Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Lịch sử 10 bài 16: Thời bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.77 KB, 3 trang )

– BÀI 16

THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(tt)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được tính liên tục, rộng lớn, quyết liệt của cuộc đấu tranh
giành độc lập của nhân dân 3 quận từ thế kỷ I đến thế kỷ X.
- Nắm được những nét đại cương, vắn tắt về các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng,
Lý Bí, Khúc Thừa Dụ và chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền.
2. Tư tưởng, tình cảm :
- Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược, đô hộ nước ta.
- Lòng biết ơn tổ tiên và truyền thống đánh giặc ngoại xâm của dân tộc.
3. Kỹ năng :
- Sử dụng bản đồ trình bày bài và học bài.
- Hệ thống, lập bảng thống kê.
B. ĐỒ DÙNG DẠY & HỌC :
1. Giáo viên :
- Lược đồ “Khởi nghĩa Hai Bà Trưng” và “ Chiến thắng Bạch Đằng” của Ngô
Quyền.
- Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa từ thế kỷ I – X .
- Tranh ảnh: đền thờ Hai Bà Trưng, đền thờ Ngô Quyền…
2. Học sinh :
- Sưu tập những bài thơ, câu thơ về thời kỳ này trong “Đại Nam quốc sử diễn ca”
- Đọc trước bài và thử trả lời các câu hỏi trong SGK.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Mở bài: Dưới ách đô hộ hà khắc của phong kiến phương Bắc, nhân dân ta vẫn không
ngừng đấu tranh giành độc lập. Từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X, nhiều cuộc khởi nghĩa đã
nổ ra, tiêu biểu như khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ và đặc biệt là của
Ngô Quyền.
2. Hoạt động dạy và học:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG BÀI
TRÒ
* Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh đọc II. Cuộc đấu tranh giành độc lập (thế kỷ I
SGK, mục II.1 , nêu câu hỏi phát đến đầu thế kỷ X)
vấn:
1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I
?.1 Em có nhận xét gì về cuộc đấu - X
tranh của nhân dân ta thời Bắc Từ thế kỷ I-X có rất nhiều cuộc khởi nghĩa diễn
thuộc?
ra, giành nhiều thắng lợi, tiêu biểu là khởi nghĩa
- Nổ ra liên tục
Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngô
- Thắng lợi, giành được chính quyền Quyền.
- Thể hiện tinh thần….
2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
* Hoạt động 2: GV sử dụng lược đồ a. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng


tường thuật diẽn biến cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
?.2 Hãy nêu vai trò của phụ nữ trong
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? (giữ
vai trò chủ đạo và chỉ huy)
- Nguyên nhân và mục tiêu:
“Một xin rửa sạch nước thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ
Hùng
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này “

?.3 Giải thích tên nước Vạn Xuân?
(Đất nước của vạn mùa xuân, ý mong
muốn xây dựng đnước đlập mãi mãi,
nhân dân ta luôn sống hạnh phúc ->
khắc sâu lòng biết ơn với các thế hệ đi
trước).
?? Việc thành lập nhà nước Vạn
Xuân có ý nghĩa như thế nào? (là sự
phủ định quyền cai trị của các triều đại
phong kiến phương Bắc, khẳng định
dứt khoát chủ quyền lãnh thổ và độc
lập dân tộc của dân ta).
- Nêu chi tiết Khúc Thừa Dụ xưng Tiết
độ sứ để giáo dục học sinh về bài học
kiên nhẫn, “biết người, biết ta”, biết
đối nhân xử thế của dân tộc ta.
* Hoạt động 3: GV sử dụng lược đồ
chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của
Ngô Quyền để tường thuật diễn biến.
?.4 Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch
Đằng năm 938 ?
- biết đoàn kết một lòng, ý chí chiến
đấu mạnh mẽ, mưu lược, tài trí cao.
- mở ra thời đại độc lập tự chủ lâu dài
của dân tộc ta.
HS nghe và ghi chép.

- Nguyên nhân: nợ nước thù nhà
- Kẻ thù: nhà Đông Hán

- Diễn biến : từ năm 40 – 43
+ Nổi dậy tháng 3/40 ở Hát Môn (Hà Tây),
chiếm được Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu.
+ Được suy tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
+ Năm 42, Mã Viện đem hai vạn quân thủy bộ
trở lại xâm lược nước ta, do lực lượng yếu nên
quân ta thất bại.
- Ý nghĩa: mở đầu cho cuộc đấu tranh của nhân
dân ta, khẳng định vai trò của phụ nữ...
b. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và sự thành lập
nhà nước Vạn Xuân
- Nguyên nhân: nhà Lương cai trị hà khắc
- Kẻ thù: nhà Lương
- Diễn biến : từ năm 542 – 603
+ Năm 542 khởi nghĩa thắng lợi, năm 544 lên
ngôi, hiệu Lý Nam Đế, đặt tên nước là Vạn
Xuân, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
+ Năm 545, nhà Lương cử quân sang đánh, Lý
Bí rút quân và giao quyền cho Triệu Quang
Phục. TQP kháng chiến thắng lợi, xưng là Triệu
Việt Vương.
+ Năm 571, Lý Phật Tử cướp ngôi nhưng đến
năm 603 Lý Phật Tử bị nhà Tùy bắt, nước Vạn
Xuân kết thúc.
c. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 905, Khú Thừa Dụ đánh chiếm Tống
Bình thắng lợi. Họ Khúc thực hiện nhiều cải
cách để xây dựng chính quyền độc lập, tạo điều
kiện cho thắng lợi của Ngô Quyền năm 938.
d. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm

938
- Nguyên nhân: Quân Nam Hán kéo sang xâm
lược nước ta lần thứ hai.
- Diễn biến: Ngô Quyền sử dụng kế đóng cọc ở
cửa sông Bạch Đằng, nhử quân Nam Hán vào
trận địa mai phục của ta, lợi dụng thủy triều lên
xuống đánh tan giặc.
- Nguyên nhân thắng lợi: biết đoàn kết một
lòng, ý chí chiến đấu mạnh mẽ, mưu lược, tài trí
cao.
- Ý nghĩa lịch sử: kết thúc 1000 năm Bắc thuộc,


mở ra thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc
ta.
3. Kết luận toàn bài: Suốt 1000 năm Bắc thuộc, dù phải sống dưới chế độï cai trị hà
khắc, nhân dân ta vẫn không khuất phục và liên tục vùng dậy đấu tranh. Cuộc đấu tranh
lâu dài và gian khổ đó đã giành thắng lợi về căn bản từ cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa
Dụ (905) và thắng lợi hoàn toàn từ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền, mở
ra thời đại mới: thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta.
III. Củng cố bài:
IV. Ôn tập và chuẩn bị bài:
Học hai câu hỏi 1 và 2 trong sách giáo khoa, trang 86.
Bài tập: Nêu những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc
Thừa Dụ và Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.
Đọc trước SGK bài 17: “Quá trình hình thành…..”
Đại Ngãi, ngày ……………........
Sưu tập tư liệu liên quan đến bài giảng.
D. BỔ SUNG & GÓP Ý:
..........................................................................................




×