Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Giới thiệu chung về Sở Giao Thông Vận Tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 42 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường
LỜI NÓI ĐẦU

Cùng với quá trình học tập, thí nghiệm tại trường, thực tập là hành trang không
thể thiếu của người kỹ sư tương lai. Với ý nghĩa đó, trường Đại học Bách khoa - Đại
học Đà Nẵng đã tổ chức đợt thực tập tốt nghiệp cho sinh viên năm cuối nhằm giúp
cho sinh viên làm quen với công việc thực tế mà một kỹ sư Xây Dựng Cầu Đường
phải làm.
Mặt khác thực tế luôn có những vấn đề khác biệt so với lý thuyết được lĩnh hội
ở trong nhà trường do đó yêu cầu được thử nghiệm, kiểm tra các lý thuyết, việc mô
hình hoá có chính xác hay không và chính xác đến mức độ nào qua đó nâng cao hiểu
biết đối với sinh viên.
Trong xu thế hiện nay, khoa học công nghệ có những bước tiến vượt bậc, việc tạo
điều kiện cho sinh viên tiếp cận với máy móc thiết bị hiện đại tiên tiến cũng là vấn
đề quan tâm của nhà trường, tuy nhiên do điều kiện chưa có nên trong nhà trường
cũng chỉ có một số thiết bị, việc tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc với các máy
móc, thiết bị và công nghệ mới ở những đơn vị thiết kế, thi công từ đó nâng cao hiệu
quả học tập cũng như thực hành và giúp sinh viên có bước làm quen với công nghệ
mới, kết hợp giữa học đi đôi với hành .
Chúng em xin chân thành cảm ơn khoa xây dựng cầu đường, phòng Quản lý chất
lượng công trình giao thông, đặc biệt thầy Nguyễn Thanh Cường và anh Lê Văn
Dũng đã tận tình giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực tập thời gian vừa
qua. Chúng em xin chân thành cảm ơn phòng đã cung cấp cho chúng em cơ sở vật
chất và tài liệu học tập để chúng em tham giảo. Vì còn thiếu sót kinh nghiệm cho
nên chúng em còn nhiều sai sót trong quá trình thực tập, mong thầy có thể cho chúng
em nhiều vài kinh nghiệm để chúng em hoàn thiện bản thân hơn.

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng



Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

……………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
Đà Nẵng, Ngày………Tháng………Năm 2018
Người hướng dẫn

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Chương 1: Giới thiệu chung về Sở Giao Thông Vận Tải
1.1.


Sơ đồ tổ chức:

1.2.
Chức năng, nhiệm vụ
1.2.1. Vị trí và chức năng Sở Giao thông vận tải:
Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng là cơ quan tham mưu, giúp UBND thành phố
Đà Nẵng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Giao thông Vận tải và Hạ tầng
kỹ thuật Đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của UBND thành phố Đà Nẵng đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về
nghiệp vụ của Bộ GTVT và Bộ Xây dựng.
1.2.2. Trách nhiệm của Lãnh đạo Sở:
- Giám đốc Sở chịu trách nhiệm chung và toàn diện trước cấp trên và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Sở, kể cả khi đã phân công hoặc uỷ quyền cho phó
Giám đốc Sở.
- Phó Giám đốc Sở được Giám đốc sở phân công phụ trách một số mặt công tác,
được sử dụng quyền hạn của Giám đốc sở khi thực thi công vụ và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc sở, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

1.2.3. Chức năng của các phòng chuyên môn
1. Văn phòng:
Tham mưu cho lãnh đạo Sở công tác quản lý tổ chức bộ máy; quản lý cán bộcông chức, viên chức; Công tác xây dựng, thẩm định, rà soát, hệ thống hóa các văn
bản quy phạm pháp luật trong phạm vi chức năng quyền hạn; Kiểm tra việc ban
hành, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; Công tác thi đua khen thưởng;
Công tác quân sự; Thực hiện công tác hành chính, quản trị, công tác văn thư lưu trữ,
công tác tiếp nhận và trả hồ sơ, phối hợp với các phòng, ban liên quan quản lý toàn
bộ tài sản của cơ quan ...và một số công tác khác liên quan về hành chính quản trị
của Văn phòng Sở.
2. Thanh tra sở
Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra hành chính, tranh tra chuyên ngành
giao thông vận tải và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn thanh tra hành chính. Thực hiện Thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải theo quy định tại khoản 4, Điều 12 Nghị định số 136/2004/NĐ-CP; Thực
hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo; Thực hiện công tác phòng ngừa, chống tham nhũng
trong lĩnh vực giao thông vận tải ở địa phương theo quy định pháp luật về chống
tham nhũng. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và
Giám đốc Sở giao.
3. Phòng Kế hoạch đầu tư:

