Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 1975)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.79 KB, 10 trang )

Giáo án Lịch sử lớp 12
BÀI 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TỀ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 -1975 )

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Có những hiểu biết về CM mB, nhiệm vụ của CM mN sau Hđ Pa-ri 1973 nhằm tiến tới giải phóng
hoàn toàn mN; về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975; về ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân
thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá về âm mưu, thủ đoạn của địch sau Hđ Pa-ri 1973 về
VN; điều kiện và thời cơ sau khi Mĩ rút quân về nước; chủ trương kế hoạch đúng đắn, sáng tạo, linh hoạt
giải phóng hoàn toàn mN; tinh thần chiến đấu, ý chí thống nhất Tổ quốc; ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân
thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
3. Thái độ
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, niềm tự hào dt, niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng.
II. TRỌNG TÂM:
- Cộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 ở MN.
III. CHUẨN BỊ:
GV:
- Ảnh, lược đồ chiến sự trong sgk.
- Tài liệu tham khảo trong sgv.
- Tham khảo Đại cương ls VN, Tập III, NXB Giáo dục.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (sử dụng câu hỏi trong sgk)


Giáo án Lịch sử lớp 12


3. Giới thiệu bài mới: sau Hđ Pa-ri, mB khắc phục hậu quả của chiến tranh, tiếp tục làm nghĩa vụ hậu
phương, “Mĩ cút” nhưng nguỵ vẫn chưa nhào nên mN phải tiếp tục chiến đấu để giải phóng hoàn toàn
mN.
Hoạt động của thầy và trò

Những kiến thức cơ bản hs cần nắm

- GV: Hoàn cảnh: mB trở lại hoà bình, vừa tiến
hành khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và
phát triển kt-xh, vừa tiếp tục chi viện cho mN.

I. MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra
sức chi viện miền Nam
- Hoàn cảnh: mB trở lại hoà bình.

? Nêu những thành tựu mà nhd mB đạt được trong
quá trình khôi phục và phát triển kt-xh?

- Thành tựu:

- HS trả lời, gv chốt ý….

+ Đến cuối 6/1973, MB căn bản hoàn thành tháo
gỡ thuỷ lôi, bom mìn, bảo đảm đi lại bình thường.

? MB thực hiện nghĩa vụ hậu phuơng như thế nào?

+ Sau hai năm 1973 – 1974, về cơ bản mB khôi
phục xong các cơ sở kinh tế, hệ thống thuỷ nông,
giao thông, các công trình văn hoá, giáo dục, y tế.


- HS trả lời, gv chốt ý….
? Cho biết tác dụng của nguồn nhân lực, vật lực
mà mB chi viện cho mN?

+ Đến cuối 1974, sản xuất công, nông nghiệp
vượt mức năm 1964 và 1971, đời sống nhd được ổn
định.

- GV hướng dẫn hs quan sát hình 77, sgk, tr.190.
- GV: Âm mưu, hành động của Mĩ và chính quyền
SG phá hoại Hđ Pari ; Đấu tranh của nhd ta chống
âm mưu, hành động của Mĩ và cq, qđ SG: gv nhấn
mạnh để hs hiểu rõ hoàn cảnh ls mới, thuận lợi cho
cuộc đấu tranh:
+ Cuộc đấu tranh trước khi có NQ21 (7/1973) của
Đảng thì kết quả còn hạn chế, có nhiều tổn thất.

- Thực hiện nghĩa vụ hậu phương:
+ Trong hai năm 1973 -1974, mB đưa vào các
chiến trường mN, Cpc, Lào gần 20 vạn bộ đội,
hàng vạn thanh niên xung phong, cán bộ chuyên
môn, nhân viên kĩ thuật.
+ Đầu 1975, mB đưa vào mN 57 000 bộ đội.

+ Từ khi có Nghị quyết 21, cuộc đấu tranh được
đẩy mạnh, giành thắng lợi ngày càng to lớn trên các
mặt trận

 Tác dụng: đảm bảo đầy đủ và kịp thời nhu cầu to

lớn, cấp bách của cuộc Tổng tiến công chiến lược
mN.

? Nêu những thắng lợi trên các mặt trận?

