Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.11 KB, 5 trang )

Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét lớn về quá trình giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông Nam Á.
- Các giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước ở các nước khu vực Đông Nam Á.
- Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lậpvà thành tựu xây dựng đất nước ở Ấn Độ.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Nhận thức được tính tất yếu của pt đấu tranh giành độc lập, sự xuất hiện các quốc gia độc lập.
- Sự hội nhập kinh tế khu vực ĐNÁ mang tính tất yếu (ASEAN) đánh giá khách quan những thành
tựu xây dựng đất nước ở các nước ĐNÁ và Ấn Độ.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng khái quát, tổng hợp các vấn đề trên cơ sở các sự kiện tiêu biểu.
- Khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, sử dụng bản đồ…
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ châu Á, ĐNÁ, Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh tư liệu về Ấn Độ và Đông Nam Á.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
- Ý nghĩa sự ra đời của nước CH NDTH (1/10/1949)?
- Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ sau 1978?
2. Bài mới: GV khái quát tình hình châu Á sau chiến tranh, trong bối cảnh quốc tế thuận lợi dẫn đến sự
biến đổi ở ĐNÁ và Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
3. Tiến trình tổ chức dạy - học.


Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV dùng bản đồ khu vực Đông Nam Á,
yêu cầu HS xác định vị trí địa lí, năm giành
độc lập.

Kiến thức cơ bản cần nắm
I – CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới
thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập

- HS trả lời, GV nhận xét

- 8 - 1945, nhiều nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền và
lần lượt giành độc lập: Việt Nam (1945), Inđônêsia (1949), Philippin
(7/1946), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957), Singapore (1959), Brunây
(1984),...

(+ VN đánh bại Pháp 1954, Mỹ 1975.

- Đông Timo tách khỏi Inđônêsia 1999, 20 – 5 – 2002, trở thành
quốc gia độc lập.

+ Inđônêsia người Hà Lan công nhận cộng hoà
liên bang năm 1949.
+ Pilippin Mỹ công nhận độc lập 7/1946
+ Miến Điện Anh công nhận độc lập1/1948. Mã
Lai 8/1957, Singapore 6/1959 , Brunây 1/1984
+ Đôngtimo tách khỏi Inđônêsia 1999, ngày
20/5/2002 trở thành quốc gia độc lập.)


Hoạt động 2: Cả lớp - Cá nhân

? Những sự kiện nào nói lên sự trưởng
thành của lực lượng cách mạng Lào?
(20/1/1949, quân giải phóng nhân dân Lào
Látxavông được thành lập do Cayxỏn Phômvihẳn
chỉ huy.)

- GV giải thích các khái niệm: “Chủ nghĩa
thực dân kiểu mới”. “Chiến tranh đặc biệt
tăng cường”
Hoạt động 3: Cả lớp - Cá nhân

b. Lào (1945 - 1975)
+ Ngày 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng
lợi, tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập.
+ Từ đầu năm 1946 đến năm 1975, nhân dân Lào đã buộc phải
cầm súng tiến hành hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946
-1954) và đế quốc Mĩ (1954 – 1975). Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng
Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
+ Ngày 2-12-1975, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được
thành lập, mở ra kỉ nguyên xây dựng và phát triển của đất nước
Triệu Voi.

c. Campuchia (1945 - 1993)
+ Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân Campuchia tiến
hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày 9-11-1953, Pháp kí hiệp ước
trao trả độc lập cho Campuchia.
+ Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia do
Xihanúc lãnh đạo đi theo đường lối hoà bình trung lập, không tham gia

các khối liên minh quân sự.

+ Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Tập đoàn Khơme đỏ do Pôn
(1979-1991, nội chiến diễn ra giữa lực lượng của Pốt cầm đầu đã thi hành chính sách diệt chủng cực kì tàn bạo, giết hại
Đảng Nhân dân cách mạng với các phe phái đối hàng triệu người dân vô tội. Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được


lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ. Cuộc nội
chiến kéo dài hơn một thập kỉ, gây nhiều tổn thất
cho đất nước).

? Cách mạng CPC và cách mạng Lào, Việt
Nam có những điểm gì khác nhau?

giải phóng, nước Cộng hoà Nhân dân Campuchia ra đời.
+ Từ năm 1979 đến năm 1991, đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài
hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bại của Khơme đỏ. 1991, Hiệp định
hoà bình về Campuchia được kí kết. 1993, Campuchia trở thành
Vương quốc độc lập và bước vào thời kì hoà bình, xây dựng và phát
triển đất nước.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
+ Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
(Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Thái Lan và Xingapo) đều tiến hành
đường lối công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu với mục tiêu xây
dựng nền kinh tế tự chủ và đã đạt được một số thành tựu. Tuy nhiên,
chiến lược này dần bộc lộ những hạn chế nhất là về nguồn vốn, nguyên
liệu và công nghệ…


Hoạt động 4: Cả lớp
? Quá trình xây dựng và phát triển của
nhóm các nước sáng lập ASEAN?