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường


Tham mưu cho Giám đốc Sở chỉ đạo xây dựng và thực hiện qui hoạch, kế hoạch
phát triển ngành giao thông công chính phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội chung của địa phương và của cả nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, an ninh quốc phòng của thành phố.
4. Phòng Tài chính - Kế toán:
Tham mưu cho Giám đốc Sở về công tác tài chính kế toán trong toàn ngành,
hoạt động đúng qui định về tài chính của Nhà nước phù hợp với đặc thù của địa
phương và của ngành.
5. Phòng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông:
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước và sử
dụng, khai thác có hiệu quả kết cấu hạ tầng giao thông; công tác an toàn giao thông
thược thẩm quyền quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
6. Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái:
Tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện quản lý ngành đối với các thành phần
kinh tế hoạt động trong lĩnh vực vận tải, đăng kiểm; công tác quản lý đào tạo thuyền
viên và người lái phương tiện thuỷ nội địa; cấp đăng ký biển số xe máy chuyên dùng
theo qui định; công tác công nghiệp giao thông vận tải địa phương; thực hiện chức
năng Ban quản lý Bến xe, chức năng Ban quản lý sát hạch cấp Sở để: sát hạch, cấp,
đổi giấy phép lái xe theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
7. Phòng Quản lý Chất lượng công trình giao thông:
Tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện việc quản lý nhà nước và tổ chức thực
thi pháp luật về quản lý xây dựng và chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn
thực hiện đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc ngồn vốn XDCB do Sở
Giao thông vận tải quản lý; quản lý nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông trong phạm vi thành phố Đà Nẵng theo nhiệm vụ và quyền
hạn của Sở Giao thông vận tải.
1.2.4. Thông tin liên lạc
1. Cơ quan Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng
- Địa chỉ: Tầng 14 - Trung tâm hành chính, 24 Trần Phú, Quận Hải Châu, Thành
phố Đà Nẵng.

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

- Điện thoại: (0236) 3822008, Fax: (0236) 3830438;
- Email:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính: Tầng 1 - Trung tâm hành
chính thành phố, SĐT: (0236) 3886548.
2. Lãnh đạo Sở:
Giám đốc

Lê Văn Trung

Phó giám
đốc

Nguyễn Đăng
Huy

Phó giám
đốc
Phó giám
đốc


02363.822.740
0903580349
02363.887.444




Bùi Hồng Trung

02363.822.456



Bùi Thanh Thuận

02363.886.791



3. Số điện thoại liên hệ và email của các phòng:
SĐT

Email

02363822430



Thanh tra sở (493 - Trần Cao
Vân)


02363774666



Phòng Kế hoạch đầu tư

02363826088



Phòng Tài chính kế toán

02363822479

Phòng ban
Văn phòng Sở

Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng
giao thông

02363826087



Phòng Quản lý Vận tải, Phương
tiện và người lái

02363820389




Phòng Quản lý Chất lượng công
trình giao thông

02363822329



Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
VP Ban an toàn giao thông

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường
02363818808



Chương 2: Nội dung thực tập tốt nghiệp
2.1. Tiến độ thực hiện công việc.
- Ngày 06-10/05/2019: Tìm hiểu về căn cứ,cơ sở pháp lý lập thiết kế kỹ thuật;
- Ngày 06-10/05/2019: Tìm hiểu về quý trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết
kế theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông;
- Ngày 06-10/05: Tìm hiểu về quy định về công tác quản lí dự án đầu tư và
xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

- Ngày 13/05-16/05/2019, 20/05-27/05/2019: Tìm hiểu một bộ hồ sơ thực tế
bao gồm những gì?
- Ngày 13/05-16/05/2019, 20/05-27/05/2019: Đọc và kiểm tra khối lượng của
hồ sơ thực tế.
- Ngày 15-18/05/2019: Đi thực tế ở công trường dự án tuyến đường Hòa
Phước-Hòa Khương: Kiểm tra việc lắp đặt hệ thông biển báo giao thông trên
tuyến. Giám sát quá trình thi công vạch sơn giảm tốc, tìm hiểu về tĩnh không
thông xe, gia cố nền đất yếu của nền đường 2 đầu cầu.
- Ngày 29/05, 31/05/2019: Đi thực tế ở công trường Tuyến đường ĐH2. Hiểu
biết được một số loại máy móc trong thi công đường, các vấn đề phát sinh
trong quá trình thi công và hướng giải quyết. Quá trình thi công cầu cống
ngoài thực tế, các công tác thí nghiệm ở phòng thí nghiệm hiện trường…
- Ngày 03/06-07/06/2019: Tổng hợp và viết báo cáo thực tập.
2.2. Quá trình thực hiện công việc.
A. Tại văn phòng:
2.2.1. Tìm hiểu về căn cứ, cơ sở pháp lý một bộ hồ sơ.
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Luật -> Nghị định -> Thông tư -> Quyết định -> Văn bản pháp lí khác
1.
2.
-


