Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Lịch sử 11 bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67 KB, 4 trang )

:

Bài 8
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
2. Tư tưởng: Củng cố một số tư tưởng cơ bản được tiến hành giáo dục ở các bài học.
3. Kỹ năng: Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hóa kiến thức,
phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bản kê thống kê...
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại
- Tranh ảnh, lược đồ cho bài tổng kết
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Những tác động của việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất?
2. Giới thiệu bài mới
Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất và
Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung:
- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản,
phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
Để hiểu được các nội dung trên bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã
học.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của GV và HS
- GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những sự kiện
lịch sử cơ bản của thời cận đại.
* Hoạt động 1:
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi
và điền vào bảng tổng kết:


- Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ, động
lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến, kết quả, ý
nghĩa lịch sử, hạn chế của các cuộc Cách mạng tư
sản thế kỉ XVI - XIX?
- Nhóm 2. Hãy nêu những đặc điểm chung và đắc
điểm riêng của các cuộc Cách mạng tư sản từ thế
kỉ XVI - XIX?
- Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư sản (phân biệt
với cách mạng xã hội chủ nghĩa về nguyên nhân,
mục địch, lực lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo,
kết quả, ý nghĩa).
- Các nhóm lên trình bày, GV chốt lại:
Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp?
- Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất TBCN>sâu sắc

Kiến thức HS cần nắm

I. Những kiến thức cơ bản của
chương trình
- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự
phát triển của chủ nghĩa tư bản.
- Sự phát triển của phong trào công nhân
quốc tế.
- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và
phong trào đấu tranh của các dân tộc chống
chủ nghĩa thực dân.



- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ
của mỗi cuộc cách mạng tư sản... (Có nhiều
nguyên nhân khác nhau tùy thuộc vào mỗi nước)
VD...
- Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân,
lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình
là cách mạng tư sản Pháp).
- Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc
quí tộc tư sản hóa. VD...
- Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng
tư sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến,
có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là
cải cách hoặc thống nhất đất nước,...).
- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở những
mức độ nhất định, mở đường cho chủ nghĩa tư bản
phát triển.
- Hạn chế:
+ Hạn chế chung: chưa mang lại quyền
lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp
tư sản với giai cấp vô sản ngày càng tăng...
+ Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách
mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên
chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách
mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để
nhưng vẫn còn hạn chế).
* Hoạt động 2/1:
GV hướng dẫn HS nhắc lại hình thức các cuộc
cách mạng tư sản đã học: Chiến tranh giải phóng
dân tộc; Nội chiến; Chiến tranh cách mạng bảo vệ
Tổ quốc; Sự thống nhất đất nước (từ trên xuống; từ

dưới lên); cuộc Minh Trị duy tân; Cải cách nông
nô ở Nga,...)
- Kết quả, tính chất, ý nghĩa của các cuộc cách
mạng tư sản. GV hướng dẫn HS thấy rõ kết quả
chung của các cuộc cách mạng tư sản đã học, được
diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau và kết quả
riêng của mỗi cuộc cách mạng. Từ đó, HS có thể
giải thích, vì sao cách mạng Pháp cuối thế kỉ
XVIII là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, song
vẫn có những hạn chế.
* Hoạt động 2/2 :
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Vì sao sau

II. Nhận thức đúng những vấn đề
chủ yếu
- Bản chất của cuộc CMTS:
+ Dù hình thức, diễn biến và kết quả
khác nhau, song đều có nguyên nhân sâu xa
và cơ bản giống nhau, cùng nhằm mục tiêu
chung (giải quyết mâu thuẫn giữa QHSX
phong kiến lỗi thời với LLSX mới –
TBCN).
+ Thắng lợi của CMTS ở những mức
độ khác nhau đều tạo điều kiện cho CNTB
phát triển.
- Những năm cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX
là thời kỳ phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ
của CNTB: CNTB từ giai đoạn tự do cạnh tranh
chuyển dần sang giai đoạn độc quyền (CNĐQ)


- CNĐQ có những đặc trưng riêng, song
về bản chất của CNTB vẫn không thay đổi


cách mạng tư sản, giai cấp tư sản lại tiến hành
cách mạng công nghiệp? Vì sao cách mạng công
nghiệp lại diễn ra sớm nhất ở Anh?
GV tập trung vào vấn đề:
+ Sự phát triển kinh tế của các nước Anh, Pháp
trong những năm 1850 - 1860 thể hiện ở những sự
kiện nào?
+ Vì sao vào những thập niên cuối của thế kỉ XIX,
các nước Mĩ, Đức phát triển vượt Anh, Pháp?
+ Những thành tựu về khoa học - kỹ thuật? Ví dụ?
+ Tình hình và đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc ở
các nước Anh, Đức, Pháp, Mĩ và Nhật?
+ Những đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa đế
quốc?
GV hướng dẫn HS nắm các vấn đề sau:
- Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư bản chủ
nghĩa?
- Vì sao chế độ tư bản chứa đựng nhiều mâu
thuẫn? (xã hội tư bản là một bước tiến so với chế
độ phong kiến nhưng thực chất chỉ là thay hình
thức bóc lột này bằng một hình thức bóc lột
khác...)
- GV hỏi cả lớp: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô
sản là gì?
Nêu một số nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê-nin (qua tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ...)
- Lập niên biểu về phong trào công nhân thế giới

từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
GV hướng dẫn HS nhận thức những vấn đề cơ bản,
qua trao đổi và thực hiện các câu hỏi và bài tập
sau:
- Vì sao các nước tư bản phương Tây tiến hành
xâm lược các nước phương Đông? (do yêu cầu
phát triển của chủ nghĩa tư bản...)
- Chế độ thống trị của chủ nghĩa tư bản được thiết
lập ở các nước thuộc địa và phụ thuộc như thế
nào? (nêu những nét lớn về mặt kinh tế, chính trị,
xã hội...)
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các
nước Á, Phi, Mĩ La-tinh mang những đặc điểm
chung như thế nào?
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Trung
Quốc? Ấn Độ? Đông Nam Á? (giai cấp lãnh đạo, kết

mà chỉ làm cho mâu thuẫn vốn có và mâu
thuẫn mới nảy sinh thêm trầm trọng.
- Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư
sản ngày càng sâu sắc  cuộc đấu tranh của
vô sản chống lại tư sản ngày càng mạnh mẽ.
Phong trào này phát triển từ “tự phát” lên
“tự giác” và là cơ sở cho sự ra đời học
thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Chủ nghĩa Mác đã đưa phong trào đấu
tranh của công nhân từng bước đi đến thắng
lợi, dù phải trải qua thăng trầm, thất bại.
- CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm
chiếm thuộc địa ở châu Á, Phi và khu vực

Mỹ Latinh …
- Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề
thuộc địa là nguyên nhân chủ yếu gây ra
CTTG thứ I.
- Ngay từ đầu, nhân dân các nước bị xâm
lược đã đấu tranh mạnh mẽ chống chủ nghĩa
thực dân, đế quốc và sau đó chống thế lực
PK tay sai.


quả, ý nghĩa?).
- Cuối cùng GV hướng dẫn HS hoàn thành các câu
hỏi, bài tập ở cuối bài.

4. Củng cố: Hệ thống hóa những vấn đề đã học
5. Bài tập:
1. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại nổi lên những vấn đề nào?
2. Lập bảng so sánh hệ thống kiến thức về các cuộc cách mạng tư sản từ TKVII XVIII.
3. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á?
4. Những đóng góp của Mác, Ăng-ghen và Lê-nin đối với phong trào công nhân
quốc tế? Phong trào công nhân thời kỳ này có đặc điểm gì?