Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.92 KB, 5 trang )

Giáo án điện tử môn Lịch sử lớp 12
Ngày soạn:
Tiết:13

Chương VI: CM khoa học – công nghệ & xu thế toàn cầu

Bài 10
Cách mạng hoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu
hóa nửa sau thế kỉ XX
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nguồn gốc, đặc điểm và những thành tựu chủ yếu của CMKHCN công nghệ sau
CTTG2.
- Như một hệ quả tất yếu của CMKHCN là xu thế toàn cầu hóa đã diễn ra mạnh mẽ trong những
năm cuối thế kỉ XX
2. Kỹ năng
- Rèn luyện phương pháp tư duy phân tích và liên hệ so sánh
3. Thái độ
- Cần thấy rõ ý chí vươn lên không ngừng và sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con
người đã lãm nên biết bao thành tựu kì diệu phi thường. Tất cả để nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng
đòi hỏi chất lượng cao của con người.
- Giúp học sinh nhận thức: tuổi trẻ VN ngày nay phải cố gắng học tập và rèn luyện, có ý chí và
hoài bão vươn lên để trở thành những con người được đào tạo có chất lượng đáp ứng được yêu cầu của
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
II / Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh .Tài liệu “thế giới ngày nay”
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trong SGK
III / Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong HS


2. Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày những biểu hiện mâu thuẫn Đông Tây và sự khởi đầu C/tr lạnh.
2. Nêu những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông Tây?
3. Giảng bài mới:
TG
25’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Cuộc CM KH – công nghệ
TB: Mong muốn của con 1/ Nguồn gốc và đặc điểm
người trong cuộc sống?
- Cuộc sống VC và T2 ngày
càng tiến bộ
- Vì vậy phải SX và cải tiến
SX (Kĩ thuật) => nguồn gốc
CM KH-KT
- Nguồn gốc: Giải quyết những
TB: Tình hình TNTN hiện đòi hỏi của SX và cuộc sống
nay như thế nào?
con người về công cụ SX, các
- Cạn kiệt dần vì dân số tăng nguồn năng lượng, vật liệu
nhanh → tìm nguyên liệu mới, mới…
năng lượng, vật liệu mới thay - Đặc điểm
thế = CM KH- KT
1



Giáo án điện tử môn Lịch sử lớp 12

+ Kĩ thuật: Tìm cách không
ngừng cải tiến công cụ SX.
+ Khoa học: là sự sáng tạo,
là hệ thống các tri thức của
nhân loại là những hiểu biết
mới và vận dụng vào
+ Công nghệ: phương tiện,
giải pháp, cách tổ chức hoạt
động của con người nhằm
biến đổi nguồn lực tự nhiên
thành sản phẩm hàng hóa –
là chìa khóa cho sự phát
triển KT, tạo lập XH phồn
vinh
- Đặc điểm lớn nhất

Kết hợp ghi
- Toán : nhiều phát minh
xâm nhập vào các ngành
KH khác, tạo thành quá
trình “Toán học hóa”
- Hóa: Tác động mạnh vào
SX và Kĩ thuật, tạo ra
những “vật liệu hóa học”
- Lí: p/minh thuyết hạt X,
sóng điện từ....=> C/cụ SX,
năng lượng ... mới

- Sinh: Cnghệ sinh học ra
đời
+ 1997: Sinh sản vô tính –
(Hình 25 Cừu Đôli)
+ 2003: Giải mã hoàn

HĐCN: So sánh CMKT lần 1
với CMKHKT thế kỉ XX
- CMKT L1:
+ Chuyển từ lao động thủ
công  cơ khí, máy móc
+ KH và KT tách rời nhau
- CMKHK 2:
+ Máy móc → tự động
+ KH - KT gắn bó với nhau
KHKT ngày nay (KH – công
nghệ ) là KH trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp

2/ Những thành tựu
K: Mối liên hệ giữa KH với
Kĩ thuật?
- Mọi p/minh Kthuật , công
nghệ đều gắn liền với nghiên
cứu KH
- KH đi trước mở đường cho
Kthuật, Kthuật lại đi trước mở
đường cho SX, tạo nên quá
trình: “KH – KT, công nghệ –
SX”

