Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

giao an Sinh học 12 Ban cơ bản- trọn bộ -2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.55 KB, 169 trang )

Logic kiến thức trong chương trình
sinh học phổ thông
Lớp 10
 Phần 1: Giới thiệu chung về thế giới sống
 Phần 2: Sinh học tế bào
 Phần 3: Sinh học vi sinh vật

Lớp 11
 Phần 4: Sinh học cơ thể
Tìm hiểu 4 đặc trưng của thế giới sống ( cơ thể sống)
CI : Chuyển hóa vật chất và năng lượng
CII : Cảm ứng
CIII: Sinh trưởng và phát triển
CIV: Sinh sản

Lớp 12
 Phần 5: Di truyền học
 Phần 6: Tiến hóa
 Phần 7: Sinh thái học

1


Phần năm
Di truyền học
Chương I
Tiết 1 - Bài 1

Cơ chế di truyền và biến dị
Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của


ADN

I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này hs phải
-Trình bày được khái niệm gen
- Nêu được khái niệm và đặc điểm chung của mã di truyền
- Từ mô hình nhân đôi của ADN, mô tả các bước quá trình nhân đôi của ADN làm cơ sở
cho quá trình nhân đôi của NST
- Hình thành và phát triển kỹ năng tư duy logic , kỹ năng hoạt động nhóm
II. Phương pháp , phương tiện
1. Phương pháp – Vấn đáp có sử dụng phương tiện trực quan
- Hoạt động nhóm
2. Phương tiện - SGK
- H 1.1 , H1.2- SGK
III. Tiến trình bài dạy
A. ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ (Bắt đầu chương trình nên bỏ qua bước này)
C. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
I. Gen

GVYC: Tham khảo SGK và cho biết gen là
gì và gen có cấu trúc như thế nào?
HS Trả lời
Khái niệm : Gen là 1 một đoạn của phân
tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi
pôlypeptit hay một phân tử ARN
VD: SGK

GV: Trong 2 mạch pôlynuclêotit, có 1 mạch
chứa thông tin gọi là mạch khuôn có chiều
3’ - 5’ ( mạch có nghĩa ) còn mạch kia có
chiều ngược lại là mạch bổ sung ( mạch
không có nghĩa )
II. Mã di truyền
GV:Chia hs thành các nhóm
2


YC: Tham khảo SGK và giải thích tại sao
Mã di truyền là mã bộ ba
mã DT là mã bộ 3 .Mã DT có đặc điểm gì ? 1. Cơ sở khoa học
HS: Hoạt động nhóm và trả lời
- Gen được cấu tạo từ nuclêotit còn prôtêin
được cấu tạo bởi các axit amin
- Trong gen có 4 loại nuclêotit còn trong
prôtêin có khoảng 20 loại axit amin
+ Nếu 1 nu xác định 1a.a thì có 41=4 tổ
hợp (chưa đủ để mã hóa cho hơn 20 loại
a.a)
+Nếu 2 nu xác định 1 a.a thì có 42=16 tổ
hợp (vẫn chưa đủ để mã hóa cho hơn 20
loại a.a)
+Nếu 3 nu xác định 1 a.a thì có 4 3= 64 tổ
hợp (Thừa đủ để mã hóa cho hơn 20 loại
a.a )
KL: Mã DT là mã bộ 3
2. Thực nghiệm chứng minh : Bằng thực
nghiệm người ta đã chứng minh được cứ 3

nu đứng liền nhau mã hóa 1 a.a
Trong 64 bộ 3 mã hóa có 3 bộ 3 kết thúc
và 1 bộ 3 mở đầu-Bảng 1-SGK
3. Đặc điểm của mã di truyền
- Mã DT được đọc từ 1 điểm xác định theo
từng bộ 3 mà không gối lên nhau
- Mã DT có tính phổ biến
GV yêu cầu hs giải thích từng đặc điểm
- Mã DT có tính đặc hiệu
- Mã DT mang tính thoái hóa
III. Quá trình nhân đôi của ADN(tái
bản ADN)
GVYC: Quan sát H1.2 và cho biết quá trình *Quá trình nhân đôi ADN gồm 3 bước
nhân đôi của ADN diễn ra như thế nào?
+ Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
HS: trả lời
+ Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
+ Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo
thành
GVYC h\s nêu rõ từng bước
Lưu ý : enzim ADN-pôlymeraza chỉ hoạt * Kết quả :Từ 1 phân tử ADN thành 2
động khi có đầu 3’- OH tự do
phân tử ADN con giống hệt nhau và giống
hệt phân tử mẹ
* Lưu ý cấu trúc của ADN
*ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo
3


toàn

*Hiện nay người ta đề xuất phương pháp
nhân đôi ADN trong ống nghiệm
IV.Củng cố
- Phần tóm tắt SGK
- Giải thích hiện tượng con sinh ra có những đặc điểm giống cha mẹ
- Nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN có ý nghĩa gì
V. Bài tập về nhà
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- Câu 6:C
VI. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...... ........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
... ...........................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4


...............................................................................................................................................
...........

Tiết 2 - Bài 2

Phiên mã và dịch mã
******************

I. Mục tiêu . Qua bài này hs phải
- Trình bày được cơ chế phiên mã (Tổng hợp mARN trên khuôn ADN)
- Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin
- Chỉ ra được vai trò của các enzim trong quá trình phiên mã và dịch mã
- Nêu được mối quan hệ giữa ADN , ARN, và prôtêin
- Hình thành và phát triển kỹ năng tư duy logic , kỹ năng khai thác tài liệu , kỹ năng hoạt
động nhóm .

