Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vực mỏ đá xã Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NHỮ THỊ HẢI YẾN

“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
KHU VỰC MỎ ĐÁ XÃ PHAN THANH, HUYỆN LỤC YÊN,
TỈNH YÊN BÁI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học Môi trường

Khoa

: Môi trường

Khóa học

: 2014 - 2018

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM



NHỮ THỊ HẢI YẾN

“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
KHU VỰC MỎ ĐÁ XÃ PHAN THANH, HUYỆN LỤC YÊN,
TỈNH YÊN BÁI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học Môi trường

Lớp

: K46 – KHMT – N01

Khoa

: Môi trường

Khóa học

: 2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn


: ThS. Dương Thị Minh Hòa

THÁI NGUYÊN - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của
mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm hệ thống
lại toàn bộ chương trình đã được học và vận dụng lý thuyết vào trong thực
tiễn. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm Khoa
Môi Trường, em đã về thực tập tại Viện Kỹ Thuật Và Công Nghệ Môi
Trường. Đến nay em đã hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp.
Để hoàn thành đề tài này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới: Ban giám hiệu trường ĐHNL Thái Nguyên. Ban chủ nhiệm khoa và tập
thể các thầy giáo, cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến
thức quý báu trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại nhà trường. Ban
lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân viên của Viện Kỹ Thuật và Công
Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập
tại cơ sở. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ đạo tận tình
của cô giáo hướng dẫn: ThS Dương Thị Minh Hòa đã giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin được gửi tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên,
giúp đỡ, tạo niềm tin và là chỗ dựa vững chắc cho em trong suốt khoảng thời
qua cũng như vượt qua những khó khăn trong khoảng thời gian thực hiện
khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày……tháng…..năm 2018
Sinh viên


Nhữ Thị Hải Yến


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tên và vị trí các điểm lấy mẫu phân tích........................................ 13
Bảng 4.1. Tọa độ ranh giới khu vực khai thác ................................................ 16
Bảng 4.2. Tổ chức nhân lực của mỏ................................................................ 19
Bảng 4.3. Tổng trữ lượng khai thác mỏ .......................................................... 20
Bảng 4.4. Chế độ làm việc của mỏ ................................................................. 20
Bảng 4.5. Sản lượng khai thác và chế biến hàng năm .................................... 21
Bảng 4.6. Danh mục máy móc, thiết bị của mỏ .............................................. 25
Bảng 4.7. Kết quả tính toán nhu cầu nguyên, nhiên liệu ................................ 26
Bảng 4.8. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh tại mỏ .................................. 28
Bảng 4.9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí Quý I năm 2017......29
Bảng 4.10. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí Quí II năm 2017....... 30
Bảng 4.11. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí Quí III năm 2017 ..... 31
Bảng 4.12. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí Quí IV năm 2017 ..... 32
Bảng 4.13. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Quí I năm 2017 ............. 36
Bảng 4.14. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Quí II năm 2017 ............ 37
Bảng 4.15. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Quí III năm 2017........... 38
Bảng 4.16. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Quí IV năm 2017 .......... 39


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí khu mỏ ................................................................................... 17

Hình 4.2. Sơ đồ Các khâu công nghệ khai thác mỏ ........................................ 25
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện thông số tiếng ồn (Leq)các quí trong năm 2017 ... 33
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện hàm lượng SO2 các quí trong năm 2017.............. 34
Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện hàm lượng NO2 các quí trong năm 2017 ............. 34
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện hàm lượng bụi lơ lửng các quí trong năm 2017 .. 35
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện hàm lượng CO các quí trong năm 2017 .............. 36
Hình 4.8. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu pH các quí trong năm 2017 ..................... 40
Hình 4.9. Biểu đồ thể hiện hàm lượng DO các quí trong năm 2017 ............. 41
Hình 4.10. Biểu đồ thể hiện hàm lượng TSS các quí trong năm 2017 ........... 41
Hình 4.11. Biểu đồ thể hiện hàm lượng COD các quí trong năm 2017.......... 42
Hình 4.12. Biểu đồ thể hiện hàm lượng BOD5 các quí trong năm 2017 ........ 43
Hình 4.13. Biểu đồ thể hiện hàm lượng NO3- các quí trong năm 2017 .......... 43
Hình 4.14. Biểu đồ thể hiện hàm lượng NO2- các quí trong năm 2017 .......... 44


