Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
BÀI TẬP LỚN
Với thông số: k = 10, T = 13, τ = 7
Ta có đối tượng là: =
I. Khảo sát hệ thống khi chưa có nhiễu tác động
Bài 1.HTĐK sử dụng bộ PI kinh điển
a. Thiết kế bộ PI
Xấp xỉ đối tượng thành khâu quán tính bậc 2 ta có:
=
Áp dụng phương pháp tối ưu đọ lớn, ta có:
Kp= = 0.93
TI = T1 = 13
GPI = 0.93(1 + )
b. Mô phỏng hệ thống
- Sơ đồ hệ thống
-
Thông số tín hiệu đầu vào
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 1
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
Dạng sóng tín hiệu đầu ra
c. Kết luận
- Thời gian quá độ:
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 2
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
Tqd = 18 giây
Độ quá điều chỉnh:
Ϭ% = x 100% = 5%
Sai lệch tĩnh:
St = 0
Số dao động trước khi tác động:
n=1
Thời gian trễ:
t = 5 giây
Nhận xét: Hệ thống hoạt động tương đối ổn định với BĐK PI, khi triệt
tiêu được sai lệch tĩnh, số lần dao động trước khi tác động chỉ là 1 làn, độ quá
điều chỉnh nhỏ (5%), thời gian quá độ của hệ thống còn khá lớn, lên tới 18
giây.Nhưng hệ thống vẫn đảm bảo được các chỉ tiêu chất lượng của một hệ
thông ổn định.
Bài 2. Hệ thống sử dụng BĐK mờ chỉnh định tham số Kp
a. Xây dựng BĐK mờ
Kp = Kp(module)+∆Kp
Vói Kp(module)=0.04
-
Tập mờ đầu vào (e/e*)
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 3
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
Trong đó:
N: nagative
P: positive
Z: zero
Tập mờ đầu ra (∆Kp)
S: small
M: medium
B: big
Trong đó:
S: small
B: big
-
Ma trận trạng thái các luật
e
NB
NM
NS
ZE
PS
PM
PB
NB
B
B
B
B
B
B
B
NM
S
B
B
B
B
B
S
NS
S
S
B
B
B
S
S
ZE
S
S
S
B
S
S
S
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 4
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
PS
S
S
B
B
B
S
S
PM
S
B
B
B
B
B
S
PB
B
B
B
B
B
B
B
b. Mô phỏng hệ thống
- Sơ đồ hệ thống
-
Thông số tín hiệu đầu vào
-
Dạng sóng tín hiệu đầu ra
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 5
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
c. Kết luận
- Thời gian quá độ:
Tqd = 18 giây
-
Độ quá điều chỉnh:
Ϭ% = x 100% = 5%
Sai lệch tĩnh:
St = 0
Số dao động trước khi tác động:
n=1
Thời gian trễ:
t = 5 giây
Nhận xét: Hệ thống hoạt động tương đối ổn định với BĐK mờ chỉnh đingj
tham số Kp, khi triệt tiêu được sai lệch tĩnh, số lần dao động trước khi tác động
chỉ là 1 làn, độ quá điều chỉnh nhỏ (5%), thời gian quá độ của hệ thống còn khá
lớn, lên tới 18 giây.Nhưng hệ thống vẫn đảm bảo được các chỉ tiêu chất lượng
của một hệ thông ổn định. Tuy nhiên, với sự phức tạp của BĐK mờ (2 t/h vào –
1 t/h ra với 49 luật) nên việc sử dụng Matlab Simulink để mô phỏng có sự hạn
chế, khi chỉ mô phỏng được đến 77.113s.