II.Phương pháp , phương tiện
1.Phương pháp -Trực quan
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp tìm tòi
2.Phương tiện - SGK
- H2.1 , H2.2, H2.3
III. Tiến trình bài dạy
A. ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ
H.Trình bày quá trình nhân đôi của ADN?
C. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Phiên mã
GV: Là quá trình tổng hợp ARN trên khuôn
mẫu của ADN
1. Cấu trúc và chức năng của các loại
ARN
H. ARN gồm bao nhiêu loại , cấu trúc và
chức năng của chúng có gì khác nhau ?
HS: tham khảo SGK và trả lời
- ARN thông tin (mARN)
GV : lưu ý cấu trúc của tARN( H 2.1)
- ARN vận chuyển (tARN)
- ARN ribôxôm (rARN)
2. Cơ chế phiên mã
GVYC: Quan sát H2.2 và cho biết cơ chế
quá trình phiên mã diễn ra như thế nào và
có những enzim nào tham gia xúc tác
- Trước hết enzim ARN –pôlymeraza bám

HS trả lời
vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ
ra mạch mã gốc có chiều 3’
5’và bắt đầu
tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi
đầu phiên mã)
- ARN – pôlymeraza trượt dọc theo mạch
5


mã gốc để tổng hợp mARN theo nguyên
tắc bổ sung (A- U, G- X)
- Khi ARN –pôlymeraza gặp tín hiệu kết
thúc thì dừng lại và phân tử ARN được giải
phóng
Lưu ý : Vùng nào trên gen phiên mã xong
thì 2 mạch của gen xoắn lại ngay
GV: phân tích H2.2
H.Trong phiên mã mạch ADN nào được II. Dịch mã
dùng làm khuôn ?
1.Hoạt hóa axit amin
a.a + ATP E a.a hoạt hóa E a.a-tARN
2.Tổng hợp chuỗi pôlypeptit
GVYC: Tham khảo SGK , quan sát H2.3 và
H2.4 và cho biết quá trình tổng hợp chuỗi
pôlypeptit diễn ra ở đâu và diễn ra như thế Gồm 3 giai đoạn
nào .
*Giai đoạn mở đầu
HS : Thảo luận nhóm và trả lời
- Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với

mARN ở vị trí đặc hiệu (nằm gần cođon
mở đầu )
- Bộ 3 đối mã của phức hợp Met- tARN
(UAX) bổ sung chính xác với cođon mở
đầu (AUG) trên mARN
- Tiểu đơn vị lớn của ribôxom đến kết hợp
tạo thành ribôxom hoàn chỉnh
*Kéo dài chuỗi polypeptit
- Phức hợp a.a2- tARN tiến vào ribôxom,
đối mã của nó gắn bổ sung với cođon thứ 2
trên mARN
- Liên kết peptit giữa a.a khởi đầu và a.a 2
được tạo thành
- Ribôxom dịch đi 1 cođon trên mARN
- Phức hợp a.a3 –tARN tiến vào ribôxom
đối mã của nó gắn bổ sung với cođon thứ 3
trên mARN
- Liên kết peptit giữa a.a2 và a.a3 tạo thành
- Ribôxom dịch đi 1 cođon trên mARN
- Cứ tiếp tục như vậy đến cuối phân tử
mARN
*Giai đoạn kết thúc
6


Ribôxom tiếp xúc với mã kết thúc(UAA,
UAG, UGA) trên mARN quá trình dịch mã
hoàn tất
+ a.a mở đầu được cắt khỏi chuỗi
GV: Hai tiểu đơn vị của ribôxom tách nhau polypeptit , chuỗi còn lại tiếp tục hình

ra đồng thời chuỗi polypeptit được giải thành cấu trúc bậc cao hơn để trở thành
phóng
prôtein có tính sinh học (hoàn chỉnh )
Kết luận :+ Vật liệu DT được truyền lại
Lưu ý : Tại 1 thời điểm có thể có nhiều cho đời sau qua cơ chế nhân đôi của
ribôxom cùng tham gia tổng hợp polypeptit ADN
trên mARN- giúp tăng hiệu suất tổng hợp
+ Thông tin DT được biểu hiện
thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ
chế phiên mã và dịch mã

Sơ đồ SGK
IV. Củng cố
- Phần tóm tắt SGK
- Cho các cođon trên mạch gốc của ADN : TAX GTA XGG AAT AAG
Hãy xác định các bộ 3 mã sao trên mARN và các bộ 3 đối mã của tARN
- Người ta nói tARN như 1 người phiên dịch trong quá trình truyền thông tin DT từ ADN
đến prôtein.Hãy giải thích ?
(tARN có chức năng vận chuyển a.a tới ribôxom và chúng biết 2 ngôn ngữ nuclêotit và
a.a )
V. Bài tập về nhà
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- So sánh quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã
- Câu 5 : D
- Một số bài tập cho biết số nu trên gen , tính số nu trên ARN và ngược lại
VI. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......