3.
-

-

4.
-

-

Luật:
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Nghị định:
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành một số điều của luật đầu tư công ;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 42/2015NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí
đầu tư;
Thông tư:

Thông tư 26/2016/TT-BXD: Thông tư của bộ xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế,
dự toán xây dựng công trình;
Thông tư số 16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng : Hướng dẫn thực hiện một
số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Quyết định:
Quyết định số 2357/QĐ-TTg: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch chung TP Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050;
Quyết định số 1866/QĐ-TTg: Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội TT Đà Nẵng đến năm
2020;

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

- Quyết định số 5030/QĐ-UBND: Quyết định của UBND thành phố Đà Nẵng
phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng đến
năm 2020, tầm nhìn đếm năm 2030;
- Và một số quyết định cụ thể theo từng dự án cụ thể.

5. Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và
các quy chuẩn, quy trình xây dựng hiện hành.
2.2.2. Tìm hiểu về quy trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế theo cơ chế một
cửa và một cửa liên thông.
1. Nội dung thực hiện:
a. Lưu đồ:
b. Mô tả nội dung các bước
Bước 1. Trình hồ sơ:
- Tổ chức trình hồ sơ tại TTN&TKQ – Sở GTVT: Hồ sơ trình phải bao gồm
các văn bản có liên quan ;
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
TTN&TKQ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân,
tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ
sung.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân. Cập nhật, gửi thông tin công trình đến Trưởng phòng
chuyên môn thông qua trang dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3. Phòng QLCL CTGT tiếp nhận, phân công xử lý
- Trong vòng 0,5 ngày sau khi TTN&TKQ chuyển thông tin hồ sơ qua trang
dịch vụ công trực tuyến, Trưởng phòng phân công xử lý cho CV xử lý qua
trang mạng này theo bảng danh sách phân công theo dõi công trình ban hành,
nếu chưa có tên trong danh sách công trình, yêu cầu phân công và cập nhật
vào bảng phân công và gửi lại cho các chuyên viên trong phòng.
Bước 4. Xử lý hồ sơ
- Chuyên viên tiến hành xử lý hồ sơ theo quy trình tại lưu đồ 4.
Bước 5. Lãnh đạo phòng soát Kết quả xử lý
- Sau khi nhận hồ sơ, Kết quả xử lý từ CV, trong vòng (2-3) ngày Lãnh đạo
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng

Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

phòng kiểm tra, rà soát. Nếu có ý kiến khác, phải có bút phê các ý kiến vào
trực tiếp dự thảo Kết quả hoặc Phiếu trình.
Bước 6. Báo cáo Lãnh đạo Sở
- Theo lịch đăng ký được Lãnh đạo Sở thống nhất, CV mời các đơn vị liên quan,
thành phần gồm (Tư vấn thiết kế, Chủ đầu tư (hoặc Điều hành dự án), Lãnh
đạo phòng phụ trách, CV), CV báo cáo nội dung liên quan của hồ sơ, nội dung
yêu cầu chỉnh sửa, ….. Sau khi các đơn vị có ý kiến, Lãnh đạo Sở đi đến kết
luận (thời gian báo cáo 01 ngày).
- Nội dung cuộc họp được ghi thành biên bản được ký giữa các đơn vị liên quan.
Bước 7. Hoàn thiện KQ xử lý
- Trên cơ sở biên bản cuộc họp, CV hoàn thiện nội dung KQ xử lý kèm hồ sơ
và bảng tổng hợp dự toán (có ghi rõ phí thẩm định) và Phiếu trình, trình Lãnh
đạo phòng phụ trách xem xét. Thời gian hoàn thiện KQ (1-2) ngày.
Bước 8. Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định
- Sau khi nhận được kết quả xử lý từ CV, trên cơ sở ý kiến của Lãnh đạo phòng
phụ trách, Biên bản họp về nội dung hồ sơ giữa các đơn vị liên quan (Lãnh
đạo Sở chủ trì), trong vòng 0,5 ngày Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.
- Nếu có ý kiến khác, phải có bút phê vào trực tiếp dự thảo Kết quả xử lý hoặc
Phiếu trình.
Bước 9. Ban hành, trả KQ xử lý, hồ sơ thẩm định.
a. Ban hành kết quả: Sau khi nhận kết quả xử lý có chữ ký của Lãnh đạo Sở, trong