=> Đó là điều khác biệt với
CMKT L1 (CM CNg) và là Đ2
CM KH công nghệ
HĐ nhóm: Thảo luận thành
tựu KH – CN
- Tổ 1: KH cơ bản
- Tổ 2: Trong công nghệ
- Tổ 3: Công nghệ sinh học và
Thông tin liên lạc
- Tổ 4: Vũ trụ
* Tổ 1 trình bày

- Có nhiều phát minh quan
trọng trong KH cơ bản được
ứng dụng vào cải tiến kĩ thuật
và SX

- Phát minh ra những công cụ
SX mới, nguồn năng lượng
mới, những vật liệu mới

- Công nghệ sinh học và “CM
xanh” trong N2 giúp con người
2


Giáo án điện tử môn Lịch sử lớp 12
chỉnh “bản đồ gen người”

- Nhu cầu biết đọc, viết

theo ngôn ngữ máy tính
thay xóa mù chữ
- Con người không thể hòa
nhập với XH văn minh
h/đại nếu không biết ngôn
ngữ máy tính
- Công nghệ sinh học: Gồm
CN sinh hóa, y – dược, chế
biến t/phẩm, chống ô
mhiễm và bảo vệ môi
trường
- Sợi thủy tinh quang dẫn,
truyền hình cáp – cầu
truyền hình...(VN phổ biến)
- Máy bay siêu âm, siêu tốc
(Bôing - 176), đặc biệt máy
bay đa năng của Nga “V –
STAR” không người lái
533Km/ giờ, độ cao 4,6 Km
(Báo TNiên 18/8/08)
- Tàu hỏa tốc độ cao

khắc phục thiếu lương thực,
thực phẩm

* Tổ 2 trình bày

- Có những tiến bộ thần kì
trong thông tin liên lạc, đặc
- Công cụ: máy tính, máy tự biệt công nghệ thông tin và

động, hệ thống máy tự động
GTVT
- Năng lượng: MTrời, gió,
nguyên tử...
- Vật liệu: Pôlime
- Công nghiệp vũ trụ có những
* Tổ 3 trình bày
bước tiến dài
HĐ lớp: Nêu những hiểu biết
về thành tựu công nghệ sinh
học
- Gạo có nhiều Prôtêin
- Ngô, trái cây có giá trị tương
đương thịt
- KT di truyền: cá to, bò béo,
lượng sữa tăng 30 – 40%
- Hơn 70% con giống và cây
giống do con người tạo ra
- VN?

Hình 26: Thám hiểm mặt
trăng
- Nga: 2000 tổ chức thành
công du lịch vũ trụ
- NB: Cti ChimiJu - du
lịch
MTrăng:
100.000
USD /người trên tàu con
thoi

- VN: Vệ tinh VINA - SATS

* Tổ 4: Vũ trụ
- Có những mốc quan trọng:
1957, 1961, 1969
- Thu nhận thông tin, hình ảnh
của sao hỏa, kim, mộc...phục
vụ mọi phương diện cuộc sống
K: Đánh giá tác động thành
tựu KH- công nghệ đối với
con người?
- NSLĐ tăng, nâng cao chất
lượng cuộc sống
- Theo dự báo, VN sẽ là - Thay đổi cơ cấu dân cư, thị
1/10 nước gánh chịu nặng trường TG có xu thế toàn cầu
nề nhất: nếu mực nước biển hóa
dâng thên 1m thì BBộ &
NBộ bị nước biền xâm
nhập, bị mất 12,2 % S đất
3

3/ Tác động
- Tích cực:
+ NSLĐ tăng, nâng cao chất
lượng cuộc sống
+ Thay đổi cơ cấu dân cư, L2

+ Thị trường TG có xu thế
toàn cầu hóa
- Tiêu cực: Gây ra những hậu

quả
+ Ô nhiễm môi trường, bệnh
tật
+ Chế tạo vũ khí hủy diệt.
III. Xu thế toàn cầu hóa và
ảnh hưởng của nó
1/ Toàn cầu hóa là xu thế tất
yếu