Tiết 3- Bài 3

Điều hòa hoạt động gen
**************

I. Mục tiêu Qua bài này hs phải
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen
- Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của các gen qua opêron ở SV nhân sơ
- Chỉ ra được ý nghĩa điều hòa hoạt động gen ở SV nhân sơ
- hình thành và phát triển kỹ năng tư duy logic , kỹ năng hoạt động nhóm , kỹ năng khai
thác tài liệu
- Có ý thức áp dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế
II. Phương pháp , phương tiện
1.Phương pháp – Công tác độc lập với SGK
- Hoạt động nhóm

2.. Phương tiện - SGK
- H3.1, H3.2
III. Tiến trình bài dạy
A. ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ
H.Trình bày mối quan hệ giữa ADN, ARN và prôtein trong cơ chế DT?
C. Dạy bài mới
* Mở bài : TB không thể tồn tại độc lập tách rời MT xung quanh . Sự TĐC giữa TB và
MT là đặc điểm cơ bản của sự sống . Như vậy bằng cách nào TB điều chỉnh hoạt động
cho phù hợp với những biến đổi của MT để tồn tại và phát triển . Đó chính là nhờ cơ chế
điều hòa hoạt động gen
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Khái quát về điều hòa hoạt động gen
GVYC: Tham khảo SGK và cho biết khái
niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen
HS trả lời
1.Khái niệm
Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa
lượng sản phẩm của gen được tạo ra , giúp
TB điều chỉnh sự tổng hợp prôtein cần thiết
VD: SGK
vào lúc cần thiết
2. Các cấp độ điều hòa hoạt động gen
- Cấp ADN : Điều hòa tổng hợp ADN
- Cấp phiên mã : Điều hòa số lượng ARN
8


được tổng hợp trong TB

- Cấp dịch mã : Điều hòa lượng prôtein
được tạo ra
- Cấp sau dịch mã : Làm biến đổi protein
sau tổng hợp để có thể thực hiện được chức
GV: Tuy nhiên điều hòa hoạt động gen ở năng nhất định
TB nhân sơ chủ yếu ở mức phiên mã
II. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật
GV: Để điều hòa được quá trình phiên mã nhân sơ
thì mỗi gen ngoài vùng mã hóa luôn cần có
các vùng điều hòa –SGK
1.Mô hình cấu trúc của opêron Lac
GVYC: Quan sát H3.1 và mô tả cấu trúc
của opêron Lac ở E.coli. Nêu vai trò từng
thành phần
- Khái niệm : Opêron là cụm gen cấu trúc
HS trả lời
của VK có liên quan về chức năng được
phân bố liền nhau, có chung 1 cơ chế điều
hòa
- Cấu trúc của opêron gồm
+ Cụm gen cấu trúc Z,Y,A quy định tổng
hợp các enzim tham gia vào các phản ứng
phân giải đường lactozo có trong MT để
cung cấp NL cho TB
+Vùng vận hành (O- operator) là nơi bám
của prôtein ức chế làm ngăn cản sự phiên

+Vùng khởi động (P-promoter) là nơi ARN
–polymeraza bám vào , khởi đầu quá trình
phiên mã

Lưu ý : Để điều hòa được hoạt động của
gen bên cạnh opêron cần phải có 1 gen
khác là gen điều hòa. Khi gen điều hòa (R)
hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế .
Protein có khả năng liên kết với vùng vận
hành làm ngăn cản quá trình phiên mã của
gen cấu trúc
2. Sự điều hòa hoạt động của opêron Lac
GVYC: Quan sát H3.2 và H3.3 và cho biết
quá trình điều hòa hoạt động gen diễn ra
như thế nào
* Khi môi trường không có lactozo
HS : Thảo luận và trả lời
Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtein ức
chế , prôtein này liên kết với vùng vận
hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho
9


các gen cấu trúc không hoạt động
GV phân tích H3.2a

* Khi môi trường có lactôzơ
- Một số phân tử lactozơ liên kết với
prôtein ức chế làm biến đổi cấu hình không
gian 3 chiều của nó - không thể liên kết
được với vùng vận hành
- ARN –polymeraza liên kết với vùng khởi
động để tiến hành phiên mã .


H.Theo các em khi nào thì quá trình phiên
mã dừng lại ?
HS trả lời :
- Các mARN của gen cấu trúc Z,Y,A được
dịch mã tạo nên các enzim phân giải đường
lactozơ cho đến hết
- Prôtein ức chế liên kết với vùng vận hành
– Quá trình phiên mã dừng lại
GV phân tích H3.2 a
GV:Điều hòa hoạt động gen ở SV nhân
thực có những sai khác lớn so với SV nhân

- Tín hiệu điều hòa ở SV nhân sơ là các tác
nhân dinh dưỡng , lí hóa của MT còn ở SV
nhân thực là các hoocmon , các nhân tố
tăng trưởng ... điều hòa hoạt động gen ở các
TB này theo chương trình đã định sẵn cho
phù hợp với sự phát triển chung của toàn cơ
thể
- ở SV nhân sơ chủ yếu xảy ra trong giai
đoạn phiên mã thông qua opêron còn ở SV
nhân thực do hệ gen lớn và cấu trúc phức
tạp nên sự điều hòa diễn ra ở mọi cấp độ từ
trước lúc tái bản đến sau dịch mã
Lưu ý : ở SV nhân sơ gen điều hòa thường
nằm trước opêron còn ở SV nhân thực gen
điều hòa có thể nằm ở cách xa opêron và 1
gen điều hòa có thể điều hòa nhiều opêron
IV. Củng cố
- Phần tóm tắt –SGK

