Nhận xét và kết luận
dư bằng cách bóc lột lao động không công
của công nhân làm thuê
- là tài sản của các nhà TB và được dùng
GV: Bản chất của tư bản là gì?
để bóc lột lao động làm thuê
SV: đọc giáo trình và trả lời
GV: Nhận xét và kết luận lại
- Bản chất của tư bản là phản ánh quan hệ
sản xuất xã hội mà trong đó giai cấp tư sản
chiếm đoạt GTTD do giai cấp công nhân
sáng tạo ra.
- Vì khi chế độ TB bị xóa bỏ thì TLSX
không còn là TB nữa.
GV: Chuyển ý
Trong quá trình sản xuất dưới chủ
nghĩa tư bản để đạt được mục đích
làm giàu bắt buộc các nhà tư bản
phải ứng tư bản hay ứng vốn cho
quá trình sản xuất. Một bộ phận ứng
tư bản hay ứng vốn đó phải được
chia ra để mua tư liệu sản xuất và
một bộ phận để thuê sức lao động
của công nhân và từ đó hình thành
nên hai phạm trù đó là tư bản bất
biến và tư bản khả biến. Vậy thế nào
t
m
m ͗ = --------x100%
b. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
M = _____ V
t
Căn cứ vào vai tròvkhác nhau của các bộ
là tư bản bất biến? Thế nào là tư bản
khả biến chúng ta đi vào phần b.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm,
đặc điểm của TB bất biến và TB khả
4. Củng cố.
a) Khái quát nội dung bài học
Học xong bài sinh viên nắm được những nội dung sau:
- Đặc điểm của quá trình sản xuất GTTD
- Hiểu được khái niệm, đặc điểm TB bất biến và TB khả biến, tỷ suất
giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư.
b) Bài tập
Chọn đáp án đúng trong các câu sau?
Câu 1: Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B.Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C.Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm
thuê
D.Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Câu 2: Tư bản bất biến là bộ phận tư bản mà giá trị của nó:
A. Chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn qua sản
phẩm
D. Không thay đổi và được chuyển ngay sang sản phẩm sau một
thời kì sản xuất.
Câu 3: Tư bản khả biến là bộ phận tư bản:
A. Có khả năng biến đổi về lượng giá trị
B. Dùng để mua sức lao động của công nhân làm thuê
C. Là nguồn gốc của GTTD
D.Cả A,B,C
Câu 4: Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư là gì?
m
A. m =______ x 100%
v
B. M = m x V
m
C. M =_____ xV
v
Câu 5:
Đáp án:
Câu
Đáp án
1
C
5. Hướng dẫn tự học
Dặn dò SV
+ Về nhà học bài
+ Đọc trước bài mới – Nội dung 4;5
2
C
3
D
4
A