Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Lịch sử 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930 1935

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.27 KB, 9 trang )

Giáo án Lịch sử lớp 12
Bài 14:

PHONG TRÀO CÁCH 1930 – 1935

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Hiểu rõ PTCM đầu tiên cho đảng ta lãnh đạo như thế nào, lưu ý về các mặt: lực lượng tham gia,
hình thức, mục tiêu đấu tranh, quy mô phong trào so sánh các PT trước đó.
- Những nét cơ bản về tình hình KT, XH Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng KTTG 1929-1923.
- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu 1930-1931. Hoạt động của XVNT.
- Ý nghĩa lịch sử bài học KN của PT CM 1930 – 1931 và Xô Viết Nghệ Tỉnh.
2. Về tư tưởng:
Bồi dưỡng học sinh niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ m vang, niềm tin về sức sống quật
cường của Đảng vượt qua, mọi thử thách. Từ đó HS xác định cho mình phải phấn đấu để giữ gìn những
thành quả mà Đảng mang lại, tiếp tục sự nghiệp cách mạng lại tiếp tục sự nghiệp cách mạng của đất nước
trong thời kỳ mới.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định kiến thức cơ bản để nắm vững bài.
- Bước đầu có hiểu biết về phương pháp phân tích, đánh giá sự kiện l/s.
II: TRỌNG TÂM:
- Phong trào cách mạng 1930 – 1931 Xô việt Nghệ Tỉnh.
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
*GV:
1. Bản đồ PTCM 1930-1931
2. Bản đồ Xô Viết Nghệ Tỉnh.
3. Một số tư liệu sử học, văn học
* HS: Học bài và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp : Ổn định trật tự kiểm tra sĩ số



Giáo án Lịch sử lớp 12
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hội nghị thành lập Đảng CSVN: hoàn cảnh, nội dung?
- Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên?
3. Giảng bài mới
Đảng CSVN ra đời tạo bước ngoặt l/s vĩ đại cho CMVN sau 15 năm lãnh đạo Đảng đã tạo nên,
thắng
lợi vĩ đại của cuộc cách mạng Tháng Tám. Thắng lợi nầy được tập dượt qua 3 lần, mở đầu là
PTCM
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung học sinh cần nắm

Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.

I. Việt Nam trong những năm (1929-1933).

GV dùng bản đồ khái quát toàn cảnh thế giới tư
bản trong cuộc khủng hoảng kinh tế , đặc biệt là
hoàn cảnh VN trong cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929-1933, cuộc khủng hoảng đến với
Pháp chậm nhưng hậu quả vô cùng nặng nề, rồi
nêu câu hỏi:

1. Tình hình kinh tế.

Nêu tình hình kinh tế và xã hội Việt Nam
trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933?


+ Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bị bỏ
hoang…
+ Công thương nghiệp: Sản lượng các ngành đều
giảm; hàng xuất khẩu đình đốn, hàng hoá khan
hiếm giá cao…
-> Như vậy, từ năm 1930 kinh tế Việt Nam bước
vào thời kỳ suy thoái.

HS dùng SGK trả lời câu hỏi.

2.Tình hình xã hội:

GV nhật xét và chốt ý.

- Công nhân thất nghiệp, người có việc làm thì
đồng lương ít ỏi.

- Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bị bỏ
hoang…
-Công thương nghiệp: Sản lượng các ngành đều
giảm ; Hàng xuất khẩu đình đốn, hàng hoá khan
hiếm giá cao…
--> KT Việt Nam suy thoái.
-Công nhân thất nghiệp.
-Nông dân mất đất, sưu cao thuế nặng , bần
cùng hoá.
-Các tầng lớp , giai cấp khác ,đời sống gặp
nhiều khó khăn.


- Nông dân mất đất, thuế cao, bần cùng hoá.
- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.
- Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, làm bùng nổ
các cuộc đấu tranh. Mặt khác, Pháp tiến hành
chính sách khủng dã man những người yêu nước,
nhất là sau khi cuộc khởi khởi nghĩa Yên Bái thất
bại.
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô viết
Nghệ –Tĩnh.


Giáo án Lịch sử lớp 12
--> Tình hình trên làm cho mâu thuẫn dân tộc
và mâu thuẫn g/c trở nên gay gắt ,làm bùng nổ
các cuộc đấu tranh.

1.Phong trào cách mạng 1930-1931.
* Phong trào cả nước.
+ Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu
tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

Hoạt động : Cả lớp.
GV dùng bản phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh,
yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
-Nguyên nhân bùng nổ phong trào cách
mạng 1930 – 1931?
-Khái quát diễn biến chính của phong trào
này?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý, yêu
cầu nói rõ một số ý cơ bản sau đây?

-Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới (1929 – 1933).
- Chính sách khủng bố trắng của Pháp sau khởi
nghĩa Yên Bái.
- Đảng ra đới lãnh đạo đấu tranh.

+ Từ tháng 2 – 4/1930 nhiều cuộc đấu tranh của
công nhân và nông dân nổ ra. Tháng 5/1930 bùng
nổ nhiều cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân
kỷ niệm ngày QT lao động 1/5.
+ Ở các tháng 6, 7, 8 /1930 phong trào tiếp tục nổ
ra trên phạm vi cả nước.
* Ở Nghệ An – Hà Tĩnh.
+ Phong trào phát triển mạnh và quyết liệt nhất, từ
tháng 9/1930 nhiều vùng nông thôn Nghệ An, Hà
Tĩnh nổ ra hàng loạt các cuộc đấu tranh với quy
mô lớn, có vũ trang tự vệ, đòi giảm sưu, giảm thuế,
được công nhân Vinh – Bến Thuỷ hưởng ướng.
+Tiêu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000 nông
dân ở Hưng Nguyên, 12/9/1930 kéo lên huyện, lị
phá nhà lao, đốt huyện đường, vây lính khố xanh...
+ Hệ thống chính quyền bị tê liệt, tan vỡ ở huyện,
xã.

+ Từ tháng 2 – 4/1930 phong trào đấu tranh của
công nhân và nôn dân trong cả nước đã phát
triển mạnh mẽ :

2. Xô viết Nghệ – Tĩnh.


-PT CN ở Phú Riềng, Nam Định, Hải Phòng,
Bến Thuỷ…

- Tại nghệ An, Xô Viết thành lập tháng 9/1930, ở
Hà Tĩnh cuối năm 1930, đầu năm 1931.

-Phong trào của nông dân ở Nam Hà, Thái Bình,
Hà Tĩnh … xuất hiện truyền đơn và cờ búa liềm.

- Các Xô viết thực hiện quyền làm chủ của quần
chúng, điều hành mọi đời sống xã hội, với chức
năng một chính quyền cách mạng.

+ 01/5/1930 bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh
,nhân kỷ niệm ngày QT lao động.
+ Ở các tháng,6, 7,8 /1930 liên tiếp nổ ra các
cuộc đấu tranh của g/c Công-Nông trên phạm vi
cả nước.
+Từ tháng 5 -9/1930 nhiều vùng nông thôn
Nghệ -Tĩnh nổ ra hàng loạt các cuộc đấu tranh


Giáo án Lịch sử lớp 12
với quy mô lớn, dưới hình thức biểu tình có vũ
trang tự vệ, làm cho chính quyền địch ở cơ sở bị
tan vỡ.
HS nghe và ghi chép.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.
GV cho HS xem hình ảnh về pt cách mạng 1930
– 1931 đặc biệt mưu tả sự kiện Pháp ném bom

vào đoàn biểu tình ở Hưng Nguyên ,ngày
12/9/1930, làm pt bùng phát dữ dội, làm cho
chính quyền thực dân, phong kiến sụp đổ, các
ban chấp hành nông hội xã do chi bộ Đảng đứng
ra quản lý mọi mặt theo hình thức xô viết.
GV nêu câu hỏi:
Những chính sách của chính quyền cách
mạng như thế nào?
HS trả lời câu hỏi ,GV nhận xét và chốt ý:
+ Chính trị: thực hiện quyền tự do dân chủ, kiên
quyết trấn áp bọn phản cách mạng.
+ Kinh tế: Bãi bỏ các loại thuế cũ, giảm thuế,
giảm tô, xóa nợ, chia ruộng đất công cho dân
cày.

* Chính sách của Xô viết.

+ Văn hoá - Xã hội: học chữ Quốc ngữ, bài trừ
mê tín, tổ chức các hội quần chúng: nông hội,
công hội…

+ Chính trị: thực hiện quyền tự do, dân chủ cho
nhân dân, các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được
thành lập.,

+ Mỗi làng điều có đội tự vệ vũ trang, đảm bảo
an ninh xóm làng.

+ Kinh tế: tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày
nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ…


HS nghe và ghi chép.

+ Văn hoá - Xã hội: Dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ mê
tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới.
- Chính sách của xô viết đã đem lại lợi ích cho
nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt (của dân, do
dân, vì dân), xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của
phong trào cách mạng 1930 – 1931.