- ở 1 thời điểm xác định trong TB có những gen nào hoạt động . Tại sao?
V. Bài tập về nhà
10


- Trả lời các câu hỏi cuối bài ( Lưu ý câu 3 chỉ cần nêu cơ chế à không cần giải thích )
- Câu 4:B
VI. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 4 - Bài

4

Đột biến gen
********

I. Mục tiêu Qua bài này hs phải
- Nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen
- Chỉ ra được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen
- Xác định được nguyên nhân dẫn đến ĐB gen
- Phát triển kỹ năng tư duy logic , kỹ năng hoạt động nhóm
- Có nhận thức đúng đắn về ĐB nói chung và ĐB gen nói riêng , từ đó có ý thức ngăn
chặn nguyên nhân và hậu quả của ĐB gen

II. Phương pháp , phương tiện
1.Phương pháp - Công tác độc lập với SGK
- Hoạt động nhóm
2. Phương tiện - SGK
- H4.1, H4.2
III. Tiến trình bài dạy
A. ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ
H.Giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ?
C. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
I.Khái niệm và các dạng đột biến gen
1. Khái niệm

H. Hãy nêu khái niệm ĐB gen , phân biệt
khái niệm ĐB gen và khái niệm thể ĐB
HS: (Đã học ở lớp 9 )
- ĐB gen là những biến đổi xảy ra trong
cấu trúc của gen thường liên quan đến 1
(ĐB điểm ) hoặc 1 số cặp nu
11


-Thể ĐB là những cá thể mang ĐB đã biểu
GV Mỗi lần ĐB gen xảy ra lại sinh ra 1 hiện ra kiểu hình
alen mới khác biệt với alen ban đầu
-Tác nhân đột biến là các tác nhân gây nên
ĐB có thể là tác nhân vật lí , tác nhân hóa

học hay tác nhân sinh học (virut) có trong
cơ thể hoặc MT
GV: Trong tự nhiên tần số ĐB gen rất thấp
và có thể thay đổi tùy vào loại tác nhân
Trong điều kiện nhân tạo nhười ta chủ động
gây ĐB để phục vụ cho SX và đời sống
2. Các dạng đột biến gen
a. ĐB thay thế 1 cặp nu
Một cặp nu trên gen được thay bằng 1 cặp
H.Hãy kể ra các dạng ĐB điểm ?
nu khác
Hậu quả : Có thể làm thay đổi trình tự a.a
trong Prôtein và làm thay đổi chức năng
của nó
Lưu ý : Có những ĐB gen không hề làm
ảnh hưởng đến protein
b. ĐB thêm hoặc mất 1 cặp nu
Trong gen được thêm vào hoặc mất đi 1
cặp nu
Hậu quả: Mã DT bị đọc sai kể từ vị trí xảy
ra ĐB làm thay đổi trình tự a.a trong chuỗi
polypeptit và làm thay đổi chức năng của
prôtein
GVYC : Trả lời câu hỏi lệnh
HS: ( ĐB mất hoặc thêm )
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột
biến gen
1. Nguyên nhân
- Nguyên nhân bên trong : Những rối loạn
sinh lí hóa sinh của TB

- Nguyên nhân bên ngoài: Tác động lí , hóa
, sinh học ở ngoại cảnh
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
VD: SGK
ADN
Các dạng hiếm của bazơ nitơ có những vị
trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng
kết cặp không đúng trong quá trình nhân
đôi dẫn đến phát sinh đột biến
b. Tác động của các tác nhân gây đột
12


biến
- Tác nhân vật lý như tia tử ngoại( UV) có
VD: SGK
thể làm cho 2 Bazơ Timin trên cùng một
mạch của ADN liên kết với nhau dẫn đến
phát sinh đột biến gen
- Tác nhân hóa học như 5-BU là chất đồng
GVYC: Tham khảo SGK và cho biết ĐB đẳng của Timin gây thay thế A-T bằng G-X
gen gây nên những hậu quả như thế nào và - Tác nhân sinh học : Dưới tác động của 1
số virut cũng gây nên ĐB gen
nó có ý nghĩa gì trong TH và thực tiễn
HS trả lời
III. Hậu quả và ý nghĩa của ĐB gen

GVYC: Trả lời câu hỏi lệnh


1. Hậu quả của ĐB gen
- ĐB gen có thể có hại , có lợi hoặc trung
tính
- Xét ở mức độ phân tử , phần lớn ĐB gen
là trung tính
- Hậu quả ĐB gen phụ thuộc vào MT cũng
như tổ hợp gen
+ 1 ĐB có thể có hại ở MT này nhưng lại
có thể có lợi ở MT khác
+ 1 alen ĐB khi tổ hợp với alen này có thể
có hại nhưng khi tổ hợp với alen khác lại có
thể tạo thành kiểu gen có lợi
2.Vai trò và ý nghĩa của ĐB gen
a. Đối với tiến hóa
ĐB gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tiến hóa
b. Đối với thực tiễn
ĐB gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tạo giống

IV. Củng cố
- Phần tóm tắt +Em có biết
- Trong chọn giống người ta lợi dụng tính chất có lợi của ĐB như thế nào
V. Bài tập về nhà
- Các câu hỏi cuối bài
Câu 5: A
VI. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
13



...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..........

