Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.94 KB, 7 trang )

Cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh
Đã có những lúc bạn cảm thấy vốn từ của mình cạn kiệt, bạn muốn học kỹ năng giao
tiếp tiếng Anh tại nhà mà không phải đến bất cứ trung tâm nào, bạn ti ếp t ục l ặp đi l ặp
lại một vài từ quen thuộc đã biết? 3 kỹ thuật sau đây sẽ giúp bạn phá v ỡ rào c ản t ừ
vựng và giúp bạn vượt qua sự nhàm chán của những từ tiếng Anh thông d ụng v ẫn
dùng hàng ngày.
Khám phá những ý tưởng sáng tạo áp dụng trong việc học kỹ năng giao tiếp ti ếng Anh
sẽ giúp cho việc học của bạn trở nên thú vị trở lại.
Hôm nay, Step Up sẽ giới thiệu cho bạn 3 kỹ thuật tuyệt vời sẽ giúp bạn học tiếng anh
giao tiếp cơ bản hàng ngày một cách dễ dàng.
1. Ngưng việc nói “Good” và “Nice” mọi lúc, hãy tìm những từ đồng nghĩa c ủa
chúng!
Bạn vừa có một ngày làm việc tuyệt vời. Tất cả đồng nghiệp rất thích bài thuyết trình
của bạn và sếp thì mới đề nghị tăng lương cho bạn. Nếu được hỏi bạn cảm thấy thế
nào, bạn sẽ nói gì đây?
Câu trả lời có thể là “I feel good,” “I feel great,” “I am so happy” hoặc “I am fantastic!”.
Đâu là câu trả lời đúng?
Tất cả đều chính xác, mỗi câu trả lời trên đều dùng một từ đồng nghĩa để mô tả về cảm
xúc của bạn!
Như vậy có thể thấy rằng, việc học và sử dụng những từ đồng nghĩa có giá trị vô cùng
lớn trong việc mở rộng vốn từ vựng của bạn. Chúng cũng giúp b ạn di ễn t ả nh ững đi ều
bạn muốn nói một cách phong phú và thú vị hơn nhiều.
Thế nhưng hãy chú ý rằng những từ đồng nghĩa này không hoàn toàn gi ống nhau!
Trong một số trường hợp, chúng có thể thay thế cho nhau hoàn toàn, m ột số khác thì
không.
Ví dụ, một trong những từ đồng nghĩa của “commute” là “travel”, chúng được hiểu
theo nghĩa “di chuyển đi làm”.
· I commute to work by bus.
· I travel to work by bus.
Tuy nhiên, “commute” chỉ dùng với nghĩa là “đi tới nơi làm việc” thôi, bạn không thể nói
là “I commute to the beach for a holiday”. Sai hoàn toàn!




Bạn cũng đừng lo lắng quá nhiều, hãy cứ thử tìm và dùng nhiều từ đồng nghĩa, b ạn s ẽ
tích lũy được thật nhiều kiến thức cho mình.
Bạn có thể thu thập thêm các kiến thức về cụm từ đồng nghĩa, trái nghĩa qua sách
Hack Não 1500. Vừa cung cấp cách ghi nhớ từ vựng, vừa ứng d ụng thực hành th ực
tiễn.
Nếu bạn vẫn lo lắng không biết nên dùng từ đồng nghĩa nào trong ng ữ c ảnh nào, b ạn
có thể vào Smart Words. Đây là trang web cung cấp cho b ạn những list t ừ đồng ngh ĩa
được sắp xếp theo một nhóm. Ví dụ những từ diễn tả về cảm xúc, sự tích cực, tiêu cực,
… Trang web này cũng cho phép bạn tải về hoặc in ra những list t ừ mà b ạn mu ốn, th ật
tiện lợi phải không!
2. Dùng những so sánh, ví von
Bạn đã bao giờ nghe thấy người bản ngữ nói những câu:
“He snores like a chainsaw”: Anh ta ngáy như máy xẻ (ý chỉ anh ta ngáy rất to).
“She eats like a bird”: Cô ta ăn như một con chim (ý chỉ cô ấy ăn rất ít).
Đây chính là những ví dụ của việc dùng phép so sánh. So sánh vậy có thể giúp chúng
ta diễn đạt một cách hình ảnh hơn, đồng thời cũng khiến cho lời nói c ủa chúng ta tr ở
nên trôi chảy và uyển chuyển. Có rất nhiều câu so sánh ví von được sử dụng trong
ngôn ngữ nói hàng ngày và bạn có thể dễ dàng nhận bi ết chúng thông qua t ừ “as” ho ặc
“like”, ví dụ:
Light as a feather (thin or small; not heavy)
Fits like a glove (an ideal match; fits perfectly)
Eats like a pig (very hungry and messy eater)
Hot as the sun (very hot)
Clear as crystal (obvious; easy to understand)
Bạn có thể học những so sánh ví von này để làm cho cách diễn đạt của mình trở nên
trôi chảy và phong phú hơn. Sau đây là một số nguồn có thể giúp bạn học về những
câu so sánh ví von:
Complete English: Ứng dụng giúp cho người dùng khám phá sâu h ơn v ề ng ữ c ảnh