4. Củng cố: (5 phút)


Giáo án Lịch sử lớp 12
1. Nguyên nhân của PTCM 1930 – 1931 ?
+ Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang…
+ Công thương nghiệp: Sản lượng các ngành đều giảm; hàng xuất khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm giá
cao…
-> Như vậy, từ năm 1930 kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái.
- Công nhân thất nghiệp, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
- Nông dân mất đất, thuế cao, bần cùng hoá.
- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.
- Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, làm bùng nổ các cuộc đấu tranh. Mặt khác, Pháp tiến hành chính sách
khủng dã man những người yêu nước, nhất là sau khi cuộc khởi khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
2.XVNT là hình thái sơ khai của chính quyền CM ?
+ Chính trị: thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành
lập.,
+ Kinh tế: tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ…
+ Văn hoá - Xã hội: Dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới.
- Chính sách của xô viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt (của dân, do dân, vì

dân), xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
5. Dặn dò:
* tiết này: về ôn lãi phần tình hình kinh tế xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh
tế thế giới 1929 – 1933.
* Tiết sau: chuẩn bị trước phần luận cương chính trị tháng 10 của đồng chí Trần Phú và so sánh
với cương lĩnh chính trị đầ tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
V/.Rút kinh nghiệm:
- Nội dung kiến thức :.....................................................................................................................................................

PHONG TRÀO CÁCH 1930 – 1935( TT )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Như tiết 21.


Giáo án Lịch sử lớp 12
II: TRỌNG TÂM:
- LuẬn cương chính trị tháng 10 của Trần Phú. So sanh với cương lĩnh chính trị đầu tiên do
Nguyễn Ái quốc sọan thảo.
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
1. Bản đồ PTCM 1930-1931
2. Một số tư liệu sử học, văn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp : Ổn định trật tự kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân diễn biến của PTCM 1930 – 1931
- XVNT là hình thái sơ khai của chính quyền CM
3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.


Nội dung học sinh cần nắm
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung
ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam
(10/1930).

GV trình bày một số nét về hoàn cảnh QT và tình * Hoàn cảnh: -10/1930, Hội Nghị BCHTW Đảng
hình trong nước, khi Đảng ta ra đời và hình Tổng lâm thời họp tại (Hương Cảng, TQ)
bí thư đầu tiên của Đảng (Trần Phú):
- Hội nghị quyết định đổi tên thành Đảng CS Đông
-10/1930 , HN BCHTW Đảng lâm thời họp tại Dương, bầu BCHTW chính thức, do Trần Phú làm
( Hương Cảng, TQ)
Tổng bí thư và thông qua Luận cương chính trị do
- Hội nghị quyết định đổi tên Đảng, bầu BCHTW Trần Phú soạn thảo.
chính thức, do Trần Phú làm Tổng bí thư và thông
qua Luận cương chính trị tháng 10 của Đảng.
GV yêu cầu học sinh trình bày những nội dung
cơ bản của luận cương chính trị tháng
10/1930? So sánh với Cương lĩnh chính trị đầu
tiên và tìm ra những hạn chế của luận cương
tháng 10/1930?
HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi, GV nhận xét và
chốt ý:

* Nội dung của Luận cương chính trị 10/1930
+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và
sách lược của Đông Dương: lúc đầu là cách mạng
TSDQ, bỏ qua gian đoạn phát triển tư sản tiến
thẳng lên CNXH.
+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan
hệ khăng khít với nhau là đánh đổ PK và ĐQ.

+ Động lực cách mạng là giai cấp công nhân và


Giáo án Lịch sử lớp 12
- Nội dung của Luận cương chính trị 10/1930:

nông dân.

+CMVN trãi qua 2gđ; CMTSDQ, bỏ qua gđ phát
triển TBCN tiến thẳng lên CNXH.

+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội
tiên phong là Đảng Cộng Sản.

+Nhiệm vụ; đánh đổ ĐQ Pháp
+Lưc lượng ;Công nhân và nông dân.

+ Luận cương chính trị nêu rõ hình thức và phương
pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Việt
Nam và cách mang thế giới.

+ Lãnh đạo cách mạng là ĐCSĐD.

*Hạn chế:

+Đoàn kết với vô sản thế giới

- Không nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu, nặng
về đấu tranh giai cấp và CM ruộng đất..


-Hạn chế:
-Không nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu ,
nặng về đấu tranh g/c.
-Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của
g/c TTS, TSDT và một bộ phận của g/c địa chủ.
HS nghe và ghi chép.

Hoạt động : cá nhân.
GV khái quát về ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm của pt cách mạng 1930-1931, và phân tích
các nguyên nhân của pt cách mạng trong những
năm 1932-1935, rồi nêu câu hỏi:
Nêu nguyên nhân, vài nét diễn biến chính , kết
quả của cuộc đấu tranh phục hồi lực lượng cách
mạng?
HS trả lời câu hỏi, GV dùng bản đồ nhận xét và
chốt ý:
Nguyên nhân :
-Chính sách khủng bố của Pháp , lực lượng cách
mạng bị tổn thất.
- Đảng phát động pt đấu tranh để phục hồi lực
lượng .
Diễn biến và Kết quả.

- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của
giai cấp Tiểu tư sản, Tư Sản Dân Tộc và một bộ
phận của giai cấp địa chủ.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
phong trào cách mạng 1930-1931.
- Khẳng định đường lối đúng đắn của đảng , quyền

lãnh đạo của giai cấp Công Nhân đối với cách
mạng Đông Dương.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, khối liên minh công nông đã được hình thành.
- Phong trào CM 1930-1931 được đánh giá cao
trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
- Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí
báu về công tác tư tưởng khối liên minh CôngNông và mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh
đạo quần chúng đấu tranh.
- Đây là cuộc tổng diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho
thành công của CM tháng Tám sau này.
III. Phong trào cách mạng trong những năm
1932-1935.
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách
mạng.
- Trong tù, đảng viên và các chiến sĩ yêu nước kiên
trì bảo vệ lập trường quan điểm cách mạng của


Giáo án Lịch sử lớp 12
- Các Đảng viên CS biến nhà tù thành trường học.

Đảng.

- Các tổ chức Đảng ở ngoài vẫn được gây dựng lại
cơ sở cách mạng.

- Ở bên ngoài, năm 1932 Lê Hồng Phong cùng một
số cùng với một số đồng chí nhận chỉ thị của
QTCS, tổ chức ban lãnh đạo trung ương. Đến cuối
năm 1934 đầu năm 1935, các sứ uỷ Bắc kỳ, Trung

kỳ, Nam kỳ được thành lập trở lại.

- Cuối năm 1934 – 1935 hệ thống tổ chức Đảng
được phục hồi.
HS ghi chép.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.
GV yêu cầu HS trình bày hoàn cảnh, nội dung
chủ yếu của ĐH toàn quốc lần thứ nhất của
đảng CSĐD?
Yêu cầu HS nói được các ý chính sau:
- Tại Macao (TQ) từ 27-31/3/1935 ĐH lần thứ
nhất của Đảng họp.

- Đến đầu năm 1935 hệ thống tổ chức Đảng được
phục hồi.
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của
Đảng cộng sản Đông Dương (3/1935).
- Tại Macao (TQ) từ 27-31/3/1935 ĐH lần thứ nhất
của Đảng họp.
- Nội dung:

- Nội dung:

+ Xác định 3 nhiệm vụ trước mắt của Đảng là: củng
cố và phát triển đảng, tranh thủ quần chúng rộng
rãi, chống chiến tranh đế quốc.

+ Xác định nhiệm vụ trước mắt của Đảng là: củng
cố và pt đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi,
chống chiến tranh đế quốc.


+ Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng và bầu
BCHTW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.

+ Thông qua nghị quyết ,điều lệ Đảng và bầu
BCHTW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.

- Ý nghĩa: Đánh dấu sự phục hồi các tổ chức Đảng
và phong trào quần chúng từ TW đến địa phương.

HS nghe và ghi chép.
4. Củng cố: (5 phút)
1.Hoàn cảnh hội nghị và nội dung luận cương chính trị tháng 10?
* Hoàn cảnh: -10/1930, Hội Nghị BCHTW Đảng lâm thời họp tại (Hương Cảng, TQ)
- Hội nghị quyết định đổi tên thành Đảng CS Đông Dương, bầu BCHTW chính thức, do Trần Phú làm
Tổng bí thư và thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
* Nội dung của Luận cương chính trị 10/1930
+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của Đông Dương: lúc đầu là cách mạng
TSDQ, bỏ qua gian đoạn phát triển tư sản tiến thẳng lên CNXH.
+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan hệ khăng khít với nhau là đánh đổ PK và ĐQ.
+ Động lực cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.


Giáo án Lịch sử lớp 12
+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong là Đảng Cộng Sản.
+ Luận cương chính trị nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Việt
Nam và cách mang thế giới.
2. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm phong trào cách mạng 1930 – 1931?
Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931.
- Khẳng định đường lối đúng đắn của đảng , quyền lãnh đạo của giai cấp Công Nhân đối với cách mạng

Đông Dương.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, khối liên minh công - nông đã được hình thành.
- Phong trào CM 1930-1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
- Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu về công tác tư tưởng khối liên minh Công-Nông và
mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
- Đây là cuộc tổng diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho thành công của CM tháng Tám sau này 5. Dặn
dò:
- Sưu tầm thơ ca (hoặc hiện vật) về PTCM 1930 – 1931 và Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Lập bảng so sánh: cương lĩnh, chính trị N AQ và luận cương chính trị 10/1930
Chuẩn bị trước phần phong trào dân chủ 1936 – 1939 trong sách giáo khoa.
V/.Rút kinh nghiệm:
- Nội dung kiến thức :.....................................................................................................................................................
- phương pháp.................................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học :...............................................................................................................................



×