Tiết 5- Bài 5

Nhiễm sắc thể và
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
****************

I. Mục tiêu
Qua bài này hs phải
- Mô tả được cấu trúc của NST ở SV nhân thực và chỉ ra được chức năng của nó
- Trình bày được khái niệm về ĐB cấu trúc NST
- Kể ra được các dạng ĐB cấu trúc NST và hậu quả của chúng
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa NST và gen

- Hình thành và phát triển kỹ năng tư duy logic , kỹ năng hoạt động nhóm
II. Phương pháp , phương tiện
1. Phương pháp - Công tác độc lập với SGK
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp
2. Phương tiện - SGK
- H5.1, H5.2
III. Tiến trình bài dạy
A. ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ
H.ĐB gen là gì ? Nêu các dạng ĐB điểm thường gặp và hậu quả của nó ?
C. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Hình thái và cấu trúc NST
1. Hình thái NST
Lưu ý : Hs đã được học ở lớp 9
a. Đại cương về NST
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về hình
14


dạng , kích thước và sự phân bố các gen
trên NST
- ở phần lớn SV , trong TB sinh dưỡng NST
tồn tại thành từng cặp NST tương đồng tạo
nên bộ NST lưỡng bội
- Trong TBSD giai đoạn chín NST tồn tại ở
dạng NST đơn bội
- Trong bộ NST gồm NST thường và NST

H. Phân bào nguyên phân gồm những kỳ giới tính
nào ? Đặc điểm của mỗi kỳ?
HS: Kỳ trung gian , kỳ đầu , kỳ giữa , kỳ
sau , kỳ cuối
H. ở kỳ nào trong nguyên phân ta có thể
quan sát NST rõ nhất ? Khi đó NST có hình
thái như thế nào ?
HS: Kỳ giữa –khi chúng co xoắn cực đại
b. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST
*NST cú thể cú trạng thái đơn hoặc kép
- NST có cấu trúc kép (ở kỳ giữa của
nguyên phân ) mỗi NST gồm 2 crômatit
gắn với nhau ở tâm động , mỗi cromatit
chứa 1 phân tử ADN
- NST có cấu trúc đơn (ở TB không phân
chia ) mỗi NST tương ứng với 1 cromatit
của NST kép
* Cấu trỳc
- Mỗi NST điển hình chứa
H.Trình bày cấu trúc và chức năng của tâm +Tâm động
động , đầu mút , điểm khởi đầu nhân đôi + Đầu mút
ADN?
+Điểm khởi đầu nhân đôi ADN
HS: Tham khảo SGK và trả lời
*Hỡnh dạng
H. Phân biệt các khái niệm : bộ NST lưỡng - Tùy vào vị trí của tâm động mà NST có
bội , cặp NST tương đồng , bộ NST đơn bội thể có hình thái khác nhau : tâm cân , tâm
, NST cấu trúc kép , NST cấu trúc đơn?
lệch ..
HS :Ngiên cứu và trả lời

GVYC: Quan sát H5.2 SGK và cho biết
NST có cấu trúc siêu hiển vi như thế nào ?
Giải thích tại sao 1 lượng ADN khổng lồ 2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
của TB nhân thực có thể xếp gọn gàng
trong nhân TB?
HS: Thảo luận và trả lời
NST có thể xếp gọn gàng vào nhân TB và
15


dễ dàng di chuyển trong quá trình phân
chia TB là do các NST liên kết với protein
và co xoắn lại ở các mức độ khác nhau

- Mức xoắn 1: Phân tử ADN có đường kính
2nm cuộn quanh các khối protein histon tạo
nên chuỗi nuclêoxom (Mỗi nuclêoxom gồm
8 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 3
4
Vòng xoắn ADN chứa khoảng 146 cặp nu )
có đường kính 11nm ( Tương ứng với cấu
trúc sợi cơ bản của crômatit)
- Mức xoắn 2(Sợi chất nhiễm sắc ): Chuỗi
nucleoxom xoắn lại 1 lần nữa tạo nên sợi
crômatin có đường kính 30nm. Dạng này
trung bình có 6 nucleoxom /1vòng
- Mức xoắn 3 (Siêu xoắn ): Sợi chất nhiễm
GV: Phân tích H5.2
sắc cuộn lại 1 lần nữa tạo nên dạng kết hợp
khung duỗi thẳng có đường kính 300 nm

- Cấu trúc cromatit : Dạng siêu xoắn tiếp
tục cuộn xoắn tạo nên dạng kết hợp khung
GV: Các dạng ĐB này thực chất là sự xắp kết đặc có đường kính khoảng 700 nm
xếp lại cả nhóm gen hoặc giảm hoặc tăng II. Đột biến cấu trúc NST
liều lượng gen
*Khái niệm : ĐB cấu trúc NST là những
biến đổi trong cấu trúc của NST
GVYC: Đọc SGK và cho biết có những * Nguyên nhân : -Tác nhân vật lí
dạng ĐB cấu trúc NST nào ? Các dạng ĐB
- Tác nhân hóa học
biến đó gây nên những hệ quả như thế nào
- Tác nhân sinh học
?
* Các dạng :