Bài 3. Hệ thống sử dụng BĐK mờ chỉnh định tham số Pi
a. Xây dựng BĐK mờ
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 6
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
Pi = Pi(module)+∆Pi
Vói Pi(module)=6.0
-
Tập mờ đầu vào (e/e*)
-
Trong đó:
N: nagative
P: positive
Z: zero
Tập mờ đầu ra (∆Pi)
-
Ma trận trạng thái các luật
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
S: small
M: medium
B: big
Page 7
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
e
Nhóm 5 : Bài tập
NB
NM
NS
ZE
PS
PM
PB
NB
S
S
S
S
S
S
S
NM
B
B
S
S
S
B
B
NS
B
B
B
S
B
B
B
ZE
B
B
B
B
B
B
B
PS
B
B
B
S
B
B
B
PM
B
B
S
S
S
B
B
PB
S
S
S
S
S
S
S
b. Mô phỏng hệ thống
- Mô hình hệ thống
-
Thông số tín hiệu đầu vào
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 8
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
Dạng sóng tín hiệu đầu ra
c. Kết luận
- Thời gian quá độ:
Tqd = 18 giây
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 9
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
Độ quá điều chỉnh:
Ϭ% = x 100% = 5%
Sai lệch tĩnh:
St = 0
Số dao động trước khi tác động:
n=1
Thời gian trễ:
t = 5 giây
Nhận xét: Hệ thống hoạt động tương đối ổn định với BĐK mờ chỉnh đingj
tham số Pi, khi triệt tiêu được sai lệch tĩnh, số lần dao động trước khi tác động
chỉ là 1 làn, độ quá điều chỉnh nhỏ (5%), thời gian quá độ của hệ thống còn khá
lớn, lên tới 18 giây.Nhưng hệ thống vẫn đảm bảo được các chỉ tiêu chất lượng
của một hệ thông ổn định. Tuy nhiên, với sự phức tạp của BĐK mờ (2 t/h vào –
1 t/h ra với 49 luật) nên việc sử dụng Matlab Simulink để mô phỏng có sự hạn
chế, khi chỉ mô phỏng được đến 83.435s.
Khảo sát nhiễu .
4.1. Nhiễu đầu vào.
Thông số tín hiệu đầu vào
Nguyên tắc thêm nhiễu:
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 10
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
T/h nhiễu ≤ T/h đặt
Sơ đồ hệ thống
Khảo sát hệ thống khi nhiễu = 0.1; 0.01
a.
-
Dạng sóng tín hiệu đầu ra
b. Kết luận
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 11
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
Khi có nhiễu tác động, hệ thống sẽ mất ổn định. Độ ổn định của hệ thống
phụ vào độ lớn của tín hiệu nhiễu, tín hiệu nhiễu càng lớn hệ thống càng mất ổn
định.
Điều này được thể hiện rõ ràng trên sự thay đổi của các thông số đánh giá
sự ổn định của hệ thống khi hệ thống chịu tác động của nhiễu:
-
Độ quá điều chỉnh (Ϭ%) tăng tỷ lệ thuận với độ lớn của tín hiệu
-
nhiễu
Số dao động và giá trị dao động quanh đường làm việc ổn định cũng
tăng tỷ lệ với tín hiệu nhiễu. Điều này kéo theo sai lệch tĩnh (St) cũng
-
lớn dần
Riêng thời gian quá độ của hệ thống thì ít chịu ảnh hưởng bởi nhiễu
hơn, chỉ số này vẫn xấp xỉ giá trị khi chưa có sự tác động của nhiễu.