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Kí hiệu

Tiếng Việt

BTNMT

Bộ tài nguyên và môi trường

CHXHCNVN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam


MT

Môi trường

NĐ- CP

Nghị định- Chính phủ

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

QH

Quốc hội

SP

Sản phẩm

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TT


Thông tư


v

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu ................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................... 2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ................................ 2
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ..................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lí của đề tài ..................................................................... 6
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................. 7
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................... 7
2.2.2. Tình hình nghiên cứu khai thác đá ở Việt Nam................................ 9
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...12
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 12
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 12

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 12
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................ 12
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 12


vi

3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 12
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa số liệu, tài liệu ............... 12
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ................................................. 13
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh, viết báo cáo ................................ 15
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 16
4.1. Tổng quan về mỏ đá Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái ........ 16
4.1.1. Giới thiệu về mỏ đá......................................................................... 16
4.1.2. Quy mô, công suất và sản phẩm ..................................................... 19
4.1.3. Công nghệ sản xuất ......................................................................... 22
4.1.4. Danh mục thiết bị, máy móc ........................................................... 25
4.1.5. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào ..................................................... 26
4.2. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường tại khu vực mỏ đá Phan Thanh,
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái ...................................................................... 27
4.2.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí xung quanh .................................... 27
4.2.2. Nguồn gây ô nhiễm nước ................................................................ 28
4.3. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại khu vực mỏ đá Phan
Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái .......................................................... 29
4.3.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực
mỏ đá quý I năm 2017 .............................................................................. 29
4.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực
mỏ đá quý II năm 2017 ............................................................................. 30
4.3.3. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực
mỏ đá quý III năm 2017 ............................................................................ 31

4.3.4. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực
mỏ đá quý IV năm 2017 ........................................................................... 32
4.3.5. Diễn biến chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực
mỏ đá Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái ................................... 33


vii

4.4. Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt khu vực mỏ đá Phan Thanh,
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái ...................................................................... 36
4.4.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nước xung quanh khu vực mỏ đá
quý I năm 2017 ......................................................................................... 36
4.4.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước xung quanh khu vực mỏ đá
quý II năm 2017 ........................................................................................ 37
4.4.3. Hiện trạng chất lượng môi trường nước xung quanh khu vực mỏ đá
quý III năm 2017 ....................................................................................... 38
4.4.4. Hiện trạng chất lượng môi trường nước xung quanh khu vực mỏ đá
quý IV năm 2017 ...................................................................................... 39
4.4.5. Diễn biến chất lượng môi trường nước xung quanh khu vực mỏ đá
Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái .............................................. 40
4.5. Đề xuất biện pháp giảm thiểu và khắc phục ô nhiễm ........................... 44
4.5.1. Các giải pháp về kĩ thuật................................................................. 44
4.5.2. Các giải pháp về quản lý ................................................................. 46
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 47
5.1. Kết luận ................................................................................................. 47
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50
PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẬP



1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nằm ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên
khoáng sản phong phú, đa dạng, là nguồn nguyên liệu, tiềm năng quí của
quốc gia. Qua nhiều năm nghiên cứu điều tra cơ bản và tìm kiếm khoáng sản
của các nhà địa chất Việt Nam cùng với các kết quả ghiên cứu của các nhà địa
chất Pháp từ trước. Cách mạng tháng Tám đến nay, chúng ta đã phát hiện trên
đất nước có 5.000 mỏ và điểm khoáng sản của hơn 60 loại khoáng sản khác
nhau từ các khoáng sản năng lượng, kim loại đến chất công nghiệp và vật liệu
xây dựng. Trong đó Yên Bái là một trong số ít tỉnh được đánh giá là có tiềm
năng to lớn về khoáng sản và nhất là đá hoa làm đá ốp lát và sản xuất bột
carbonat calci. Với sức phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, có nhiều mỏ
đã đưa vào khai thác trong những năm vừa qua và đã trở thành nhân tố tích
cực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để quy hoạch và
phát triển kinh tế - xã hội trong những năm tới, tỉnh Yên Bái đã chú trọng
phát triển công nghiệp khai khoáng, trong đó các mỏ đá hoa là loại hình
khoáng sản đang được khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư khai thác,
sử dụng nhằm phát huy thế mạnh nguồn nguyên liệu sẵn có của tỉnh.
Mỏ đá hoa tại xã Phan Thanh huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái đã được
Công ty cổ phần Phan Thanh thăm dò và đưa vào khai thác công nghiệp vào
quý I năm 2016 với công suất khai thác hàng năm của mỏ là: 232.000
m3/năm, đã có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Yên Bái nói chung và huyện Lục Yên nói riêng. Tuy nhiên, bên cạnh
những lợi ích về kinh tế xã hội, mang lại cho người dân trên địa bàn huyện có
được công việc và thu nhập ổn định thì hoạt động khai thác đá của mỏ đã và
đang gây ra một vấn đề lo ngại về môi trường, nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức



2

khỏe của người dân. Đó chính là nguồn nước và không khí tại khu vực này
đang bị de dọa bởi hoạt động khai thác của mỏ đá hoa Phan Thanh.
Nhằm đánh giá những ảnh hưởng tới môi trường nước, không khí do
hoạt động khai thác của mỏ gây ra, qua đó đề xuất biện pháp hoàn phục môi
trường đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường và phục vụ các mục đích có lợi
cho con người và sinh vật, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi
trường xung quanh khu vực mỏ đá xã Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh
Yên Bái”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được thực trạng tình hình khai thác đá tại mỏ đá Phan
Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vực mỏ đá Phan
Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất các biện pháp cho đơn vị tổ chức khai thác cũng như việc sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên này, nhằm giảm thiểu hạn chế tối đa các hoạt
động khai thác tới môi trường và con người.
1.3. Yêu cầu
- Điều tra thu thập số liệu đánh giá chính xác, khách quan.
- Thu thập mẫu, phân tích mẫu theo đúng quy đinh.
- Số liệu phân tích khách quan, trung thực.
- So sánh, phân tích số liệu theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp, các giải pháp, kiến nghị phải có tính khả thi
thực tế phù hợp với điều kiện địa phương.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học trong Nhà trường vào
thực tế.



3

- Nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời tích lũy kinh nghiệm thực tế
cho bản thân sau này.
- Tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực hiện và tiếp xúc với các
vấn đề đang được xã hội quan tâm.
- Kết quả của đề tài là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về chất lượng
môi trường mỏ đá Phan Thanh – Lục Yên – Yên Bái.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Góp phần đánh giá chất lượng môi trường mỏ đá Phan Thanh, chỉ ra
được những vị trí ô nhiễm, để có những biện pháp xử lý phù hợp cho từng
mục đích sử dụng.
- Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường đưa ra các
biện pháp xử lý cũng như quản lý nhằm nâng cao chất lượng môi trường Phan
Thanh – Lục Yên – Yên Bái.
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường
cho mọi thành viên tham gia hoạt động khai thác.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường
- Khái niệm môi trường:
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2014,

môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật
chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật” [4].
- Khái niệm ô nhiễm môi trường:
Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trương Việt Nam 2014: “Ô
nhiễm môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng
xấu đến con người và sinh vật” [4].
- Hoạt động bảo vệ môi trường:
Theo khoản 3 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Hoạt
động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác
động xấu đên môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy
thoái, cải thiện, phục hổi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành” [4].
- Khái niệm tiêu chuẩn môi trường:
“Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng
môi trường xung quanh, hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các
yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố
dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường” [11].