vòng 0,5 ngày, CV phối hợp với Văn Phòng Sở lấy số, ban hành kết quả xử lý.
Sau khi ban hành kết quả xử lý, CV nhập kết quả và kết thúc xử lý trên Phần
mềm dịch vụ công trực tuyến.
Đồng thời, gửi email hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân về tình trạng
hồ sơ, phí thẩm định phải nộp.
b. Trình UBND thành phố phê duyệt (Đối với hồ sơ UBND thành phố có thẩm
quyền quyết định phê duyệt): Chuyên viên trình phê duyệt hồ sơ tại TTN&TKQ
của UBND thành phố.
 Hồ sơ trình phê duyệt gồm: Dự thảo Quyết định UBND thành phố, Kết quả
thẩm định của Sở GTVT (01 bản chính) .
c. Nhận kết quả xử lý của UBND thành phố: Theo thời gian quy định trả kết quả
của UBND thành phố quy định (07 ngày làm việc). Chuyên viên nhận Kết quả
tại tổ 1 cửa của UBND thành phố.
d. Trả kết quả xử lý hồ sơ cho TTN&TKQ:
- Đối với hồ sơ yêu cầu bổ sung hoặc yêu cầu lựa chọn tư vấn thẩm tra hoặc
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

hướng dẫn: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ trên phần mềm Dịch
vụ công trực tuyến. Chuyên viên có trách nhiệm phải trả kết quả cho
TTN&TKQ. Kết quả trả là Công văn.
- Đối với hồ sơ không thuộc thẩm quyền UBND thành phố phê duyệt: Trong thời
hạn 30 ngày đối với công trình (cấp II, cấp III), 20 ngày đối với công trình còn

lại kể từ ngày nhận hồ sơ trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến. Chuyên viên
có trách nhiệm phải trả kết quả cho TTN&TKQ. Kết quả trả là KQTĐ và hồ sơ
đã đóng dấu thẩm định,tài liệu trình thẩm định (trừ Tờ trình và các kết luận của
tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức
có liên quan) theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 18/2015/TT-BXD của
Bộ XD.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền UBND thành phố phê duyệt: Trong thời hạn
37 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến.
Chuyên viên có trách nhiệm phải trả kết quả cho TTN&TKQ. Kết quả trả là
KQTĐ của Sở GTVT, Quyết định phê duyệt của UBND thành phố kèm hồ
sơ đã đóng dấu thẩm định, tài liệu trình thẩm định (trừ Tờ trình và các kết
luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ
quan, tổ chức có liên quan).
e. Trả kết quả cho tổ chức, công dân:
- TTN&TKQ có trách nhiệm trả KQ cho tổ chức, công dân theo tài liệu Phòng
QLCL CTGT giao. Và yêu cầu nộp phí thẩm định đầy đủ trước khi nhận Kết quả.
Bước 8. Lưu trữ hồ sơ.
- Chuyên viên có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản hồ sơ thẩm định gồm: Tờ
trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn
bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; Thông báo kết quả thẩm
định; hồ sơ thiết kế dự toán đã đóng dấu thẩm định; Quyết định phê duyệt
(UBND thành phố phê duyệt) và đĩa CD có chứa file tài liệu thiết kế và dự
toán xây dựng công trình đã thẩm định. Trong trường hợp có file PDF tài liệu
thiết kế dự toán có dấu đã thẩm định thì không cần hồ sơ thiết kế dự toán đã
thẩm định.
- Cuối năm chuyên viên lập danh mục hồ sơ mình thẩm định bàn giao cho người
phụ trách theo dõi lưu trữ để nộp lưu trữ cơ quan.
* Mô tả nội dung các bước:
Bước 4.1: Kiểm tra pháp lý về thủ tục, quy cách hồ sơ, thẩm quyền, năng lực TVTK.
Trong thời hạn 02 ngày sau khi nhận được hồ sơ phân công xử lý, chuyên viên

xử lý kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ về thủ tục, thẩm quyền, năng lực TVTK, quy
cách hồ sơ.
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

- Nếu hồ sơ không đầy đủ để thực hiện thẩm định hoặc quy cách hồ sơ không
đúng quy định4 dự thảo Công văn yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Nếu hồ sơ trình không đúng thẩm quyền với cơ quan thẩm định, không thuộc
đối tượng phải thẩm định hoặc năng lực cá nhân, tổ chức tham gia khảo sát
thiết kế, lập dự toán không đủ năng lực điều kiện theo quy định của pháp luật
thì dự thảo Công văn hướng dẫn hoặc yêu cầu lựa chọn đơn vị TVTK khác
phù hợp với quy định.
- Trường hợp, xét thấy cần thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định, dự thảo
Công văn yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp TVTT và nội dung, phạm vi
công việc thẩm tra cần thẩm tra .
Lưu ý: Sau khi gửi kết quả xử lý trên cho TTN&TKQ, chuyên viên phải báo cho
tổ chức biết để nhận kết quả qua email hoặc SĐT.
- Trường hợp, cần lấy ý kiến các đơn vị khác có liên quan thì có Công văn lấy
ý kiến kèm hồ sơ gửi các đơn vị qua văn thư.
- Các đơn vị liên quan có ý kiến trong vòng 10 ngày (đối với công trình cấp
IV), 15 ngày đối với công trình cấp II, III. Quá thời hạn nêu trên, các đơn vị
không có ý kiến thì xem như thống nhất với nội dung hồ sơ gửi
Bước 4.2: Xem xét sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nội dung được thẩm định,

