CHƯƠNG 7
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
GV: Hàng Lê Cẩm Phương
Nội dung
Tổng quan về nguồn vốn
Chi phí sử dụng vốn vay
Chi phí sử dụng vốn cổ phần (ưu đãi,
thường)
Chi phí sử dụng vốn bình quân
Lựa chọn tập dự án đầu tư
CuuDuongThanCong.com
/>
1. Tổng quan về nguồn vốn
Nguồn vốn bao gồm:
– Vốn vay
– Vốn cổ phần (ưu đãi, thường)
Ỉ chi phí sử dụng vốn khác nhau
2. Chi phí sử dụng vốn vay
Vay ngắn hạn
kdt = kd*(1-T)
Với: kdt: giá sử dụng vốn vay sau thuế
kd: Lãi suất thực trước thuế của vốn vay
T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Ví dụ: Một công ty vay vốn ngân hàng với lãi suất 10%. Tỷ
suất thuế thu nhập áp dụng cho công ty là 25%. Vậy chi
phí vốn vay sau thuế của công ty A là bao nhiêu?
Ỉ kdt = 10%*(1 – 25%) = 7.5%
CuuDuongThanCong.com
/>
2. Chi phí sử dụng vốn vay
Vay ngắn hạn
Rd = i = [(1 +
r M
) −1] (1 − T )
M
Trong đó:
r
M
T
: Lãi suất năm danh nghóa
: Số thời đoạn ghép lãi trong 1 năm
: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Ví dụ: Số vốn vay là 20 triệu Đ, lãi suất 6% năm, tính lãi theo
quý. Nếu thuế suất thực là 52%, tính giá sử dụng vốn (nghóa là
lãi suất thực sau thuế).
Giải
0,06 4
Rd = [(1+
) −1] (1− 0,52)
4
= 0,0294 hay 2,94%
2. Chi phí sử dụng vốn vay
Nếu công ty vay nợ bằng cách phát hành trái phiếu thì
kd sẽ được tính từ công thức:
VB = INT*(P/A, kd, n) + M*(P/F, kd, n)
Với: VB: giá của trái phiếu
n: số thời đoạn trả lãi (thời gian đáo hạn của trái
phiếu)
M: mệnh giá của trái phiếu
INT: lợi tức của trái phiếu tại cuối mỗi thời đoạn
INT = lãi suất trái phiếu * mệnh giá
CuuDuongThanCong.com
/>
2. Chi phí sử dụng vốn vay
Ví dụ: Trái phiếu công ty ABC có mệnh giá 1,000$ được
bán với giá 960$. Trái phiếu có lãi suất 9%/ năm, kỳ hạn
20 năm. Tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế nếu thuế
suất thuế lợi tức là 25%?
Ỉ 960 = 1,000*9%*(P/A,i%,20) + 1,000*(P/F,i%,20)
Ỉ i = 9.4%
Do đó, kdt= 9.4%*(1-25%) = 7.05%
Ví dụ: Trái phiếu mệnh giá 1,000$ được bán với giá
1,153.73$. Trái phiếu có lãi suất 12%/ năm và trả lãi nửa
năm. Thời gian đáo hạn là 15 năm. Thuế suất thuế lợi tức
của công ty là 25%. Tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế?
3. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi
kp =
Dp
Pm
Với: kp : chi phí vốn (sau thuế) cổ phần ưu đãi
Dp : Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Pm : Giá trò của cổ phiếu ưu đãi sau khi đã trừ chi
phí phát hành
CuuDuongThanCong.com
/>
3. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi
Ví dụ: Công ty ABC đang dự đònh phát hành cổ phần ưu đãi
mệnh giá 87$, với mức chia cổ tức dự kiến hàng năm là
10%/năm trên mệnh giá. Chi phí phát hành là 2$/ cổ phần.
Tính kp?
0.1*87
kp =
= 10.6%
87 - 2
Ví dụ: Cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100$, lãi suất 10%, trả lãi
theo quý. Cổ phiếu được bán với giá 113.2$ với chi phí
phát hành 2$ Ỉ kp?
4. Chi phí vốn cổ phần thường
Ỉ có hai dạng tài trợ dưới dạng cổ phần thường: Lợi nhuận giữ
lại và phát hành mới cổ phần thường
Nếu DV0 = DV1 = DV2 = … = DVn
Với:
CuuDuongThanCong.com
ks
DVo
Po
g
kS =
DVo
P0
ks =
DV0
Po
+g
: Chi phí sử dụng vốn cổ phần thương
: Cổ tức vừa mới trả (t = 0)
: Giá thò trường của cổ phiếu
: Tốc độ phát triển của cổ tức
/>
4. Chi phí vốn cổ phần thường
Theo mô hình tăng trưởng của Gordon - Shapiro
ks =
DV 0 EPS 0 − DV 0
+
P0
BV 0
Theo mô hình tăng trưởng của Solomon
ks =
DV 0 EPS 0 − DV 0
+
P0
P0
5. Chi phí sử dụng vốn trung bình có
trọng số (WACC)
WACC = kdt*wd + kp*wp + ks*ws
Với:
wd: tỷ trọng của vốn vay trong cấu trúc vốn
wp: tỷ trọng của cổ phần ưu đãi trong cấu trúc vốn
ws: tỷ trọng của cổ phần thường trong cấu trúc vốn
Lưu ý: wd + wp + ws = 1
Tỷ trọng vốn cổ phần thường, ws được nhân với
hoặc chi phí của lợi nhuận giữ lại.