5

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014:
“Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất ô nhiễm có trong chất
thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc để bảo vệ môi trường” [4].
2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến khai thác đá hoa

* Đá hoa
Đá hoa, còn gọi là cẩm thạch, là một loại đá biến chất từ đá vôi có cấu
tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của
cacbonat canxi, CaCO3). Nó thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật
liệu trang trí trong các tòa nhà và một số dạng ứng dụng khác. Từ đá hoa
(marble) cũng được sử dụng để chỉ các loại đá có thể làm tăng độ bóng hoặc
thích hợp dùng làm đá trang trí [8].
* Nguồn gốc đá hoa
Đá hoa là kết quả của quá trình biến chất khu vực hoặc hiến khi gặp
trong biến chất tiếp xúc từ các đá trầm tích cacbonat như đá vôi hoặc đá
dolomit, hay biến chất từ đá hoa có trước. Quá trình biến chất làm cho đá ban
đầu bị tái kết tinh hoàn toàn tạo thành cấu trúc khảm của các tinh thể canxit,
aragonit hay dolomit. Nhiệt độ và áp suất cần thiết để hình thành đá hoa
thường phá hủy các hóa thạch và cấu tạo của đá trầm tích ban đầu.
Đá hoa tinh khiết màu trắng là kết quả biến chất từ đá vôi rất tinh khiết.
Các đặc điểm vân và viền có nhiều màu sắc khác nhau của đá hoa thường do
các tạp chất tạo nên như sét, bột, cát, ôxít sắt, hoặc đá phiến silic, các loại này
là những hạt hoặc các lớp nguyên thủy có mặt trong đá vôi. Màu xanh lục
thường do sự có mặt của xecpentin, tạo ra từ đá vôi giàu magiê hoặc dolomit


6

có chứa tạp chất silica. Các loại tạp chất khác nhau được di chuyển và tái kết
tinh bởi áp suất và nhiệt độ cao của quá trình biến chất [8].
* Công nghệ khai thác mỏ
Công nghệ khai thác mỏ chủ yếu gồm 2 nhóm là khai thác mỏ lộ thiên và
khai thác hầm lò. Đối tượng khai thác cũng được chia thành 2 nhóm tùy theo
loại vật liệu: sa khoáng bao gồm các khoáng vật có giá trị nằm lẫn trong cuội
lòng sông, cát bãi biển và các vật liệu bở rời khác; và quặng mạch hay còn gọi

là quặng trong đá gốc, ở đây các khoáng vật có giá trị được tìm thấy trong các
mạch, các lớp hoặc các hạt khoáng vật phân bố rải rác trong khối đá. Cả hai
loại này đều có thể khai thác theo phương pháp lộ thiên và hầm lò [8].
2.1.2. Cơ sở pháp lí của đề tài
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường thông tư hướng dẫn về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt
động khai thác khoáng sản.
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng

không khí xung quanh.


7

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

2.2.1.1. Hoạt động khai thác đá trên thế giới
Hoạt động khai thác khoáng sản nói chung và khai thác đá nói riêng đã
và đang phát triển trên thế giới. Nhất là trong giai đoạn hiện nay khi mà nhu
cầu sử dụng đá hoa cương ở các nước ngày càng tăng. Đá hoa được ứng dụng
trong trang trí nội thất mà không có một loại vật liệu nào có thể thay thế. Từ
xa xưa con người đã biết sử dụng đá hoa xây dựng nên những lâu đài, điện
ngọc để lại những giá trị vĩnh hằng về vật liệu kiến trúc. Ngày nay với sự phát
triển của công nghệ khai thác cùng với bàn tay, khối óc của con người đã tìm
và khai thác được những mỏ đá hoa trắng từ khắp mọi nơi trên thế giới. Phần
lớn đá thiên nhiên được khai thác ở Iran, Italia, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ,
Mỹ, Mêxico, Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp, Canada, Pháp và Brazil,… [9].
Tại Ấn Độ, công nghệ khai thác đá của họ rất phát triển và tận dụng
triệt để nguồn tài nguyên này, họ áp dụng hình thức khai thác có chi phí thấp
nhưng năng suất thu được rất cao. Đá hoa trắng của Ấn Độ thuộc dòng đô lô
mít với hàm lượng CaCO3 khoảng 60 - 67% còn lại là tạp chất MgO, SiO2,
đá trắng của Ấn Độ chỉ làm đá xẻ chứ không nghiền làm bột siêu mịn được vì
hàm lượng tạp chất quá cao [9].
Hiện nay trên thế giới nổi tiếng nhất là đá hoa trắng của vùng Carrare
nước Italia, đây là một loại đá trang trí, nó nổi tiếng không chỉ vì sự sáng
bóng mà còn vì hình vân và màu sắc của nó. Có các loại đá trắng, đen, ghi,
đỏ, xanh lá cây, vàng và xanh da trời. Hầu hết người ta khai thác đá hoa này ở
những mỏ đá lộ thiên, phương pháp tiến hành rất đơn giản. Người ta lấy