VD:SGK

1. Mất đoạn
- Một đoạn nào đó của NST bị mất
- Hệ quả : Làm giảm số lượng gen trên
NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây
chết đối với thể ĐB
- ý nghĩa : ở 1 số giống cây trồng người ta
gây ĐB mất đoạn nhỏ để loại bỏ ra khỏi
NST những gen không mong muốn
2. Lặp đoạn
- Một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại 1
16



hay nhiều lần
- H.quả: Gây mất cân bằng gen trong hệ
GV: Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu gen nên có thể gây hậu quả có hại cho thể
quả nghiêm trọng như mất đoạn , mặt khác ĐB .Tuy nhiên trong 1 số trường hợp lặp
còn tạo điều kiện cho ĐB gen tạo nên các đoạn làm tăng lượng sản phẩm của gen
gen mới trong quá trình tiến hóa
- ý nghĩa : Gây ĐB lặp đoạn làm tăng hoạt
tính của enzim amilaza-có ý nghĩa trong
công nghiệp SX rượu bia
3. Đảo đoạn
- Một đoạn nào đó của NST đứt ra đảo
ngược 1800 và nối lại
- H.quả: Làm thay đổi trình tự phân bố các
gen trên NST nên sự hoạt động của các gen
GV: Một gen đang hoạt động nhưng do ĐB có thể bị thay đổi . Do vậy ĐB đảo đoạn có
đảo đoạn có thể không hoạt động hoặc tăng thể gây cho thể ĐB hoặc giảm khả năng
hoặc giảm cường độ hoạt động
sinh sản
- ý nghĩa : Góp phần tạo nguyên liệu cho
quá trình tiến hóa
GV: Có nhiều dạng ĐB chuyển đoạn nhưng 4. Chuyển đoạn
ở dây chúng ta đề cập đến ĐB chuyển đoạn - Một đoạn nào đó của NST chứa 1 số gen
giữa các NST tương đồng
trên NST này được chuyển sang NST khác
- H.quả: Làm thay đổi nhóm gen liên kết
thường dẫn đến giảm khả năng sinh sản
- ý nghĩa : + Có vai trò quan trọng trong
quá trình hình thành loài mới
+ Sử dụng côn trùng mang
chuyển đoạn không có khả năng sinh sản

để phòng trừ sâu hại
IV. Củng cố
- Phần tóm tắt SGK
- GVYC: HS trả lời câu hỏi lệnh cuối mục II
(GV định hướng cho học sinh giải thích dựa vào hình thái NST)
V. Bài tập về nhà
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- Câu 5: D
17


VI. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.........


Tiết 6 - Bài 6

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
**************************

I.Mục tiêu Qua bài này hs phải
- Trình bày được khái niệm ĐB số lượng NST
- Nêu được khái niệm , phân loại , cơ chế hình thành , các đặc điểm của ĐB lệch bội và ý
nghĩa của nó
- Phân biệt được thể tự đa bội và thể dị đa bội và cơ chế hình thành
- Nêu được hậu quả và vai trò của đa bội thể
- Hình thành và phát triển kỹ năng tư duy logic , kỹ năng hoạt động nhóm
- Có ý thức áp dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số ĐB –NST thường gặp ở người
II. Phương pháp, phương tiện
1. Phương pháp - Công tác độc lập với SGK
- Hoạt động nhóm
2.Phương tiện
- SGK
- H6.1
H6.4.SGK
III. Tiến trình bài giảng
A.ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ
H. Nêu khái niệm ĐB cấu trúc NST và các dạng của ĐB cấu trúc NST?
C.Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
18



GV nhận xét câu trả lời của hs
GV cung cấp khái niệm ĐB số lượng ĐB số lượng NST là ĐB làm thay đổi số lượng
NST
NST trong TB bao gồm ĐB lệch bội và ĐB đa
bội .
I. Đột biến lệch bội
GVYC: Đọc SGK, quan sát H6.1 và
cho biết khái niệm ĐB lệch bội và 1. Khái niệm : ĐB lệch bội là ĐB làm thay đổi
phân biệt các dạng ĐB lệch bội
số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng
HS trả lời
- Các dạng : + Thể không (2n-2)
+ Thể một (2n-1)
+ Thể ba(2n+1)
2. Cơ chế phát sinh
GVYC: Nhắc lại cơ chế di truyền
trong nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh?
HS trả lời
GV Nhấn mạnh sự kết hợp 2 giao tử
đơn bội trong thụ tinh
H.Vậy khi nào thì số lượng NST bị
thay đổi ở 1 hay 1 số cặp ?
- Trong giảm phân : Do sự rối loạn phân bào
(hs thảo luận và trả lời )
trong giảm phân làm cho 1 hay 1 số cặp NST
không phân li tạo ra các giao tử thừa hay thiếu 1
vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử
bình thường tạo nên thể lệch bội