II. MN đấu tranh chống địch “bình định – lấn
chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn
toàn

- GV gợi ý cho hs trả lời, gv chốt ý và lưu bảng.
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong sgk, tr. 191.
- GV hướng dẫn hs phần chủ trương, k/h giải phóng
mN

- Được cố vấn Mĩ chí huy và viện trợ, chính quyền
SG ngang nhiên phá hoại Hđ Pa-ri, tiến hành chiến
dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở những cuộc
hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng


Giáo án Lịch sử lớp 12
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 78, sgk, tr.192.

của ta.

- HS ghi phần vị trí như trong sgk, sau đó gv ? Vì
sao Tây Nguyên có vị trí quan trọng của cả ta và
địch?

- Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần

thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973, quân dân mN kiên
quyết đánh trả, bảo vệ vùng giải phóng, chủ động
tiến công địch, mở rộng vùng giải phóng:

- GV gọi hs lên bảng ghi lại phần diễn biến của
từng chiến dịch (3 hs – đã chuẩn bị trước ở nhà)
- GV cho hs ghi phần ý nghĩa của cd TN và HuếĐN theo sgk.
- GV trình bày và phân tích diễn biến bằng Lược đồ
hình 79, sgk, tr.193 (treo bảng)
- Sau đó, gọi hs khác lên trình bày lại.
- GV cho hs ghi phần vị trí như trong sgk.

+ Mặt trận qs: quân ta giành thắng lợi vang dội
trong chiến dịch đánh Đường 14-Phước Long (từ
12/12/1974 đến 6/1/1975).
+ Mặt trận chính trị - ngoại giao: tố cáo hành
động của Mĩ và chính quyền SG vi phạm Hđ, phá
hoại hoà bình, hoà hợp dân tộc, nêu cao tính chính
nghĩa cuộc đấu tranh của nhd ta, đòi lật đổ chính
quyền Nguyễn Văn Thiệu, thực hiện các quyền tự
do dân chủ.

- GV: phối hợp với Tây Nguyên, quân ta ở Quảng
Trị đẩy mạnh tiến công và giải phóng toàn tỉnh QT
ngày 19/3. Địch lo sợ, bỏ chạy về giữ Huế và ĐN.
Phát hiện địch co cụm ở Huế, 21/3 quân ta chọc sâu
vào căn cứ địch, chặn các đường rút chạy của
chúng, hình thế bao vây địch trong thành phố.

+ Tại các vùng giải phóng, nhd ra sức khôi phục

và đẩy mạnh sx, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho
cuộc chiến đấu hoàn thành giải phóng mN.

10 giờ 30 phút, 25/3, quân ta tiến vào giải phóng
cố đô Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên (hs quan sát
hình 80, sgk, tr.194), giải phóng Tam Kì (24/3),
Quảng Ngãi (25/3), Chu Lai (26/3) tạo thế uy hiếp
ĐN từ phía Nam.

1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng mN

ĐN là TP lớn thứ hai ở mN, một căn cứ qs liên
hợp lớn nhật của Mĩ - nguỵ, rơi vào thế bị cô lập.
Quân ta từ 3 hướng áp sát vào thành phố. Hơn 10
vạn quân địch bị dồn ứ về đây đã trở nên hỗn loạn,
mất khả năng chiến đấu, chúng phải dùng máy bay
di tản cố vấn Mĩ và một phần quân nguỵ. Đến 3 giờ
chiều 29/3, quân ta chiếm được toàn bộ ĐN.
- HS quan sát hình 81, sgk, tr.195.
- GV: phần vị trí như đã nêu ở phần chiến dịch Huế
- ĐN, gv trình bày thêm: SG là cơ quan đầu não
của cq nguỵ (cq SG), là nơi cuối cùng của đất nước
chưa được giải phóng.