+ Từ những năm 60-70, các nước này chuyển sang chiến lược
công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu – "mở cửa" nền kinh tế, thu hút
vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá, phát
triển ngoại thương. Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế của 5 nước khá
cao.

b. Nhóm các nước Đông Dương (Hs đọc thêm)
+ Sau khi giành độc lập, các nước tiến hành CNH
thay nhập khẩu (kinh tế hướng nội):
- Nội dung: Đẩy mạnh pt các ngành công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng nội địa…
- Thành tựu: Đáp ứng nhu cầu của người lao
động trong nước, giải quyết nạn thất nghiệp.
- Hạn chế: Tệ nạn quan lưu tham nhũng, làm đời
sống nhân dân khó khăn.
+ Thời kỳ những năm 60-70 trở đi chuyển sang
CNH (chiến lược hướng ngoại)
- Nội dung: Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ
thuật từ bên ngoài…
- Thành tựu: Tỉ trọng công nghiệp và mậu dịch
đối ngoại tăng, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đặc
biệt là Singapore; làm thay đổi bộ mặt kinh tế –xã
hội các nước này.

3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh

- Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á cần có sự hợp tác
cùng phát triển, hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc lớn.
- Đồng thời lúc này các tổ chức liên kết khu vực ngày càng nhiều,
điển hình là Liên minh Châu Âu...
- Ngày 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước
Đông Nam Á được thành lập (ASEAN) gồm: Thái Lan, Inđônêsia,
Malaysia, Philippin, Singapore.
- Mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác giữa các nước
thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hoá trên tinh thần duy trì
hoà bình và ổn định khu vực.


- Hạn chế: Thời kỳ 1997 - 1998 xảy ra cuộc khủng
hoảng kinh tế.

b. Quá trình phát triển
- 1967 – 1975: Là một tổ chức non yếu, hoạt động rời rạc.

Hoạt động 5: Cả lớp và cá nhân

GV yêu cầu HS theo dõi bản đồ kết hợp SGK,
suy nghĩ trả lời câu hỏi:

? Hoàn cảnh ra đời của Hiệp hội các nước
Đông Nam á (ASEAN)?

? Quá trình ASEAN toàn Đông Nam Á?

? Vai trò của ASEAN trong bối cảnh ngày
nay?

HS trả lời câu hỏi, GV nhật xét.

- 1976 – nay: Tại hội nghị Bali (2 - 1976) đã đề ra nguyên tắc cơ
bản: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; Không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau; không dùng vũ lực đe dọa nhau; Giải
quyết tranh chấp bằng hòa bình; Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh
vực kinh tế, văn hoá, xã hội...
- Sau đó các nước còn lại lần lượt gia nhập ASEAN: Brunây
(1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Camphuchia
(1999).
- Thời kỳ đầu, ASEAN có chính sách đối đầu với các nước Đông
Dương, song đến cuối thập niên 80 khi vấn đề Campuchia được giải
quyết, mối quan hệ đó đã chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” và
hợp tác.
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hoá nhằm xây
dựng một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hoá vào năm
2015.

II - ẤN ĐỘ
a) Cuộc đấu tranh giành độc lập

(Quá trình ASEAN toàn Đông Nam á.
- 1967 – 1975, là một tổ chức non yếu, hoạt động
rời rạc.
- 1976 – nay: tại hội nghị Bali (2/1976) đã đề ra
mục tiêu: xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu
nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực, tạo
nên một cộng đồng ĐNÁ hùng mạnh, tự lực tự
cường.
- Thời kỳ đầu, ASEAN có chính sách đối đầu với

các nước ĐD, song đến cuối thập niên 80 khi vấn
đề CPC được giải quyết, mối quan hệ đó đã
chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại”và hợp tác.
- 1/1984, Brunây; 7/1995, Việt Nam; 7/1997, Lào
và Myanma; 4/1999, CPC gia nhập.
Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ chức hợp
tác toàn diện, trên mọi lĩnh vực ở ĐNÁ tạo nên

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của
nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đã diễn ra sôi
nổi. Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị theo
"phương án Maobơttơn". Ngày 15-8-1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ
và Pakixtan được thành lập.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, ngày 26-1-1950 Ấn Độ tuyên
bố độc lập và thành lập Nhà nước Cộng hoà.
b) Công cuộc xây dựng đất nước
- Nông nghiệp: Nhờ tiến hành cuộc "cách mạng xanh" Ấn Độ đã
tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (từ 1995).
- Công nghiệp: sản xuất máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu máy xe
lửa… và điện hạt nhân.
- Khoa học – kĩ thuật: là cường quốc công nghệ phần mềm, công
nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ (1974 thử thành công bom nguyên tử,


một khu vực hoà bình, ổn định và phát triển.)

Hoạt động 5: Thảo luận nhóm.

1975 phóng vệ tinh nhân tạo…)
- Đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hoà bình trung lập tích

cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.

GV dùng bản đồ thế giới và bản đồ Ấn Độ,
yêu cầu HS thảo luận (2 nhóm):

? Nhóm 1: Khái quát phong trào đấu tranh
giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau
chiến tranh thế giới thứ hai?

? Nhóm 2: Những thành tựu cơ bản trong
thời kỳ xây dựng đất nước?

Học sinh thảo luận và trả lời, Gv chốt ý.

(Ấn Độ là một trong những nước đề xướng
Phong trào không liên kết)

4. Củng cố:
- Sự ra đời của các quốc gia ở Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Khái quát quá trình pt và thắng lợi của cách mạng CPC và cách mạng Lào từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
- Những thành tựu phát triển của Ấn Độ sau ngày độc lập.
5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới.



×