8

những khối đá ra rồi cưa chúng bằng dây xoắn, đây là dây thép dài ít nhất
1500 m, nó quay quanh một cái ròng rọc mà người ta đã đưa vào trong giếng
mỏ có đường kính một vài đêximét và chiều sâu của giếng tương ứng với độ
dày của khối đá lấy được. Tốc độ cưa thay đổi 5 cm đến 30 cm/h. Nó phụ

thuộc vào độ cứng của đá và chất mài được phụt vào trong rãnh. Dây xoắn
cưa ngang hay thẳng đứng, tiếp đó những khối đá được cắt ra theo kích thước
và hình dạng đã định trước. Hàng năm nước Italia sản xuất ra hàng trăm triệu
m3 đá hoa các loại phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu sang các
nước khác trên toàn thế giới [9].
Hoạt động khai thác đá trên thế giới ngày càng phát triển mạnh đem lại
lợi ích kinh tế khá cao, tạo công ăn việc làm cho rất nhiều người trên toàn thế
giới. Tuy nhiên, bên cạnh lợi ích mà hoạt động khai thác đá đem lại thì hoạt
động khai thác đá đã và đang gây ra những hậu quả nặng nề làm ô nhiễm môi
trường ảnh hưởng tới sức khỏe của người dân. Quá trình nổ mìn, khoan cắt và
vận chuyển đá đã tạo ra một lượng bụi rất lớn và gây nên những chấn động
mạnh làm thay đổi cảnh quan, mất đa dạng sinh học. Trên thế giới hàng năm
ngành khai thác đá đã xảy ra hàng trăm vụ sập mỏ đá do khai thác đá trái phép
và do công nghệ không đảm bảo an toàn cho công nhân khu vực khai thác,
cướp đi sinh mạng của hàng trăm người [9].
2.2.1.2. Ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác đá trên thế giới
Khai thác đá hiện nay đang là ngành công nghiệp mang lại lợi ích kinh tế
rất cao, đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia. Tuy nhiên, hậu quả của hoạt động khai thác đá lại là vấn đề đang được
quan tâm trong những năm gần đây (vấn đề ô nhiễm môi trường do khai thác,
chế biến đá và tình trạng khai thác đá trái phép tại nhiều nước có trữ lượng đá
lớn trên thế giới). Khai thác đá tạo ra một lượng bụi rất lớn, lớn hơn gấp nhiều
lần so với tiêu chuẩn cho phép, thậm chí có những nơi nồng độ bụi cao gấp 10