III. Giải phóng hoàn toàn mN, giành toàn vẹn
lãnh thổ Tổ quốc

Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra k/h giải
phóng hoàn toàn mN trong hai năm: 1975 và 1976.
Đặc biệt nhấn mạnh “cả 1975 là thời cơ” và chỉ

rõ “ nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập
tức giải phóng mN trong năm 1975”.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
a/ Chiến dịch Tây Nguyên ( từ ngày 4-3 đến ngày
24-3)
* Vị trí:
Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả
ta và địch đều cố nắm giữ. BCTTWĐ quyết định
chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu
trong 1975.
* Diễn biến


Giáo án Lịch sử lớp 12
Sau một tháng tiến công và nổi dậy, quân dân ta đã
giành thắng lợi trong hai chiến dịch (TN và H-ĐN),
giỉa phóng hơn nửa đất đai và nửa số dân toàn mN,
chiếm giữ 1 khối lượng lớn vật chất, trang bị,
phương tiện chiến tranh, lực lượng ta trưởng thành
nhanh chóng.
Trong khi đó, lực lượng của địch giảm sút mọi mặt
và rất nghiêm trọng, chúng phải lùi về phòng thủ ở
Phan Rang trở vào. Mĩ cũng đã hết sức giúp nguỵ
kéo dài cơn hấp hối bằng cách lập cầu hàng không
viện trợ khẩn cấp cho chúng.
- Từ đầu tháng 4, trên mọi miền đất nước, nhd ta
sống những ngày giờ hết sức sôi động và hào hùng.
Cả dt ra quân trong mùa Xuân ls với tinh thần “đi
nhanh đến, đánh nhanh thắng” với khí thế “ thần
tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng”.

- 21/4, ta giải phóng Xuân Lộc – căn cứ của địch để
bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông.
- 16/4, giải phóng Phan Rang.
- 17/4, giải phóng thủ đô Phnôm Pênh làm cho nội
bộ Mĩ- nguỵ thêm hoảng loạn.
- 18/4, TT Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ ra khỏi
SG.
- 21/4, Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng thống, Trần
Văn Hương lên thay.
- 17 giờ ngày 26/4/1975, quân ta được lệnh nổ súng
mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân từ các hướng tiến
thẳng vào SG, các trận địa pháo của ta đồng loạt nã
đạn vào sân bay TSN, phi công của ta dùng 5 mb
phản lực A37 (thu được của địch) mở đợt tập kích
vào khu vực chứa mb của chúng, sau đó là đánh
chiếm tất cả cơ quan đầu não của địch.

- 4/3/1975, quân ta đánh nghi binh ở Plâyku, Kon
Tum.
- 10/3/1975, quân ta giành thắng lợi ở Buôn Ma
Thuột.
- 12/3/1975, địch phản công chiếm lại BMT nhưng
không thành.
- 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân
khỏi Tây Nguyên
- 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn được giải
phóng.
* Ý nghĩa
Chiến dịch TN thắng lợi đã chuyển cuộc k/c
chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến

công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành
tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường
mN.
b/ Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày 21/3 đến
29/3)
* Vị trí
Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết
sức thuận lợi, BCTTWĐ quyết định mở chiến dịch
giải phóng SG và toàn mN, trước tiên là chiến dịch
Huế - Đà Nẵng ngay khi chiến dịch Tây Nguyên
còn đang tiếp diễn.
* Diễn biến
- 21/3/1975, quân ta đánh thẳng vào căn cứ địch.
- 10 giờ 30 phút, 25/3/1975, quân ta tiến vào cố đô
Huế.

- HS quan sát hình 82, 83, sgk, tr.196.

- 26/3/1975, quân ta giải phóng thành phố và toàn
tỉnh Thừa Thiên.

- Dương Văn Minh thay Thần Văn Hương từ 28/4

- 29/3/1975, quân ta giải phóng toàn bộ Đà Nẵng.

- GV nêu ý nghĩa cho hs ghi (không có trong sgk)

Từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 4 năm 1975, nhd
các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây



Giáo án Lịch sử lớp 12
? HS rút ra kết quả, ý nghĩa của 3 chiến dịch?

Nguyên và một số tỉnh ở Nam Bộ đã giành được
quyền làm chủ. Các đảo biển miền Trung cũng lần
lượt được giải phóng.
* Ý nghĩa
Chiến thắng Huế - ĐN đã gây nên tâm lý tuyệt
vọng trong nguỵ quân (cq SG), tạo ra một bước mới
với sức mạnh áp đảo.