CuuDuongThanCong.com
/>
5. Chi phí sử dụng vốn trung bình có
trọng số (WACC)
Ví dụ: Cấu trúc nguồn vốn của công ty ABC như sau:
40% nợ dài hạn (5.6%)
10% cổ phần ưu đãi (10.6%)
50% cổ phần thường (13%)
Ỉ WACC = 5.6%*0.4 + 10.6%*0.1 + 13%*0.5 = 9.8%
6. Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được
(MARR)
− Theo WACC
− Theo giá thời cơ
− Theo giá sử dụng vốn tới hạn
− Trong thực tiễn
CuuDuongThanCong.com
/>
7. Lựa chọn tập dự án đầu tư
Thủ tục gồm các bước sau:
− Tìm tất cả các tổ hợp dự án để tạo thành những tập dự
án loại trừ nhau về mặt kinh tế (2m)
− Sắp xếp và đánh số cho các tập dự án theo thứ tự tăng
dần của tổng vốn đầu tư ban đầu: Ij (j = 1,2, …, 2m –
1) Ỉ chuỗi dòng tiền tệ CFjt cho từng tập j.
− Tính PWj cho các tập dự án:
PW j =
Trong đó:
Nj
∑ CF jt ( P / F , i%, t )
t =1
i = MARR
Nj : Tuổi thọ của tập dự án j
Lựa chọn tập có giá trò PW lớn nhất cho từng mức ngân
sách B theo biểu thức:
Max
j< k
{PW j} khi
I k −1 ≤ B < I k
7. Lựa chọn tập dự án đầu tư
Ví dụ: Xét các dự án độc lập A, B, C có các đặc trưng cho ở
Bảng 7-8 và lựa chọn tập dự án đầu tư có lợi nhất nếu
MARR = 15%.
Dự án
A
B
C
CuuDuongThanCong.com
Đầu tư ban đầu
(Triệu Đ)
–12.000
–10.000
–17.000
Lợi tức ròng năm
(Triệu Đ)
+4.281
+4.184
+5.802
Tuổi thọ dự án
(Năm)
5
5
10
/>
7. Lựa chọn tập dự án đầu tư
Giải
Tập
Các dự án Tổng đầu tư ban CFt của tập dự án (Triệu Đ)
dự án thành phần
đầu (Triệu Đ)
1
B
–10.000
+4.184 từ năm 1–5
2
A
–12.000
+4.281 từ năm 1–5
3
C
–17.000
+5.802 từ năm 1–10
4
AB
–22.000
+8.465 từ năm 1–5
5
BC
–27.000
+9.986 từ năm 1–5
+5.802 từ năm 6–10
6
AC
–29.000
+10.083 từ năm 1–5
+5.802 từ năm 6–10
7
ABC
–39.000
+14.267 từ năm 1–5
+5.802 từ năm 6–10
7. Lựa chọn tập dự án đầu tư
Tập Tổng đầu tư ban PW của tập dự án
dự án đầu (Triệu Đ)
(Triệu Đ)
1
–10.000
+4.025
2
–12.000
2.350
3
–17.000
12.120
4
–22.000
6.375
5
–27.000
16.145
6
–29.000
14.470
7
–39.000
18.495
CuuDuongThanCong.com
Ghi chú
–
Có thể loại bỏ trước
–
Có thể loại bỏ trước
–
Có thể loại bỏ trước
–
/>
∀
7. Lựa chọn tập dự án đầu tư
Phạm vi ngân sách
được dùng để đầu tư
(Triệu Đ)
Lựa chọn theo
biểu thức
B < 10.000 –
Quyết đònh chấp nhận hay
gạt bỏ tập dự án
Gạt bỏ tất cả
10.000 ≤ B < 17.000 Max { PWj } ; j = Chấp nhận tập 1 (B)
(1, 2)
17.000 ≤ B < 27.000 Max { PWj } ; j = Chấp nhận tập 3 (C)
(1, 2, 3, 4)
27.000 ≤ B < 39.000 Max { PWj } ; j = Chấp nhận tập 5 (B, C)
(1, 2, …, 6)
39.000 ≤ B
CuuDuongThanCong.com
Max { PWj } ; j
Chấp nhận tập 7 (A, B, C)
/>