G.tử (n+1) x G.tử (n)
Hợp tử(2n+1)
G.tử (n-1) x G.tử (n)
Hợp tử(2n-1)
ĐB có thể xảy ra ở cặp NST thường hay NST
giới tính
- Trong nguyên phân : Xảy ra ở các TB sinh
dưỡng làm cho 1 phần cơ thể mang ĐB lệch bôi
hình thành thể khảm
3. Hậu quả
GV trao đổi cùng hs các VD về ĐB
dị bội ở Người (Đao .Tocnơ...)và các
SV khác
H. Từ các VD đó cho biết ĐB lệch Sự tăng hay giảm số lượng của 1 hay vài cặp
bội gây nên những hậu quả như thế NST đã làm mất cân bằng của toàn bộ hệ gen
nào ?
nên các thể lệch bội thường không sống được
HS trả lời
hay giảm sức sống , giảm khả năng sinh sản tùy
loài .
4. ý nghĩa
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
- Trong chọn giống có thể sử dụng các cây
19


GVYC: Đọc SGK , quan sát , phân
tích H6.2, H6.3 , H6.4 và hoàn
thành phiếu học tập sau (GV cung
cấp bảng )

HS thảo luận và trả lời

GV lưu ý : Đa bội lẻ thường bất thụ
GV cùng hs phân tích H6.2-SGK

GV lưu ý : Dạng ĐB này chỉ phát
sinh ở con lai khác loài . Đây là biện
pháp khắc phục tính bất thụ ở con lai
xa
VD : SGK –GV phân tích
H.Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa
bội ?
HS: trả lời

GVYC : Tham khảo SGK và cho biết
ĐB đa bội gây nên những hậu quả
như thế nào và có vai trò gì trong TH

không nhiễm để đưa các NST theo ý muốn vào
cây lai
II. Đột biến đa bội
Các
dạng
Khái niệm
Cơ chế
ĐB đa
phát sinh
bội
-ĐB đa bội là -Trong
nguyên

Thể tự dạng ĐB làm phân : Tất cả các
đa bội
tăng 1 số nguyên NST không phân li
lần bộ NST đơn tạo nên TB chứa
bội của loài và 4n NST
lớn hơn 2 (3n, -Trong
giảm
4n,
5n,
6n, phân và thụ tinh:
7n....)
Các NST không
phân li tạo ra giao
-Thể đa bội là tử bất bình thườnh
cơ thể sinh vật chứa 2n NST.Giao
mang bộ NST tử này tham gia
bất thường như thụ tinh với các
3n, 4n, 5n, 6n, giao tử khác tạo
7n...được chia nên hợp tử đa bội
thành 2 loại là +2n x n
3n
đa bội lẻ (3n, +2n x 2n
4n
5n..) và đa bội
chẵn (4n, 6n..)
- ĐB dị bội là - Lai hai loài khác
Thể dị
hiện tượng làm nhau AA và BB
đa bội gia tăng số bộ tạo được con lai
(thể

NST đơn bội của lưỡng bội AB
song nhị 2 loài khác nhau nhưng bất thụ . ở 1
bội )
trong 1 TB
số loài thực vật
trong giảm phân
bộ NST A và NST
B không phân li
tạo nên giao tử
lưỡng bội AB . Hai
giao tử đó kết hợp
với nhau tạo ra
thể dị tứ bội
AABB hữu thụ
* Hậu quả và vai trò của ĐB đa bội
- TB đa bội có lượng ADN tăng gấp bội nên quá
20


và chọn giống?
HS trả lời

trình tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ.Vì vậy
đa bội có TB to , cơ quan sinh dưỡng lớn , phát
triển khỏe , chống chịu tốt. Các thể tự đa bội lẻ
hầu như không có khả năng sinh sản
- Vai trò
+Trong chọn giống : Hiện tượng đa bội khá phổ
biến ở TV . Người ta tạo ra các giống cây ăn quả
đa bội lẻ không hạt(3n, 5n...)

+Trong tiến hóa : Góp phần hình thành loài mới
chủ yếu là các loài TV có hoa

IV. Củng cố
- Phần tóm tắt –SGK
- Câu hỏi lệnh cuối bài
- So sánh chuối rừng và chuối nhà ? Giải thích sự khác nhau giữa chúng ?
V. Bài tập về nhà
- Các câu hỏi và bài tập cuối bài
- Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến ĐB
- Câu 5:D
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Thực hành
Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố
định và tiêu bản tạm thời

Tiết 7 - Bài 7

**********************************
I. Mục tiêu Qua bài này hs phải
- Quan sát được bộ NST dưới kính hiển vi
- Nhận biết hậu quả do các dạng đột biến gây nên
- Xác định được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp
- Rèn kỹ năng xác định số lượng NST dưới kính hiển vi
II. Phương tiện dạy học
- Kính hiển vi quang học

- Tiêu bản cố định bộ NST của người
- Các bản photo ảnh chụp bộ NST của người với độ phóng đại lớn
III. Nội dung và cách tiến hành
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
1. Quan sát các dạng đột biến số lượng
GV : Hướng dẫn HS cách sử dụng KHV NST trên tiêu bản cố định
quang học và cách bảo quản tiêu bản cố
21


định
HS: Theo dõi
GV: Chia nhóm thực hành
HS: Thực hiện theo yêu cầu SGK
2. Nhận biết các dạng ĐB-NST trên ảnh
GV: Cung cấp ảnh chụp cho từng nhóm và chụp
yêu cầu cụ thể các nhóm nhận biết các
dạng ĐB- NST trong ảnh chụp của nhóm
mình
IV. Thu hoạch
- Vẽ lại hình thái NST ở 1 TB thuộc mỗi loại (Quan sát dưới KHV và nhận biết ảnh )
- Đếm số lượng NST /TB và giải thích
V. Tổng kết
- GV nhận xét kết quả thực hành cũng như ý thức tiến hành của học sinh
-Thu bản thu hoạch của mỗi nhóm