4.2. Nhiễu tín hiệu điều khiển.
-
Thông số tín hiệu đầu vào
Nguyên tắc thêm nhiễu:
T/h nhiễu ≤ T/h đặt
- Sơ đồ hệ thống
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 12
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
a. Khảo sát hệ thống khi nhiễu = 0.01; 0.001; 0.0001
- Thông số tín hiệu nhiễu
-
Dạng sóng tín hiệu đầu ra
b. Kết luận
Khi có nhiễu tác động, hệ thống sẽ mất ổn định. Độ ổn định của hệ thống
phụ vào độ lớn của tín hiệu nhiễu, tín hiệu nhiễu càng lớn hệ thống càng mất ổn
định. Hơn nữa, nhiễu tín hiệu điều khiển còn khiến cho hệ thống dao động và
mất ổn định gấp nhiều lần so với nhiễu đầu vào. Bởi vì nhiễu tín hiệu điều khiển
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 13
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
tác động trực tiếp vào đối tượng, còn nhiễu đầu vào tác động ngay ở đầu vào qua
bộ điều khiển nên phần nào giảm bớt sự tác động lên đối tượng
Điều này được thể hiện rõ ràng trên sự thay đổi của các thông số đánh giá
sự ổn định của hệ thống khi hệ thống chịu tác động của nhiễu:
-
Độ quá điều chỉnh (Ϭ%) tăng mạnh tỷ lệ thuận với độ lớn của tín
-
hiệu nhiễu.
Số dao động và giá trị dao động quanh đường làm việc ổn định cũng
tăng tỷ lệ với tín hiệu nhiễu. Điều này kéo theo sai lệch tĩnh (St) cũng
-
lớn dần.
Với trường hợp này, thời gian quá độ của hệ thống cũng chịu nhiều
tác động từ nhiễu và rất khó để xác định.
4.3.
Nhiễu tín hiệu đầu ra.
- Thông số tín hiệu đầu vào
Nguyên tắc thêm nhiễu:
T/h nhiễu ≤ T/h đặt
- Sơ đò hệ thống
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 14
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
a. Khảo sát hệ thống khi nhiễu = 0.01
- Thông số tín hiệu nhiễu
-
Dạng sóng tín hiệu đầu ra
b. Kết luận
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 15
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
Khi có nhiễu tác động, hệ thống sẽ mất ổn định. Độ ổn định của hệ thống
phụ vào độ lớn của tín hiệu nhiễu, tín hiệu nhiễu càng lớn hệ thống càng mất ổn
định. Hơn nữa, nhiễu tín hiệu ra còn khiến cho hệ thống dao động và mất ổn
định gấp nhiều lần so cả với nhiễu đầu vào và nhiễu tín hiệu điều khiển. BĐK
không thể ổn định hệ thống khi gặp nhiễu này tác động. Bởi vì nhiễu tín hiệu
đầu ra tác động trực tiếp vào đẩu ra của hệ thông, còn nhiễu đầu vào tác động
ngay ở đầu vào qua bộ điều khiển nên phần nào giảm bớt sự tác động lên đối
tượng hay nhiễu tín hiệu điều khiển tác động ở đầu ra của BĐK qua đối tượng
nên cũng phần nào giảm bớt ảnh hưởng tới tín hiệu đầu ra của hệ thống.
Điều này được thể hiện rõ ràng trên sự thay đổi của các thông số đánh giá
sự ổn định của hệ thống khi hệ thống chịu tác động của nhiễu:
-
Độ quá điều chỉnh (Ϭ%) tăng mạnh tỷ lệ thuận với độ lớn của tín
-
hiệu nhiễu.
Số dao động và giá trị dao động quanh đường làm việc ổn định cũng
tăng tỷ lệ với tín hiệu nhiễu. Điều này kéo theo sai lệch tĩnh (St) cũng
-
-
lớn dần.
Với trường hợp này, thời gian quá độ của hệ thống cũng chịu nhiều
tác động từ nhiễu và rất khó để xác định.
Số dao động và giá trị dao động quanh đường làm việc ổn định cũng
tăng tỷ lệ với tín hiệu nhiễu. Điều này kéo theo sai lệch tĩnh (St) cũng
lớn dần.
Với trường hợp này, thời gian quá độ của hệ thống cũng chịu nhiều
tác động từ nhiễu và rất khó để xác định.