phê duyệt các bước trước.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 02 ngày (đối với công trình cấp IV), 03
ngày (đối với công trình cấp II, III), chuyên viên xem xét sự phù hợp của hồ sơ thiết
kế so với hồ sơ đã được thẩm định, phê duyệt các bước trước. Cụ thể:
- Sự phù hợp với chủ trương đầu tư, quy mô đầu tư đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt (đối với hồ sơ BCKTKT).
- Sự phù hợp với Thiết kế cơ sở.
- Sự phù hợp với thiết kế bước trước và các chủ trương điều chỉnh (đối với hồ
sơ điều chỉnh).
Bước 4.3: Kiểm tra sự hợp lý các giải pháp thiết kế so với hồ sơ khảo sát, đánh giá
sự đảm bảo an toàn chịu lực của kết cấu, sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định sử dụng VLXD, các quy định về định hình, kết cấu và quy định khác.
Sau khi hoàn thành bước 02, trong vòng 03 ngày (đối với công trình cấp IV), 04
ngày (đối với công trình cấp II, III), CV kiểm tra sự hợp các giải pháp thiết kế so với
hồ sơ khảo sát, đánh giá khả năng chịu lực của kết cấu (theo bảng tính kết cấu), sự
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định sử dụng VLXD, các quy định về định
hình, kết cấu và quy định khác.
Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn, các định hình kết cấu, các bảng tính kết cấu
thông dụng trong Dropbox.
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Lưu ý: Trong thời gian này phối hợp với Văn phòng Sở để biết ngày đến của

Công văn lấy ý kiến của cơ quan liên quan khác để đánh mốc thời gian có ý kiến của
cơ quan này (nếu có).
Bước 4.4: Kiểm tra hiện trường để kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ KS so với hiện
trạng; đánh giá sự phù hợp của thiết kế so với điều kiện thực tế, sự đảm bảo an toàn
các công trình lân cận).
Sau khi hoàn thành bước 03, trong vòng 02 ngày (đối với công trình cấp IV), 03
ngày (đối với công trình cấp II, III), CV tổ chức đi kiểm tra hiện trường (nếu thấy
cần thiết, mời các đơn vị liên quan cùng đi). Xem xét sự phù hợp của hồ sơ KS so
với hiện trạng công trình, sự phù hợp của thiết kế so với điều kiện thực tế, sự đảm
bảo an toàn các công trình lân cận.
Bước 4.5: Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
Sau khi hoàn thành bước 04, trong vòng 02 ngày (đối với công trình cấp IV), 03
ngày (đối với công trình cấp II, III), CV rà soát, đánh giá sự tuân thủ các quy định
về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ với quy định.
Bước 4.6: Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu và khối lượng dự toán,
kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của phương pháp lập dự toán, các cơ sở để xác định
các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng.
Sau khi hoàn thành bước 05, trong vòng 02 ngày (đối với công trình cấp IV), 5
ngày (đối với công trình cấp II, III), CV rà soát và đánh giá sự phù hợp giữa khối lượng
của thiết kế và khối lượng dự toán; kiểm tra tính đúng đăn, hợp lý: Phương pháp lập
dự toán; Các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng (khối
lượng, định mức, đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy lắp đặt); Chi phí QLDA; các
hạng mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; các hạng mục chi phí khác.
Các quy định hiện hành, các định mức thường sử dụng, các định mức vận dụng,
các quy định tính các khoản mục chi phí hiện hành trong Dropbox.
Trong thời gian này, đăng ký lịch báo cáo Lãnh đạo Sở
Bước 4.7: Tổng hợp ý kiến thẩm định, soạn thảo Kết quả thẩm định:
Sau khi hoàn thành các bước trên, trong vòng 01 ngày (đối với công trình cấp
IV), 02 ngày (đối với công trình cấp II, III) CV tổng hợp các ý kiến thẩm định (kể
các các ý kiến của các cơ quan khác), soạn thảo Kết quả thẩm định để báo cáo Lãnh

đạo Phòng xem xét, có ý kiến.
* Lưu ý: Đối với các bước 4.2-4.7 phải ghi chép chi tiết đánh giá sự phù hợp, nội
dung không phù hợp, yêu cầu chỉnh sửa để tổng hợp, theo dõi và báo cáo với Lãnh
đạo (nếu có)
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

1. THỦ TỤC TRÌNH THẨM ĐỊNH, CÁC HỒ SƠ THIẾT KẾ - DỰ TOÁN:
1.1 Thủ tục trình thẩm định, phê duyệt Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật
(công trình thiết kế ba bước) hoặc hồ sơ Thiết kế Bản vẽ thi
công (công trình thiết kế hai bước) :
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Số
TT
1

1

2

2.1

Thành phần hồ sơ

Danh mục hồ sơ
Tờ trình Thẩm định
TKXD

Mẫu số 6, Phụ lục II,
Nghị định số
59/2015/NĐ-CP
BM01-QLCL

Các văn bản pháp lý
(do cơ quan có thẩm
quyền cấp)

Số
Ghi chú
lượng
02
có đóng dâú

02

Bản chính.

