Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.76 KB, 5 trang )

Giáo án Lịch sử lớp 12
CHƯƠNG VI:

Bài 10 :

CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ.

Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau
thế kỉ XX

I. Mục tiêu bài giảng.
1/ Kiến thức:
Học sinh biết được nguồn gốc – đặc điểm và những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – công
nghệ sau chiến tranh thế giới II. Xu thế toàn cầu hoá là hệ quả tất yếu của cách mạng khoa học công nghệ.
- Học sinh hiểu: một số khái niệm mới: “Cách mạng khoa học- công nghệ”, xu thế “Toàn cầu hoá”.
2/ Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ và so sánh.
-Kết hợp kiến thức liên môn: toán, lý, hoá, sinh..
-Nắm vững một số khái niệm mới: “Cách mạng khoa học- công nghệ”, xu thế “Toàn cầu hoá”.
3/ Thái độTư tưởng:
- Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của khoa học –kỹ thuật đối với sự phát triển của thế
giới, thấy rõ ý chí vươn lên không ngừng của con người trong việc tìm tòi, khám phá thế giới. Từ đó học
sinh cần cố gắng trong học tập và rèn luyện để tiếp thu kiến thức, nắm bắt kịp sự tiến bộ về khoa học kỹ
thuật-công nghệ tiên tiến của thế giới góp phần đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước VN.
II. TRỌNG TÂM:
- Nguồn gốc, đặc điểm, và những thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ.
III . CHUẨN BỊ:
GV:
- Tranh ảnh tư liệu về những thành tựu của cách mạng khoa học của thế giới và Việt Nam.
HS: Học bài và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên


IV. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1/ Ổn định: Ổn định trật tự kiểm tra sĩ số học sinh


Giáo án Lịch sử lớp 12
2/Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế từ 1945-2000.
- Xu thế phát triển của thế giới sau 1991. Vì sao có xu thế đó
2/ Dẫn nhập vào bài mới:
- Từ sau chiến tranh thế giới II, thế giới đã có những thay đổi lớn lao ở tất cả các lĩnh vực. Sự thay đổi đó
chính là kết quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
* GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến sự
bùng nổ CM khoa học – kỹ thuật ?
- Cách mạng khoa học-kĩ thuật là gì ? Nguồn gốc
và đặc điểm của cách mạng khoa học-công nghệ.
- HS dựa vào những kiến thức của SGK và thực
tiễn để trả lời
- GV nhận xét và chốt ý:
+ Giáo viên giải thích khái niệm “cách mạng khoa
học-công nghệ” từ những phát minh khoa học tạo
nên lực lượng sản xuất mạnh mẽ thúc đẩy sự phát
triển kinh tế trong đó yếu tố công nghệ là cốt lõi
+ Cách mạng KH-KT lần I: Bắt đầu từ thế kỉ
XVIII, mở đầu là cuộc cách mạng CN
+ Cách mạng KH-KT lần II: Bắt đầu từ những
năm 40 của thế kỉ XX (khởi đầu từ Mỹ).
+ Khác với cách mạng KH-KT lần I, các phát

minh máy móc như máy hơi nước, máy phát điện
đều bắt đầu từ cải tiến kĩ thuật, người phát minh
không phải là những nhà khoa học mà là những
người thợ
+ Khoa học trở thành nguồn gốc chính cho những
tiến bộ về kĩ thuật và công nghệ

Nội dung học sinh cần nắm
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ
1. Nguồn gốc và đặc điểm
a. Nguồn gốc
- Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất,
nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày
càng cao của con người.
- Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: sự bùng nổ
dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên,
chiến tranh…
b. Đặc điểm, khoa học trở thành lực lượng sản
xuất trực tiếp. Khoa học đi trước mở đường cho kỹ
thuật và kỹ thuật lại mở đường cho sản xuất, trở
thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kỹ thuật và công
nghệ.
2. Những thành tựu
a. Thành tựu
- Lĩnh vực khoa học: Có những bước tiến nhảy
vọt chưa từng thấy đặc biệt trong lĩnh vực khoa
học cơ bản: toán, lý, hoá, sinh:
+ 3/1997 tạo ra cừu Đoli bằng phương pháp sinh
sản vô tính.

+ 4/2003, giải mã bản đồ gien người.

- Lĩnh vực công nghệ:
+ Phát minh về công cụ sản xuất mới: máy vi tính,


Giáo án Lịch sử lớp 12
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân.

Rôbốt…

-GV đặt vấn đề: CM khoa học – kỹ thuật đã đạt
được những thành tựu gì ?