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 16
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
Bài 5. Khảo sát các hệ thống điều khiển
Xét đối tượng: =
=
Ta có sơ đồ cấu trúc tương đương của đối tượng:
1. Hệ thống sử dụng BĐK PI
a. Thiết kế BĐK PI
Áp dụng phương pháp tối ưu đọ lớn, ta có:
Xét K ≈ 1
Kp= = 0.75
TI = T1 = 3
GPI = 0.75(1 + )
b. Mô phỏng hệ thống
- Sơ đồ hệ thống:
-
Thông số tín hiệu vào
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 17
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
Dạng sóng tín hiệu đầu ra
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 18
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
c. Kết luận
Hệ thống có đối tượng biến thiên ( biến thiên theo sin2u ) nên tín hiệu đầu
ra dạng dao động điều hòa sóng sin:
-
Chu kì: T = 13s
Biên độ nủa dương: A = 0.178
Biên độ nủa âm: B = 0.1655
Đới với đối tượng biến thiên thì BĐK PI vẫn thực hiện việc điều khiển
khá tốt
2. Hệ thống sử dụng BĐK mờ điều chỉnh tham số Kp
a. Xây dựng BĐK mờ
-
Kp = Kp(module)+∆Kp
Vói Kp(module)=0.075
Tập mờ đầu vào (e/e*)
Trong đó:
N: nagative
P: positive
Z: zero
-
S: small
M: medium
B: big
Tập mờ đầu ra (∆Kp)
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 19
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
Trong đó:
S: small
B: big
-
Ma trận trạng thái các luật
e
NB
NM
NS
ZE
PS
PM
PB
NB
B
B
B
B
B
B
B
NM
S
B
B
B
B
B
S
NS
S
S
B
B
B
S
S
ZE
S
S
S
B
S
S
S
PS
S
S
B
B
B
S
S
PM
S
B
B
B
B
B
S
PB
B
B
B
B
B
B
B
b. Mô phỏng hệ thống
- Sơ đồ hệ thống
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 20
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Thông số tín hiêu vào
-
Dạng sóng tín hiệu đầu ra
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Nhóm 5 : Bài tập
Page 21
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
Nhóm 5 : Bài tập
c. Kết luận
Hệ thống có đối tượng biến thiên ( biến thiên theo sin2u ) nên tín hiệu đầu
ra dạng dao động điều hòa sóng sin:
-
Chu kì: T = 13s
Biên độ nủa dương: A = 0.178
Biên độ nủa âm: B = 0.1655
Đới với đối tượng biến thiên thì BĐK mờ chỉnh định tham số Kp vẫn thực
hiện việc điều khiển khá tốt
3. Hệ thống sử dụng BĐK mờ chỉnh định tham số Pi
a. Xây dựng BĐK mờ
-
Pi = Pi(module)+∆Pi
Vói Pi(module)=3.0
Tập mờ đầu vào (e/e*)
-
Trong đó:
N: nagative
P: positive
Z: zero
Tập mờ đầu ra (∆Pi)
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
S: small
M: medium
B: big
Page 22
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
Ma trận trạng thái các luật
e
NB
NM
NS
ZE
PS
PM
PB
NB
S
S
S
S
S
S
S
NM
B
B
S
S
S
B
B
NS
B
B
B
S
B
B
B
ZE
B
B
B
B
B
B
B
PS
B
B
B
S
B
B
B
PM
B
B
S
S
S
B
B
PB
S
S
S
S
S
S
S
b. Mô phỏng hệ thống
-
Sơ đồ hệ thống
-
Thông số tín hiệu vào
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 23
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
Dạng sóng tín hiệu đầu ra
c. Kết luận
Hệ thống có đối tượng biến thiên ( biến thiên theo sin2u ) nên tín hiệu đầu
ra dạng dao động điều hòa sóng sin:
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 24
Khoa Điện-Điện Tử
lớn
-
Nhóm 5 : Bài tập
Chu kì: T = 13s
Biên độ nủa dương: A = 0.178
Biên độ nủa âm: B = 0.1655
Đới với đối tượng biến thiên thì BĐK mờ chỉnh định tham số Ti vẫn thực
hiện việc điều khiển khá tốt.
GVGD : Nguyễn Thị Luyến
Page 25