4. Củng cố:
- Trình bày về chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam?
* Đáp án: Chủ trương, kế hoạch giải phóng mN
Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra k/h giải phóng hoàn toàn mN trong hai năm: 1975 và 1976.
Đặc biệt nhấn mạnh “cả 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “ nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức
giải phóng mN trong năm 1975”.
- Trình bày diễn biến của chiến dịch Tây Nguyên?
* Đáp án: / Chiến dịch Tây Nguyên ( từ ngày 4-3 đến ngày 24-3)
* Vị trí:
Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ. BCTTWĐ quyết định chọn
Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong 1975.
* Diễn biến
- 4/3/1975, quân ta đánh nghi binh ở Plâyku, Kon Tum.
- 10/3/1975, quân ta giành thắng lợi ở Buôn Ma Thuột.
- 12/3/1975, địch phản công chiếm lại BMT nhưng không thành.
- 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên
- 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng.
* Ý nghĩa

Chiến dịch TN thắng lợi đã chuyển cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến
lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường mN.


Giáo án Lịch sử lớp 12
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
* tiết này: ôn lại bài năm vững phần chủ trương giải phóng MN và diễn biến của cuộc tổng tiến công nổi
dạy mùa xuân 1975 ở MN.
* Tiết sau:HS đọc bài 24 và trả lời câu hỏi: QH khoá VI, kì họp thứ nhất đã quyết định những vấn đề gì?
V/.Rút kinh nghiệm:
- Nội dung kiến thức :.....................................................................................................................................................
- phương pháp.................................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học :...............................................................................................................................

BÀI 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TỀ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 -1975 )(TT)


Giáo án Lịch sử lớp 12
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Có những hiểu biết về CM mB, nhiệm vụ của CM mN sau Hđ Pa-ri 1973 nhằm tiến tới giải phóng
hoàn toàn mN; về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975; về ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân
thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá về âm mưu, thủ đoạn của địch sau Hđ Pa-ri 1973 về
VN; điều kiện và thời cơ sau khi Mĩ rút quân về nước; chủ trương kế hoạch đúng đắn, sáng tạo, linh hoạt
giải phóng hoàn toàn mN; tinh thần chiến đấu, ý chí thống nhất Tổ quốc; ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân
thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.

3. Thái độ
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, niềm tự hào dt, niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng.
II.Trọng tâm:
- Nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước
III. Chuẩn bị:
GV:
- Ảnh, lược đồ chiến sự trong sgk.
- Tài liệu tham khảo trong sgv.
- Tham khảo Đại cương ls VN, Tập III, NXB Giáo dục.
*HS: Học bài ôn bài theo sự hướng dẫn của GV.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ;
- Mĩ Nam chiến đấu chống chiến dịch bình định lấn chiếm tạo thế và lực tiến tới GPMN?
- Chủ trương kế hoạch gpMN ?
3. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Những kiến thức cơ bản hs cần nắm


Giáo án Lịch sử lớp 12
Sau khi mất hai quân đoàn ở Tây Nguyên và miền
Trung. Thiệu tập hợp lực lượng xây dựng tuyến
phòng thủ từ xa là Phan Rang (Cố thủ từ lối Phan
Rang tiến vào)

- 8/ 4/ 1975 : lập bộ chỉ huy chiến dịch giải phóng
Sài Gòn – Gia Định gần 5 quân đoàn chủ lực tinh

nhuệ
14/ 4 : bộ chính trị quyết định chiến dịch giải
phóng Sài Gòn – Gia Định là chiến dịch mang tên
Hồ Chí Minh

- Phương châm của chiến dịch : “Thần tốc, táo bạo,
bất ngờ, chắc thắng”

- Phương thức giải phóng ở các tỉnh còn lại ở miền
Nam là “xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện,
tỉnh giải phóng tỉnh”

c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4)
- Cuối tháng 3-1975 Bộ Chính trị Trung ương
Đảng khẳng định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta
có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng
miền Nam”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn-Gia
Định được mang tên ”chiến dịch Hồ Chí Minh”.
- Ngày 16- 4 ta chọc thủng tuyến phòng thủ Phan
Rang, Bình Thuận, Bình Tuy.
- Ngày 9-4 ta tiến công Xuân Lộc 21- 4 Xuân Lộc
được giải phóng. Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng
thống.
- 17h 26-4- 1975, quân ta nổ súng mở đầu chiến
dịch Hồ Chí Minh. 5 cánh quân ta vượt qua tuyến
phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn,
đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
- 10 h 45’ ngày 30- 4-1975, xe tăng của ta tiến vào
dinh độc lập bắt sống toàn bộ nội các Sài Gòn –
Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.