9

lần tiêu chuẩn cho phép. Bên cạnh đó, tại các mỏ khai thác còn thải ra một
lượng lớn khí độc hại như CO, SO2,… đây là những khí rất độc hại đối với môi
trường và những người lao động tại chính cơ sở khai thác và sản xuất đá. Một

số khu vực khai thác do công nghệ khai thác chủ yếu là công nghệ thủ công,
không được trang bị những thiết bị tiên tiến trong quá trình khai thác và chế
biến đá đều phát sinh ra một lượng bụi rất lớn làm ô nhiễm môi trường ảnh
hưởng tới sức khỏe của người dân xung quanh khu vực khai thác.
Như vậy hoạt động khai thác đá trên thế giới đang diễn ra rất mạnh
trong những năm gần đây, cung cấp phần lớn các nguyên liệu phục vụ cho
nhu cầu của con người. Cùng với sản lượng khai thác đá ngày càng tăng, thì
ngành công nghiệp khai thác đá trên toàn thế giới cũng đang phải gánh chịu
những hậu quả nặng nề của hoạt động khai thác đá để lại, trong đó đáng nói
đến nhiều nhất là vấn đề ô nhiễm môi trường.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu khai thác đá ở Việt Nam
2.2.2.1. Hoạt động khai thác đá ở Việt Nam
Theo báo cáo của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, đá hoa
trắng là khoáng sản được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Kết quả
điều tra thăm dò địa chất cho thấy, đá hoa trắng phân bố khá rộng rãi trên lãnh
thổ Việt Nam song tập chung trữ lượng lớn ở một số địa phương như Yên
Bái, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang, … [9].
Theo thống kê, hiện nay trên phạm vi cả nước có 97 giấy phép khai
thác đá đang hoạt động. Trong đó có 47 giấy phép thăm dò với trữ lượng dự
báo 177,7 triệu m3 đá ốp lát, 624 triệu tấn đá bột và 50 giấy phép khai thác 9
với trữ lượng đã cấp phép là 161 triệu m 3 đá làm đá ốp lát, 428 triệu tấn đá
làm bột carbonat canxi. Công suất khai thác hàng năm đối với đá ốp lát là 5,8
triệu m3 và 16 triệu tấn đá bột [9].


10

Hoạt động khai thác, chế biến đá hoa tại các địa phương đã góp phần
phát triển kinh tế xã hội, tạo được công ăn việc làm và thu nhập cho một bộ
phận người dân địa phương. Hoạt động đầu tư của nhiều doanh nghiệp đã tạo

được uy tín và thương hiệu riêng tại thị trường trong nước và một số khu vực
trên thế giới. Tuy nhiên, hiện nay ngành công nghiệp khai thác đá hoa trắng
còn gặp phải không ít những khó khăn khi thiếu chế tài chặt chẽ đối với việc
hành nghề thăm dò khoáng sản dẫn đến nhiều tổ chức, cá nhân thiếu năng lực
và kinh nghiệm vẫn được thuê thăm dò. Do đó, nhiều mỏ khi đi vào khai thác
không như kết quả đánh giá trữ lượng dẫn tới chủ đầu tư thua lỗ, kinh doanh
không hiệu quả. Với số lượng giấy phép hoạt động khoáng sản đã cấp và sẽ
cấp cho thấy, sau năm 2012 có khoảng 100 doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh
vực này tập chung chủ yếu ở 3 - 4 vùng mỏ, như vậy có thể có hiện tượng
khai thác tràn lan, lãng phí tài nguyên, tranh giành diện tích, mất an ninh trật
tự và đặc biệt ảnh hưởng tới cảnh quan môi trường và cơ sở hạ tầng không thể
đáp ứng. Số lượng cơ sở chế biến đá hoa khá lớn. Tuy nhiên lại có quy mô
nhỏ, phân tán, thiết bị công nghệ còn lạc hậu nên chưa sử dụng hợp lý tài
nguyên. Tại các mỏ khai thác đá làm ốp lát, thực tế chỉ thu hồi được 20 - 30%
khối lượng đá thành phẩm còn lại 70 - 80% chưa có nhu cầu sử dụng, phải để
lại tại mỏ cho thấy sự lãng phí lớn và là nguồn gốc tiềm ẩn nguy cơ sạt lở,
mất an toàn trong khai thác [9].
2.2.2.2. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá đến môi trường tại Việt Nam
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của cả nước,
các hoạt động khai thác khoáng sản ở nước ta đã và đang góp phần to lớn vào
công cuộc đổi mới đất nước. Tuy nhiên, các hoạt động khai thác khoáng sản,
đặc biệt là khai thác đá vẫn luôn là mối hiểm họa ảnh hưởng không nhỏ tới
môi trường.