02

Bản chính
hoặc bản sao

- Văn bản chấp nhận đơn
vị KS, TK của cấp có

thẩm quyền

2.2

- Văn bản thẩm duyệt
phòng cháy chữa cháy.

2.3

- Văn bản thẩm định và
phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường.

2.4

Mẫu/Nội dung
quy định

Điều 15 Nghị định số
79/2014/NĐ-CP và
Điều 7 Thông tư số
66/2014/TT-BCA

Các công
trình theo
quy định6

Điều 12 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP và


Các công
trình theo
quy định7

Điều 6 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT

- Văn bản thẩm định
TKBVTC của cơ quan
QLNN đối với hạng mục
liên quan (nếu có)

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Báo cáo tổng hợp của
chủ đầu tư

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường
Mẫu số 1 - Thông tư
số 18/2016/TT-BXD

02


Bản chính.

- Điều 83 Luật Xây
dựng 2015

4

5

6

6.1

6.2

Hồ sơ năng lực của nhà
thầu KSXD, TVTK:

- Chương IV Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP
- Thông tư số
16/2016/TT-BXD

Chứng chỉ hành nghề
của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát, chủ
nhiệm đồ án thiết kế,
chủ trì thiết kế, kỹ sư
định giá của nhà thầu

thiết kế của từng hạng
mục công trình.

- Chương IV và Điều
29 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP.

Các hồ sơ khảo sát xây
dựng phù hợp với giai
đoạn thiết kế

- Điều 29 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP

- Quyết định phê duyệt
Nhiệm vụ và phương án
khảo sát xây dựng

- Quyết định phê duyệt
phương án khảo sát xây
dựng

01

- Bản chính
hoặc bản sao
công chứng .

- Điều 83 Luật Xây
dựng 2015.


- Thông tư số
16/2016/TT-BXD

- Điều 11 Nghị định số
46/NĐ/2015/NĐ-CP;
- Khoản c Điều 76
Luật Xây dựng số
50/2014/QH
- Điều 11 Nghị định số
46/NĐ/2015/NĐ-CP;
- Khoản c Điều 76
Luật Xây dựng số
50/2014/QH

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

01

Bản chính
hoặc bản sao
công chứng .

02

Bản chính
hoặc bản sao

02


Bản chính
hoặc bản sao

Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6.3

6.4
7

7.1
7.2

8

8.1
8.2
8.3

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

- Báo cáo kết quả khảo
sát có phê duyệt trực tiếp
của chủ đầu tư

Điều 15, Điều 16 Nghị

định số
46/NĐ/2015/NĐ-CP

- VB chấp thuận nghiệm
thu BC KQKS của chủ
đầu tư

Điều 16 Nghị định số
46/NĐ/2015/NĐ-CP

Hồ sơ thiết kế cơ sở các
hạng mục có liên quan
- Quyết định phê duyệt
dự án kèm hồ sơ thiết kế
cơ sở đã được phê duyệt.

Bản chính

02

Bản chính
hoặc bản sao

Điều 29 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP
01

- Kết quả thẩm định thiết
kế cơ sở


Hồ sơ thiết kế hoặc hồ
sơ thiết kế đã thẩm tra
có đóng dấu xác nhận
của đơn vị trình hoặc
đóng dấu thẩm tra

01

02
- Quy cách theo quy
định tại Điều 21 Nghị
định số 46/2015/NĐCP
- Nội dung theo quy
định tại Điều 79, Điều
80 Luật Xây dựng số
50/2014/QH .
- Đóng dầu xác nhận
của đơn vị được quy
định tại Khoản 2 Điều
6 Thông tư số
18/2016/TT-BXD.