Tiết 8


Bài tập chương I

I. Muc tiêu Qua bài này HS phải
- Vận dụng đươc kiến thức lí thuyết để giải đươc các bài tập theo yêu cầu của giáo viên
- Hình thành và phát triển kĩ năng làm bài tập di truyền
II. Phương pháp , phương tiện
1. Phương pháp – Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
2. Phương tiện - SGK
III. Tiến trình bài dạy
A. ổn đinh lớp
B. Kiểm tra bài cũ
H. Mối quan hệ giữa ADN và protein được thể hiện như thế nào ?
C. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nôi dung
Bài tập 1( Trang 64)
GVYC: Dưa vào kiến thức về cấu trúc
ADN , ARN hãy trả lời các câu hỏi a, b, c ?
HS: Thảo luận và trả lời
a. * Mạch bổ sung
22


5’... ATAXXXGTAXATTAXXXG....3’
* Phân tử mARN

5 ... AUAXXXGUAXAUUAXXXG ...3’
b. Có cođon trên mARN nói trên
c. Các bộ 3 đối mã là

UAU, GGG, XAU, GUA, AUG,
GGX

GV; Hướng dẫn HS về nhà là bài

Bài tập 3 ( Trang 64)
GVYC: Dưa vào kiến thức đã học và sử
dungh bảng mã di truyền để xác đinh trong
2 mach của phân tử ADN đã cho thì ach
nào nào gốc và chiều của mạch gốc được
xác đinh như thế nào ?
HS: Nghiên cứu và trả lời
Mạch 2 làm gốc
TXXX......GXX... 5’

,

chiều

3’ ...

GV lưu ý Bài tập 4 và bài tập cũng sử
dụng bảng mã di truyền và mối quan hệ Bài tập 6 ( Trang 6)
giữa ADN và protein

GVYC; Vận dụng kiến thức về NST và đột
biến số lượng NST để trả lời câu hỏi .
- Có thể tao ra tối đa là 5 loại thể 3 ở cây
này
- Vì đột biến lêch bội thể 3 có thể làm thay

đổi số lượng NST ở bất cứ căp NST nào.
Loài cây này có 5 cặp NST tương đồng thì
có thể có 5 khả năng xảy ra đột biến

IV. Củng cố
V. Bài tập về nhà
- Hoàn thiện các bài tập trong chương trình bài tập chương I
VI. Rút kinhh nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
23


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.........................................

Chương II

Tiết 9 -Bài 8

Tính quy luật của hiện tượng
di truyền
Quy luật Menđen : Quy luật phân li
****************************

I . Mục tiêu Qua bài này hs phải
- Giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di
truyền
- Giải thích được cơ sở khoa học của quy luật phân li của Men đen
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải
quyết vấn đề sinh học
II. Phương pháp , phương tiện
1 . Phương pháp - Công tác độc lập với SGK
- Hoạt động nhóm
2. Phương tiện
- SGK
- H8.1, H8.2
III. Tiến trình bài dạy

A. ổn định lớp
24


B. Kiểm tra bài cũ ( Vào chương mới nên bỏ qua bước này )
C. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học
GVYC: Tham khảo SGK và trả lời câu của Menđen
hỏi lệnh –SGK
HS:Thảo luận nhóm và trả lời ( Điền
nội dung tương ứng vào bảng sau )
- Đối tượng TN : Đậu Hà Lan
GV: Cung cấp bảng
- Quy trình TN và kết quả
Bước 1
Bước 1:Tạo ra các dòng
Quy trình
Bước 2
thuần chủng có các kiểu hình
thí nghiệm
Bươc 3
tương phản(VD: Hoa đỏ - hoa
Bươc 4
trắng)
Quy trình Bước 2: Lai các dòng thuần
Kết qủa TN
F1 , F2, F3

thí nghiệm chủng với nhau để tạo ra đời
con F1
Bươc 3: Cho các cây F1 tự
thụ phấn để tạo ra đời con F2
Bươc 4: Cho từng cây F2 tự
thụ phấn để tạo ra đời con F3
F1: 100% cây hoa đỏ
F2: Cho 3/4 cây hoa đỏ và 1/4
cây hoa trắng
F3: + 1/3 số cây hoa đỏ F2
Kết qủa TN cho toàn cây F3 hoa đỏ
+ 2/3 số cây hoa đỏ F2
cho F3 với tỷ lệ 3 hoa đỏ :1
hoa trắng
+ 100% cây hoa trắng F2
cho F3 toàn cây hoa trắng
- Kết luận
+ Khi lai 2 dòng thuần chủng khác biệt nhau
bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng
tính , mang tính trạng 1 bên bố hoặc mẹ . tính
GV : Kết luận thứ nhất Menđen phát trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội
biểu cho thế hệ F1. Kết luận thứ 2
Menđen phát biểu cho thế hệ F2.
H. Dựa vào kết quả TN hãy cho biết
kết luận thứ 2 có thể được phát biểu
+ Khi lai 2 dòng thuần chủng khác biệt nhau
như thế nào ?
bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì F2 phân
25



×