11

Trong quá trình khai thác mỏ, con người đã làm thay đổi môi trường
xung quanh, làm phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường.
Tác động tới môi trường không khí và nước: Hoạt động khai thác đá

thường sinh ra một lượng bụi lớn có nguồn gốc chủ yếu từ hoạt động nổ mìn,
khoan cắt đá, từ quá trình vận chuyển đá về bãi tập kết và các chất thải rắn,
chất thải sinh hoạt, các bụi thải không được quản lý, xử lý chặt chẽ tham gia
vào thành phần nước mưa, nước chảy tràn cung cấp cho nguồn nước tự nhiên
là những tác động tiêu cực tới môi trường, gây ô nhiễm môi trường nước và
không khí xung quanh khu vực mỏ khai thác.
Tác động tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác: Hoạt động khai
thác đá làm thay đổi cảnh quan môi trường, mất cân bằng sinh thái, làm thoái
hóa lớp đất mặt, gây sạt lở mất an toàn lao động và trong quá trình khai thác
đá còn tạo ra tiếng ồn và những chấn động lớn gây ảnh hưởng tới sức khỏe
của người dân xung quanh khu vực khai thác.


12

Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là môi trường nước, không khí xung
quanh mỏ đá Phan Thanh thuộc xã Phan Thanh – Lục Yên – Yên Bái.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là khu vực xung quanh mỏ đá Phan
Thanh thuộc xã Phan Thanh – Lục Yên – Yên Bái.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
Địa điểm nghiên cứu: Mỏ đá Phan thanh, xã Phan Thanh, huyện Lục
Yên, tỉnh Yên Bái.
Thời gian tiến hành: từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan về mỏ đá Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.

- Các nguồn gây ô nhiễm môi trường tại khu vực mỏ đá Phan Thanh,
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá hiện trạng môi trường không khí xung quanh khu vực mỏ đá
Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá hiện trạng môi trường nước xung quanh khu vực mỏ đá
Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất biện pháp giảm thiểu và khắc phục ô nhiễm.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa số liệu, tài liệu
- Nghiên cứu các văn bản pháp luật và các văn bản dưới luật về công
tác quản lý môi trường nước, không khí.


13

- Kế thừa, sử dụng các tài liệu về mỏ đá…
- Tìm hiểu và thu thập các số liệu văn bản, tạp chí, internet của khu vực.
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích
* Số lượng mẫu: Đề tài tiến hành lấy 3 mẫu khí và 02 mẫu nước xung
xung quanh mỏ đá Phan Thanh.
Bảng 3.1. Tên và vị trí các điểm lấy mẫu phân tích
Tên điểm lấy mẫu

TT
I

Môi trường không khí

1


Đường giao thông vào mỏ

2

3

Khu dân cư phía Đông Nam ngoài
ranh giới mỏ
Khu nhà dân phía Tây ngoài ranh
giới mỏ



Vị trí lấy mẫu

hiệu

Kinh độ

Vĩ độ

KK1

2431513

479810

KK2

2430708


480055

KK3

2430989

479539

II

Môi trường nước

1

Nước hồ phía Bắc khu mỏ

NM1

2431647

478171

2

Nước hồ Thác Bà phía Nam khu mỏ

NM2

2430451


479707

* Phương pháp pháp lấy mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu nước: Lấy mẫu nước thực hiện theo hướng dẫn
của tiêu chuẩn quốc gia:
+ TCVN 5992:1995 chất lượng nước - lấy mẫu. Hướng dẫn kĩ thuật lấy mẫu.
+ TCVN 6663- 6:2008 (ISO 5667- 6 : 2005) về Chất lượng nước - Lấy
mẫu- Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối
+ TCVN 6663- 3:2008 (ISO 5667- 3 : 2003) về Chất lượng nước - Lấy
mẫu- Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.