trong tiếng Anh. Nó sẽ đưa ra cho bạn sự giải thích vô cùng chi tiết về t ất c ả nh ững gì
liên quan đến tiếng Anh, từ cấu trúc ngữ pháp đến thành ngữ, từ lo ại và t ất nhiên bao
gồm cả những câu so sánh ví von thông dụng.
100 Similes on EReadingWorksheets: Trang web này cung c ấp cho b ạn m ột list g ồm
100 câu so sánh ví von với nhiều dạng bài tập mà bạn có th ể d ễ dàng t ải về để h ọc.
Danh sách này sẽ được chia ra thành các trình độ khác nhau, bạn có thể d ễ dàng lựa
chọn một list từ phù hợp với bản thân mình.
Vậy là bạn đã có thêm 3 phương pháp để cải thiện kỹ năng nói ti ếng Anh c ủa mình r ồi.
Tất nhiên, việc học luôn đòi hỏi bạn phải chăm chỉ và luyện tập thường xuyên. Bạn
cũng nên kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để đạt được hiệu quả tốt nhất. Nếu
như đã quen với phương pháp âm thanh tương tự và chuyện chêm của Step
Up, bạn có thể kết hợp cùng với 3 phương pháp mới ngày hôm nay, ch ắc ch ắn bạn s ẽ
phải bất ngờ về kết quả mà nó đem lại đấy.
Trên đây là 3 kỹ năng giao tiếp tiếng Anh vô cùng đơn gi ản và hữu dụng. Với nh ững k ỹ
nằng này bạn có thể hoàn toàn tự tin khi giao tiếp ti ếng Anh v ới ng ười nước ngoài.
3. Tìm kiếm một từ trái nghĩa thay cho “not”
Bạn có đang lạm dụng từ “not” để diễn tả một điều gì đó trái ngược?
Ví dụ: not good, not nice, not happy,…Tại sao bạn không dùng “ bad”, “mean” hoặc
“sad” thay cho chúng? Đây chính là những từ trái ngh ĩa. Sử dụng chúng s ẽ giúp b ạn
diễn đạt được chính xác hơn, và không phải dựa vào từ “not” trong mọi tr ường h ợp.
Thông thường, từ trái nghĩa được chia thành hai nhóm.
Nhóm thứ nhất sẽ là những cặp từ trái nghĩa nhau hoàn toàn.
· light với dark
· hot với cold
· moving với still
Nhóm thứ hai sẽ là những từ trái nghĩa không hoàn toàn.
Ví dụ với “overwhelmed” bạn có thể dùng những từ trái nghĩa như “capable” hay
“calm” để diễn tả những cảm xúc đối lập nhưng không phải là một cặp đối lập hoàn

toàn.