- 11h 30’ cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh
Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Ngày 2-5- 1975 miền Nam hoàn toàn giải
phóng.
* Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo
điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền
Nam và nhân dân Lào, Campuchia giải phóng đất
nước.

IV. Nguyên nhân thắng lợi, Ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 –
1975)
1. Nguyên nhân thắng lợi
a. Nguyên nhân chủ quan
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự


Giáo án Lịch sử lớp 12

- Là thắng lợi quyết định, kết thúc cuộc kháng
chiến chống Mỹ 21 năm và 30 năm đấu tranh
giải phóng dân tộc

độc lập, tự chủ đúng đắn sáng tạo. Phương pháp
đấu tranh linh hoạt.
+ Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước do Đảng

lãnh đạo, truyền thống đó được phát huy cao độ trở
thành sức mạnh của cả dân tộc.
+ Hậu phương miền Bắc lớn mạnh, đã làm tốt
nghĩa vụ hậu phương đáp ứng ngày càng lớn yêu
cầu chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến.
b. Nguyên nhân khách quan

-Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
-Nhóm 1 : Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

-Nhóm 2 : Trình bày nguyên nhân thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

- Tinh thần đoàn kết liên minh chiến đấu của 3
nước Đông Dương.
- Được sự giúp đỡ to lớn có hiệu quả của các nước
XHCN anh em, đặc biệt là Liên Xô, Trung Quốc
… trong cuộc kháng chiến.
- Được sự đồng tình và ủng hộ mạnh mẽ của phong
trào giải phóng dân tộc, phong trào hòa bình, dân
chủ tiến bộ trên thế giới, trong đó có nhân dân Mỹ

2. Ý nghĩa lịch sử
a. Đối với dân tộc ta
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm
chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ
sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách
thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất

nước ta. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà.
- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc:
đất nước độc lập, thống nhất, đi lên Chủ nghĩa xã
hội.
b. Đối với thế giới

-Nhóm 3 : Trong các nguyên nhân thắng lợi kháng
chiến chống Mỹ cứu nước, nguyên nhân nào quan
trọng nhất? Vì sao?

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế
giới.
- Cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân


Giáo án Lịch sử lớp 12
tộc trên thế giới.

4. Củng cố :
- Trình bài diễn biến chiến dịch HCM?
* Đáp án:
Cuối tháng 3-1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng khẳng định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều
kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn-Gia Định được
mang tên ”chiến dịch Hồ Chí Minh”.
- Ngày 16- 4 ta chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang, Bình Thuận, Bình Tuy.
- Ngày 9-4 ta tiến công Xuân Lộc 21- 4 Xuân Lộc được giải phóng. Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng
thống.
- 17h 26-4- 1975, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh. 5 cánh quân ta vượt qua tuyến
phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.

- 10 h 45’ ngày 30- 4-1975, xe tăng của ta tiến vào dinh độc lập bắt sống toàn bộ nội các Sài Gòn –
Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
- 11h 30’ cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
- Ngày 2-5- 1975 miền Nam hoàn toàn giải phóng.
* Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam
và nhân dân Lào, Campuchia giải phóng đất nước.
5. Dặn dò :
- * Tiết nàyhọc sinh học kỹ diễn biến 3 chiến dịch và kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử (các ký hiệu từng
chiến dịch)
* tiết sau:về đọc trước SGK phần tình hình nước ta sau năm 1975.
V/.Rút kinh nghiệm:
- Nội dung kiến thức :.....................................................................................................................................................
- phương pháp.................................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học :...............................................................................................................................



×