+ Vật liệu mới: chất dẻo Pôlime, chất tổng hợp
Conposit…

-HS dựa vào SGK và thực tiễn cuộc sống để trả lời

+ Phát minh ra những nguồn năng lượng mới:
Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời…

- GV nhận xét và chốt ý.
Trong lĩnh vực khoa học cơ bản : đã đạt những
thành tựu hết sức to lớn, những bước tiến nhảy vọt
trong lịch sử các ngành Toán, Lý, Hoá, Sinh …
Dựa vào những phát minh đó, con người đã ứng
dụng cải tiến kỹ thuật, phục vụ sản xuất và cuộc
sống .
- GV cho HS xem các bức ảnh sưu tầm được có

liên quan đến các sự kiện - thành tựu dưới đây :
VD1: Cách đây 30 năm(25/ 7/1987 ) có một con
người đã đựơc sinh ra bằng phương pháp thụ tinh
trong ống nghiệm ( Cô Louise Brown), với
phương pháp này đã mở ra cánh cửa hy vọng cho
hàng triệu cặp vợ chồng vô sinh trên toàn TG.
VD2: 3 / 1997 các nhà khoa học đã tạo ra Cừu
Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính
VD 3:Ngày 1 /8 vừa qua, loại điện thoại được cho
là “ dành cho người cao tuổi” đã bắt đầu bán tại
Nhật . Raku Raku phone V, sản phẩm của Công ty
Fujtsu ,còn được gọi là“ Điện thoại di động chăm
sóc sức khoẻ”.
-Tiếp theo, GV giới thiệu về các thành tựu trong
lĩnh vực công nghệ.

+ Công nghệ sinh học,có những bước đột phá
trong công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh…
+ Cuộc cách mạng xanh thành công: lai tạo giống
mới năng suất cao…
+ Giao thông vận tải, Thông tin liên lạc: phát sóng
qua vệ tinh, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc , cáp
quang…
+ Vũ trụ: tàu vũ trụ, tàu con thoi, ngành nghiên
cứu không gian ra đời, khoa học vũ trụ.

b. Tác động:
- Cách mạng khoa học – công nghệ đã có những
tác động tích cực, tăng năng suất lao động, gia
tăng khối lượng sản phẩm, nâng cao đời sống vật

chất, tinh thần của con người, đưa tới những thay
đổi lớn và những đòi hỏi mới đối với mỗi con
người và mỗi quốc gia dân tộc.
- Tuy nhiên Cách mạng khoa học – công nghệ
cũng gây nên những hậu quả tiêu cực - chủ yếu do
con người gây ra: ô nhiễm môi trường, tai nạn lao
động và giao thông, các dịch bệnh mới, sự cạn kiệt
tài nguyên..., đặc biệt là vũ khí hủy diệt đe dọa sự
sống trên hành tinh.

- HS nghe và ghi chép .
-Học sinh liên hệ thêm những thành tựu KH-KT
được ứng dụng vào đời sống và sản xuất của con
người.

II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA NÓ.
1. Xu thế toàn cầu hóa
a. Bản chất
Từ những năm 80 của thế kỷ XX, trên thế giới
đã diễn ra xu thế toàn cầu hoá. Đó là quá trình tăng


Giáo án Lịch sử lớp 12
Lĩnh vưc phát minh

Thành tựu

Khoa học cơ bản
Công cụ SX mới

Vật liệu mới
Năng lượng mới
CN sinh học
TT liên lạc, GTVT
Chinh phục vũ trụ
- Học sinh liên hệ thực tế ở Việt Nam về vấn đề ô
nhiễm (ở các thành phố lớn), tai nạn giao thông.
Nêu những nguyên nhân và giải pháp.
Hoạt độn cả lớp và cá nhân.
GV nêu câu hỏi.

lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng
tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả
các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
b. Biểu hiện của toàn cầu hóa
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương
mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty
xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành
những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương
mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU,ASEAN,
IMF, WTO, APEC, ASEM…)
Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách
quan không thể đảo ngược.
c. Tác động của toàn cầu hóa
Toàn cầu hoá có mặt tích cực và tiêu cực, là cơ
hội to lớn cũng như thách thức không nhỏ, nhất là
đối với các nước đang phát triển.


- Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá. Vì sao
đây là xu thế khách quan không thể đảo ngược
+ Toàn cầu hoá => “quốc tế hoá”, để chỉ hoạt động
kinh tế của 1 nước vượt ra khỏi biên giới nước đó
>Xu thế này đặt nền kinh tế 1 nước trong phạm vi
lớn của thị trường thế giới. Nó gắn bó với 3 yếu tố
là: Thông tin, thị trường, sản xuất
- Giải thích vì sao toàn cầu hoá vừa là thời cơ vừa
là thách thức đối với các nước đang phát triển (liên
hệ Việt Nam)
HS nghe và ghi chép.
4 Củng cố
1. Nguồn gốc đặc điểm của cách mạng khoa học công nghệ?
a. Nguồn gốc
- Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao
của con người.
- Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên, chiến
tranh…


Giáo án Lịch sử lớp 12
b. Đặc điểm, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật
và kỹ thuật lại mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. * Tiết
này:
-Nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng KH-KT lần thứ 2.Những thành tựu cơ bản?
- Xu thế “Toàn cầu hoá”.Thời cơ và thách thức đối với các nước đang phát triển.
2. Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
Biểu hiện của toàn cầu hóa
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU,ASEAN, IMF,
WTO, APEC, ASEM…)
Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách quan không thể đảo ngược.
5 . Hướng dẫn học sinh tự học :
* Tiết này : nắm lại phần nguồn gốc đặc điểm cách mạng khoa học công nghệ,
* Tiết sau:
Chuẩn bị bài mới: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000
IV. Rút kinh nghiệm :
- Nội dung kiến thức :.....................................................................................................................................................
- phương pháp.................................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học :..........................................................................................................................



×