Cũng giống như từ đồng nghĩa, việc học và sử dụng từ trái nghĩa có thể có chút khó
khăn khi bạn mới bắt đầu. Bạn có thể tham khảo một số nguồn sau để có thể học cả từ
đồng nghĩa và từ trái nghĩa tốt hơn:
Thesauras.com: Trang web này gần giống như một cuốn từ điển, bạn chỉ cần gõ ra từ
muốn tìm trên thanh tìm kiếm. Bạn sẽ có kết quả gồm một loạt định nghĩa của t ừ, t ừ
loại, các từ đồng nghĩa trái nghĩa và đường link dẫn đến định nghĩa cụ th ể của từ đó..
AntonymsWords.com: Đây cũng là một dạng từ điển online, nhưng đặc biệt dùng để
tra từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Chỉ cần gõ từ bạn muốn tìm, bạn sẽ có được cả một list
từ đồng nghĩa, trái nghĩa, cụ thể và phong phú hơn rất nhiều so với các từ đi ển thông
thường.
Đã có những lúc bạn cảm thấy vốn từ của mình cạn kiệt, bạn muốn học kỹ năng giao
tiếp tiếng Anh tại nhà mà không phải đến bất cứ trung tâm nào, bạn ti ếp t ục l ặp đi l ặp
lại một vài từ quen thuộc đã biết? 3 kỹ thuật sau đây sẽ giúp bạn phá v ỡ rào c ản t ừ
vựng và giúp bạn vượt qua sự nhàm chán của những từ tiếng Anh thông d ụng v ẫn
dùng hàng ngày.
1. Ngưng việc nói “Good” và “Nice” mọi lúc, hãy tìm những từ đồng nghĩa c ủa
chúng!
Bạn vừa có một ngày làm việc tuyệt vời. Tất cả đồng nghiệp rất thích bài thuyết trình
của bạn và sếp thì mới đề nghị tăng lương cho bạn. Nếu được hỏi bạn cảm thấy thế
nào, bạn sẽ nói gì đây?
Câu trả lời có thể là “I feel good,” “I feel great,” “I am so happy” hoặc “I am fantastic!”.
Đâu là câu trả lời đúng?
Tất cả đều chính xác, mỗi câu trả lời trên đều dùng một từ đồng nghĩa để mô tả về cảm
xúc của bạn!
Như vậy có thể thấy rằng, việc học và sử dụng những từ đồng nghĩa có giá trị vô cùng
lớn trong việc mở rộng vốn từ vựng của bạn. Chúng cũng giúp b ạn di ễn t ả nh ững đi ều
bạn muốn nói một cách phong phú và thú vị hơn nhiều.

Thế nhưng hãy chú ý rằng những từ đồng nghĩa này không hoàn toàn gi ống nhau!
Trong một số trường hợp, chúng có thể thay thế cho nhau hoàn toàn, m ột số khác thì
không.
Ví dụ, một trong những từ đồng nghĩa của “commute” là “travel”, chúng được hiểu
theo nghĩa “di chuyển đi làm”.


· I commute to work by bus.
· I travel to work by bus.
Tuy nhiên, “commute” chỉ dùng với nghĩa là “đi tới nơi làm việc” thôi, bạn không thể nói
là “I commute to the beach for a holiday”. Sai hoàn toàn!
Bạn cũng đừng lo lắng quá nhiều, hãy cứ thử tìm và dùng nhiều từ đồng nghĩa, b ạn s ẽ
tích lũy được thật nhiều kiến thức cho mình.
Bạn có thể thu thập thêm các kiến thức về cụm từ đồng nghĩa, trái nghĩa qua sách
Hack Não 1500. Vừa cung cấp cách ghi nhớ từ vựng, vừa ứng d ụng thực hành th ực
tiễn.
Nếu bạn vẫn lo lắng không biết nên dùng từ đồng nghĩa nào trong ng ữ c ảnh nào, b ạn
có thể vào Smart Words. Đây là trang web cung cấp cho b ạn những list t ừ đồng ngh ĩa
được sắp xếp theo một nhóm. Ví dụ những từ diễn tả về cảm xúc, sự tích cực, tiêu cực,
… Trang web này cũng cho phép bạn tải về hoặc in ra những list t ừ mà b ạn mu ốn, th ật
tiện lợi phải không!
2. Dùng những so sánh, ví von
Bạn đã bao giờ nghe thấy người bản ngữ nói những câu:
“He snores like a chainsaw”: Anh ta ngáy như máy xẻ (ý chỉ anh ta ngáy rất to).
“She eats like a bird”: Cô ta ăn như một con chim (ý chỉ cô ấy ăn rất ít).
Đây chính là những ví dụ của việc dùng phép so sánh. So sánh vậy có thể giúp chúng
ta diễn đạt một cách hình ảnh hơn, đồng thời cũng khiến cho lời nói c ủa chúng ta tr ở
nên trôi chảy và uyển chuyển. Có rất nhiều câu so sánh ví von được sử dụng trong
ngôn ngữ nói hàng ngày và bạn có thể dễ dàng nhận bi ết chúng thông qua t ừ “as” ho ặc
“like”, ví dụ:

Light as a feather (thin or small; not heavy)
Fits like a glove (an ideal match; fits perfectly)
Eats like a pig (very hungry and messy eater)
Hot as the sun (very hot)
Clear as crystal (obvious; easy to understand)


Bạn có thể học những so sánh ví von này để làm cho cách diễn đạt của mình trở nên
trôi chảy và phong phú hơn. Sau đây là một số nguồn có thể giúp bạn học về những
câu so sánh ví von:
Complete English: Ứng dụng giúp cho người dùng khám phá sâu h ơn v ề ng ữ c ảnh
trong tiếng Anh. Nó sẽ đưa ra cho bạn sự giải thích vô cùng chi tiết về t ất c ả nh ững gì
liên quan đến tiếng Anh, từ cấu trúc ngữ pháp đến thành ngữ, từ lo ại và t ất nhiên bao
gồm cả những câu so sánh ví von thông dụng.
100 Similes on EReadingWorksheets: Trang web này cung c ấp cho b ạn m ột list g ồm
100 câu so sánh ví von với nhiều dạng bài tập mà bạn có th ể d ễ dàng t ải về để h ọc.
Danh sách này sẽ được chia ra thành các trình độ khác nhau, bạn có thể d ễ dàng lựa
chọn một list từ phù hợp với bản thân mình.
Vậy là bạn đã có thêm 3 phương pháp để cải thiện kỹ năng nói ti ếng Anh c ủa mình r ồi.
Tất nhiên, việc học luôn đòi hỏi bạn phải chăm chỉ và luyện tập thường xuyên. Bạn
cũng nên kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để đạt được hiệu quả tốt nhất. Nếu
như đã quen với phương pháp âm thanh tương tự và chuyện chêm c ủa Step Up, b ạn
có thể kết hợp cùng với 3 phương pháp mới ngày hôm nay, chắc chắn b ạn sẽ ph ải bất
ngờ về kết quả mà nó đem lại đấy.
Trên đây là 3 kỹ năng giao tiếp tiếng Anh vô cùng đơn gi ản và hữu dụng. Với nh ững k ỹ
nằng này bạn có thể hoàn toàn tự tin khi giao tiếp ti ếng Anh v ới ng ười nước ngoài.
3. Tìm kiếm một từ trái nghĩa thay cho “not”
Bạn có đang lạm dụng từ “not” để diễn tả một điều gì đó trái ngược?
Ví dụ: not good, not nice, not happy,…Tại sao bạn không dùng “ bad”, “mean” hoặc
“sad” thay cho chúng? Đây chính là những từ trái ngh ĩa. Sử dụng chúng s ẽ giúp b ạn

diễn đạt được chính xác hơn, và không phải dựa vào từ “not” trong mọi tr ường h ợp.
Thông thường, từ trái nghĩa được chia thành hai nhóm.
Nhóm thứ nhất sẽ là những cặp từ trái nghĩa nhau hoàn toàn.
· light với dark
· hot với cold
· moving với still


Nhóm thứ hai sẽ là những từ trái nghĩa không hoàn toàn.
Ví dụ với “overwhelmed” bạn có thể dùng những từ trái nghĩa như “capable” hay
“calm” để diễn tả những cảm xúc đối lập nhưng không phải là một cặp đối lập hoàn
toàn.
Cũng giống như từ đồng nghĩa, việc học và sử dụng từ trái nghĩa có thể có chút khó
khăn khi bạn mới bắt đầu. Bạn có thể tham khảo một số nguồn sau để có thể học cả từ
đồng nghĩa và từ trái nghĩa tốt hơn:
Thesauras.com: Trang web này gần giống như một cuốn từ điển, bạn chỉ cần gõ ra từ
muốn tìm trên thanh tìm kiếm. Bạn sẽ có kết quả gồm một loạt định nghĩa của t ừ, t ừ
loại, các từ đồng nghĩa trái nghĩa và đường link dẫn đến định nghĩa cụ th ể của từ đó..
AntonymsWords.com: Đây cũng là một dạng từ điển online, nhưng đặc biệt dùng để
tra từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Chỉ cần gõ từ bạn muốn tìm, bạn sẽ có được cả một list
từ đồng nghĩa, trái nghĩa, cụ thể và phong phú hơn rất nhiều so với các từ đi ển thông
thường.



×