Bản chính
hoặc bản sao
Bản chính
hoặc bản sao

02
Bản chính
và file


Thuyết minh
Các bản vẽ TKXD
Dự toán xây dựng công
trình

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8.4

Chỉ dẫn kỹ thuật

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường
Bắt buộc đối
với công
trình cấp II
trở lên. Đối
với công
trình còn lại
có thể được

Điều 19 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP


lập riêng
hoặc quy
định trong
thuyết minh
thiết kế

9

9.1

Văn bản trình khi chọn
TVTT

Chỉ yêu cầu
khi trình
thẩm định
hồ sơ lựa
chọn TVTT

Điều 30 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP

- Hợp đồng tư vấn thẩm
tra

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

02


Trường hơp
CĐT tự ký
Hợp đồng
thẩm tra

Trang 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kết quả thẩm tra của tư
9.2
vấn thẩm tra

9.3

- Văn bản lựa chọn
TVTT của chủ đầu tư

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Mẫu theo Phụ lục I
Thông tư số
18/2016/TT-BXD

Điều 30 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP

02


02

Bản chính
hoặc bản sao

Bản chính
hoặc bản sao

Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ trình điều chỉnh, bổ sung yêu cầu bổ sung văn bản của cấp có thẩm quyền
cho phép điều chỉnh, bổ sung; không trình hồ sơ, tài liệu mục 2,4,7
- Trường hợp hồ sơ trình gồm nhiều hạng mục công trình khác nhau, yêu cầu 02 bộ hồ
sơ/hạng mục

a) Kết quả xử lý:
- Công văn yêu cầu bổ sung văn bản pháp lý, thành phần hồ sơ hoặc Công văn
thông báo yêu cầu lựa chọn tư vấn thẩm tra hoặc hướng dẫn.
- Công văn về kết quả thẩm định thiết kế của Sở GTVT.
b) Thời gian xử lý:
- Thời gian kiểm tra tính hợp lệ, pháp lý hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc
(Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 18/2016/TT-BXD).
- Thời gian thông báo phải chọn tư vấn thẩm tra: không quá 05 ngày làm việc
(Khoản 4 Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
- Thời gian lấy ý kiến của các đơn vị, tổ chức có liên quan: không quá 05 ngày
làm việc. (Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 18/2016/TT-BXD)
- Thời gian có ý kiến thẩm định (đối với các hồ sơ do đơn vị khác chủ trì thẩm
định: 15 ngày đối với công trình cấp II và cấp III, 10 ngày đối với các công
trình còn lại (Khoản 3 Điều 30 Nghi định số 59/2015/NĐ-CP). Thời gian
thẩm định của Sở GTVT: Không quá 30 ngày (đối với công trình cấp II và
cấp III), 20 ngày (đối với công trình còn lại) (Khoản 8 Nghị định số

59/2015/NĐ-CP)
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

- Thời gian thẩm tra của tổ chức tư vấn và thời gian có ý kiến của các đơn vị, tổ
chức liên quan: không quá 15 ngày đối với công trình cấp II và cấp III, 10 ngày
đối với các công trình còn lại. (Khoản 4 Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)
c) Phí thẩm định : Đối với các công trình Sở Giao thông vận tải trực tiếp thẩm định
toàn bộ công việc hoặc Sở Giao thông vận tải thuê tổ chức tư vấn, cá nhân cùng
thẩm định thì phí thẩm định được xác định theo mức thu tỷ lệ phần trăm (%)
(mức thu được tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Thông tư số 210/2016/TT-BTC của Bộ
Tài chính) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán
công trình được duyệt
2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
a) Thành phần hồ sơ: (01 bộ/công trình), bao gồm:
Số
TT
1

2

2.1


2.2

Thành phần hồ sơ
Tờ trình Thẩm định
BCKTKT

Mẫu/Nội dung
quy định

Số
lượng

Mẫu số 4 Phụ lục II
Nghị
định
số
59/2015/NĐ-CP

02

Bản chính.

02

Bản chính hoặc
bản sao

Các văn bản pháp lý
(do cơ quan có thẩm
quyền cấp)

- Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư,
nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn
- Quy hoạch xây dựng
chi tiết được phê duyệt

Ghi chú

Luật đầu tư công
2014, Quyết định số
15/2016/QĐ-UBND
Luật Quy hoạch đô
thị
2015
số
01/VBGN-VPQH

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3

- Quy hoạch về kết cấu
hạ tầng được phê duyệt


GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường
- Luật Quy hoạch đô
thị
2015
số
01/VBGN-VPQH
- Công văn số
11321/UBNDQLĐTư ngày
10/12/2014

- Văn bản công nhận đơn
2.4 vị KS, TK của cấp có thẩm
quyền
Điều 15 Nghị định
2.5 - Văn bản thẩm duyệt số 79/2014/NĐ-CP
phòng cháy chữa cháy.

Điều 7 Thông tư số
66/2014/TT-BCA

Các công trình
theo quy định8

- Văn bản thẩm định và Điều 12 Nghị định
2.6 phê duyệt Báo cáo đánh số 18/2015/NĐ-CP
giá tác động môi trường. và
Điều 6 Thông tư số
27/2015/TTBTNMT


Các công trình
theo quy định9

- Văn bản thẩm định
2.7 TKBVTC của cơ quan
QLNN đối với hạng mục
liên quan (nếu có)
3

Báo cáo của chủ đầu tư về
thực hiện công tác thiết kế, Mẫu số 1 – Thông tư
dự toán
số
18/2016/TTxây dựng của nhà thầu
BXD

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

02

Bản chính.

Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường
- Điều 83 Luật Xây

dựng 2015

4

Hồ sơ năng lực của nhà
- Chương IV Nghị
thầu KSXD, TVTK
định số 59/2015/NĐCP.

01

- Bản chính hoặc
bản sao công
chứng

- Thông tư số
16/2016/TT-BXD

5

6

Chứng chỉ hành nghề của
các chức danh chủ nhiệm
khảo sát, chủ nhiệm đồ án
thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế.

Hồ sơ khảo sát xây dựng


- Điều 83 Luật Xây
dựng 2015
- Chương IV Nghị
định số 59/2015/NĐCP

01

- Bản chính hoặc
bản sao công
chứng

02

Bản chính hoặc
bản sao

- Thông tư số
16/2016/TT-BXD
Điều 29 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP

- Điều 11 Nghị định
- Quyêt định phê duyệt số 46/NĐ/2015/NĐ6.1 Nhiệm vụ khảo sát xây CP;
dựng
- Khoản c Điều 76
Luật Xây dựng số
50/2014/QH
Điều 11 Nghị định
- Quyêt định phê duyệt số
6.2 Phương án khảo sát xây

46/NĐ/2015/NĐdựng
CP;

02

Bản chính hoặc
bản sao

- Khoản c Điều 76
Luật Xây dựng số
50/2014/QH
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

- Báo cáo kết quả khảo sát - Điều 15, Điều 16
6.3 có phê duyệt trực tiếp của Nghị
định
số
chủ đầu tư
46/NĐ/2015/NĐCP

7


Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ
thiết kế đã thẩm tra có
đóng dấu xác nhận của
người đơn vị trình thẩm
định hoặc đóng dấu thẩm
tra

- Quy cách theo quy
định tại Điều 21 Nghị
định số 46/2015/NĐCP
- Nội dung theo quy
định tại Điều 79,
Điều 80 Luật Xây
dựng số 50
- Đóng dấu xác nhận
được quy định tại
Khoản 2 Điều 6
Thông tư số
18/2016/TT-BXD.

01

Bản chính

02

Bản chính và
file

7.1 Thuyết minh


Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

7.2 Các bản vẽ TKXD

7.3 Dự toán xây dựng công
trình

7.4 Chỉ dẫn kỹ thuật

8

Điều 19 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP

Văn bản trình khi lựa chọn Điều 30 Nghị định số
TVTT
59/2015/NĐ-CP

Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng


Bắt buộc đối với
công trình cấp II
trở lên. Đối với
công trìnhh còn
lại
có thể được lập
riêng hoặc quy
định trong thuyết
minh
thiết kế
Chỉ yêu cầu khi
trình thẩm định
hồ sơ lựa
chọn TVTT

Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

8.1 -Hợp đồng tư vấn thẩm tra

- Kết quả thẩm tra của tư Mẫu số 3 Thông tư số
8.2 vấn có xác nhận của Chủ 18/2016/TT-BXD
đầu tư
ngày 30/6/2016

8.3 - Văn bản lựa chọn TVTT Điều 30 Nghị định số

của chủ đầu tư
59/2015/NĐ-CP

02

02

02

bản chính hoặc
bản sao

bản chính hoặc
bản sao

bản chính hoặc
bản sao

Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ trình điều chỉnh, bổ sung yêu cầu bổ sung văn bản của cấp có thẩm quyền
cho phép điều chỉnh, bổ sung, trừ các thủ tục, hồ sơ mục 2,4,7..
- Trường hợp hồ sơ trình gồm nhiều hạng mục công trình khác nhau, yêu cầu 2bộ hồ sơ/ hạng mục

a) Kết quả xử lý:
- Công văn yêu cầu bổ sung văn bản pháp lý, thành phần hồ sơ hoặc Công văn
thông báo yêu cầu lựa chọn tư vấn thẩm tra hoặc hướng dẫn.
- Công văn về kết quả thẩm định thiết kế của Sở GTVT .
b) Thời gian xử lý:
- Thời gian kiểm tra tính hợp lệ, pháp lý hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc
(Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 18/2016/TT-BXD). Thời gian thông báo phải

chọn tư vấn thẩm tra: không quá 05 ngày làm việc (Khoản 4 Điều 30 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP).
- Thời gian lấy ý kiến của các đơn vị, tổ chức có liên quan: không quá 05 ngày
Lê Sỹ Hiếu- Phan Phước Hoạch- Đào Duy Đăng
Hoàng Minh Sửu- Đinh Quang Sáng

Trang 25


×