14

+ TCVN 6663- 1:2011 (ISO 5667- 1 : 2006) về Chất lượng nước - lấy
mẫu- phần 1: hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
+ TCVN 6663- 1:2011 (ISO 5667- 1:2006) về Chất lượng nước - Lấy
mẫu- Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu.
- Không khí:
Phương pháp lấy mẫu không khí được thực hiện theo hướng dẫn của tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 5973-1995 (ISO 9359 : 1989) Chất lượng không khí phương pháp lấy mẫu phân tầng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh.
* Chỉ tiêu theo dõi:
- Không khí xung quanh: Tiếng ồn; SO2; NO2; CO; Bụi lơ lửng.
- Nước mặt: pH; DO; TSS; COD; BOD5, NO3-; NO2-.
* Phương pháp phân tích:
Mẫu được bảo quản và phân tích tại Viện Kỹ thuật và Công nghệ môi
trường. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu như sau:
- Không khí xung quanh:
+ Tiếng ồn Leq: TCVN 7878-2:2010 (ISO 1996-2:2007) về âm học - Mô

tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường - Phần 2 - Xác định mức tiếng ồn môi
trường.
+ SO2: TCVN 5971:1995 (ISO 6767 : 1990) về không khí xung quanh xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit - phương pháp
tetracloromercurat (TCM).
+ NO2: TCVN 6137:2009 (ISO 6768 : 1998) về Không khí xung quanh Xác định nồng độ khối lượng của nitơ điôxit.
+ CO: CDATET.HDHT.CO: Quy trình nội bộ hướng dẫn phân tích CO
trong phòng thí nghiệm.
+ Bụi lơ lửng: TCVN 5977:2009 (ISO 9096 : 2003) về Phát thải nguồn
tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công.


15

- Nước mặt:
+ pH, DO được đo tại hiện trường bằng máy đo nước đa chỉ tiêu
+ TSS: được xác định bằng phương pháp khối lượng
+ COD: được xác định bằng phương pháp so màu
+ BOD5: Được xác định bằng phương pháp pha loãng có bổ sung vi sinh
+ NO3 -; NO2-: Được xác định bằng phương pháp so màu
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh, viết báo cáo
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với các Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia:
- Không khí:
+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- Nước mặt: QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước mặt.
Các số liệu sau khi thu thập, phân tích, xử lý được đánh giá tổng hợp và
tổng kết thành một bản kết quả cô đọng nhất làm nổi bật lên vấn đề cần

nghiên cứu.


16

Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tổng quan về mỏ đá Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
4.1.1. Giới thiệu về mỏ đá
a, Vị trí địa lí
Khu vực khai thác thuộc địa phận xã Phan Thanh, huyện Lục Yên, tỉnh
Yên Bái. Diện tích khai thác 26,75ha, được giới hạn bởi 11 điểm góc: 1, 2,
K1, K2, K3, K4, K5, K6, 5, 6, 7, 8 có toạ độ trên bản đồ địa hình 1:10.000 hệ
VN2000- Kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 6o và kinh tuyến trục 105o45’múi
chiếu 3o như sau:
Bảng 4.1. Tọa độ ranh giới khu vực khai thác
Tên điểm

Hệ tọa độ VN 2000, Kinh tuyến

Hệ tọa độ VN 2000, Kinh tuyến

trục 105o00' múi chiếu 6o

trục 104o45' múi chiếu 3o

X

Y


X

Y

1

24 31 643

479 301

24 32 360

505 110

2

24 31 745

479 495

34 32 462

505 304

K1

24 31029

479 821


24 31 746

505 630

K2

24 30 929

479 843

24 31 646

505 652

K3

24 30 657

479 641

24 31 374

505 450

K4

24 30 615

479 656


24 31 332

505 465

K5

24 30 604

479 606

24 31 321

505 415

K6

24 30 570

479 531

24 31 287

505 340

5

24 30 757

479 497


24 31 474

505 306

6

24 30 932

479 576

24 31 649

505 385

7

24 31 168

479 533

24 31 885

505 342

8

24 31 401

479 351


24 31 118

505 160


×