Giáo án điện tử môn Lịch sử lớp 12

TG không còn sự phân chia,
ngăn cách mà ngày càng trở
thành 1 thị trường thống nhất
- Q/trình tăng lên m/mẽ
những mối liên hệ, ~ ảnh
hưởng tác động lẫn nhau,
phụ thuộc lẫn nhau của tất
cả các khu vực, các q/gia,
các DT trên TG chủ yếu về
KT
Kết hợp ghi
MR: Toàn cầu hóa
- Là nền KT các nước phải
đặt trong phạm vi lớn của
TTrường TG, phải tuân theo
~ “luật chơi chung”
- Phải gắn liền 3 yếu tố:
Thông tin, thị trường hóa,

sự lưu thông TD xuyên
q/gia của các yếu tố SX như
vốn, công nghệ...

HĐ Lớp: Thảo luận giải
thích xu thế toàn cầu hóa
- Trái đất như nhỏ lại, TG
không còn sự phân chia, ngăn
cách mà ngày càng trở thành 1
thị trường thống nhất
HĐCN: Tìm hiểu trong SGK
biểu hiện toàn cầu hóa
- Đọc chữ nhỏ trg 69 “Từ sau
CTTG II...”
- Đọc chữ nhỏ 69 “ Theo số
liệu...”
- Đọc chữ nhỏ 69 “Đó là
quỹ...”
HĐCN: Rút ra những tác
động của toàn cầu hóa
- Chữ nhỏ trang 70

- Cuối 2006 VN nhập
WTO: VN đã bước ra “biển
lớn” ngày càng hội nhập
sâu vào đời sống KT toàn
cầu

2/ Bản chất: Toàn cầu hóa về
KT

3/ Biểu hiện
- Sự phát triển nhanh chóng
của quan hệ thương mại quốc
tế
- Sự phát triển và tác động to
lớn của các công ti xuyên quốc
gia
- Sự sát nhập và hợp nhất các
c/ti thành những tập đoàn lớn
- Sự ra đời của các tổ chức liên
kết KT, thương mại, tài chính
quốc tế và khu vực
4/ Tác động
- Tích cực:
+ Thúc đẩy nhanh, mạnh sự
phát triển và XH hóa L2 SX
+ Góp phần làm chuyển biến
cơ cấu KT, tạo ra sự cạnh tranh
có hiệu quả của nền KT
- Tiêu cực:
+ Phân hóa giàu – nghèo
giữa các nước
+ Tạo nguy cơ đánh mất bản
sắc DT và xâm phạm ĐL, tự
chủ của các quốc gia
=> Toàn cầu hóa vừa là thời cơ
vừa là thách thức cho các nước
trong đó có VN

15’


* Củng cố: Thời cơ và thách thức của các nước đang p/triển trước xu thế toàn cầu hoá:
- Thời cơ: + Thế giới hòa bình ổn định và hợp tác phát triển
+ Các quốc gia ra sức điều chỉnh chiến lược lấy KT làm trọng tâm, cùng tham gia liên
minh KT ở khu vực và TG.
+ Các nước đang phát triển có thể khai thác vốn, kĩ thuật, công nghệ, kinh nghiệm quản lí…
- Thách thức:
+ Các nước đang phát triển phải nhận thức đ/đủ tính tất yếu của toàn cầu hóa và tìm kiếm con đường,
cách thức hợp lí trong q/trình hội nhập để p/huy thế mạnh và biết hạn chế các rủi ro, bất lợi, sai lầm để
có bước đi thích hợp, kịp thời
4


Giáo án điện tử môn Lịch sử lớp 12
+ Các nước đang phát triển có trình độ thấp, hạn chế nguồn nhân lực chất lượng cao
+ Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường TG & các quan hệ quốc tế gây thiệt hại đ/v các nước đang
phát triển
+ Phải biết sử dụng có hiệu quả vốn vay, giữ gìn bản sắc DT, ô nhiễm môi trường
* Bài tập: Trả lời các câu hỏi SGK
* Dặn dò: Đọc trước bài 11 “Tổng kết LSTG hiện đại...”
* Rút kinh nghiệm:

5



×