Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

lap va phan tich du an nguyen tien dung chuong03 phuong phap gia tri tuong duong cuuduongthancong com (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 36 trang )

L/O/G/O

Phương pháp giá trị
tương đương
Nguyễn Tiến Dũng

CuuDuongThanCong.com

/>

Nội dung
1

Một số nguyên tác so sánh phương án

2

Phương pháp giá trị tương dương

3

Đánh giá và lựa chọn phương án

CuuDuongThanCong.com

2

/>

Phần 1


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
TRONG SO SÁNH PHƯƠNG ÁN
CuuDuongThanCong.com

/>

Các bước lựa chọn phương án
1. Xác định đầy đủ các phương án


Phương án loại trừ lẫn nhau



Phương án độc lập



Lưu ý: Không làm gì cũng là 1 phương án

2. Xác định thời kỳ phân tích


Tuổi thọ kinh tế



Tuổi thọ dự án/phương án

CuuDuongThanCong.com


/>

Các bước lựa chọn phương án
4. Ước lượng dòng tiền cho từng phương án
5. Xác định suất chiết khấu

6. Lựa chọn phương pháp so sánh
7. Tính toán so sánh các phương án

8. Phân tích độ nhạy và rủi ro của các phương án
9. Lựa chọn phương án
CuuDuongThanCong.com

/>

Ví dụ 1
• Ông Tuấn, giám đốc công ty Dệt KDC, đang xem xét
xây dựng nhà máy dệt. Nhà máy có chi phí đầu tư là
50 tỷ và công suất là 600 ngàn m2/năm. Chi phí
nguyên vật liệu cho công suất trên là 6 tỷ. Chi phí
nhân công là 2 tỷ mỗi năm. Doanh số trong 3 năm
đầu là 400 ngàn m2/năm, và những năm sau đó là
500 ngàn m2/năm. Giá bán 1 m2 là 40 ngàn đồng.
• Ông Tuấn dự định nhà máy mới sẽ hoạt động 5
năm.
• Xác định dòng tiền của dự án trên

CuuDuongThanCong.com


/>

Ví dụ 2:
Công ty Hoàng My đang xem xét mở chi nhánh ở Bình
Dương và thu thập được những thông số sau:
Tuổi thọ kinh tế (năm)
Chi phí đầu tư ban đầu (tỷ đồng)

15
50

Tổng chi phí (tỷ đồng/năm)

6,7

Công suất (sản phẩm/năm)

100.000

Giá trị còn lại (tỷ đồng)

5

Giả sử tất cả sản phẩm được sản xuất đều được tiêu thụ
hết với giá bán là 130.000 đồng/sản phẩm.
Xác định dòng tiền của dự án trên
CuuDuongThanCong.com

/>


Ví dụ 2
• Vốn đầu tư ban đầu: 50 tỷ
• Doanh thu hàng năm:
100.000*130.000 = 13 tỷ

• Chi phí hàng năm: 6,7 tỷ
• Dòng tiền ròng: 13 tỷ - 6,7 tỷ = 6,3 tỷ
• Giá trị còn lại: 5 tỷ
0
-50 tỷ
CuuDuongThanCong.com

1->14
6,3

15
11,3
/>

Các phương pháp so sánh dự án
• Phương pháp giá trị tương đương
(Chương 3)
• Suất thu lợi (chương 4)
• Tỷ số lợi ích chi phí (chương 5)
• Thời gian hoàn vốn (chương 5)
• Sản lượng hòa vốn (chương 5)

CuuDuongThanCong.com

/>


Phần 2

PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ
TƯƠNG DƯƠNG
CuuDuongThanCong.com

/>

Phương pháp giá trị tương đương
• Quy đổi dòng tiền (ngân lưu) của phương
án về các “giá trị tương dương” ở
– Hiện tại
– Tương lai
– Đều hàng năm

• Dựa vào các giá trị tương dương để đánh
giá các phương án

CuuDuongThanCong.com

/>

Phương pháp giá trị hiện tại
• Quy đổi dòng tiền ròng của phương án về
giá trị tương dương tại thời điểm hiện tại
(Giá trị tương dương hiện tại hoặc giá trị
hiện tại ròng của dự án)
𝑛
𝐶𝐹𝑖

𝑃𝑊(ℎ𝑎𝑦 𝑁𝑃𝑉) =
1 + 𝑀𝐴𝑅𝑅 𝑖
𝑖=0

• Phương án có giá trị tương đương hiện tại
càng lớn phương án đó càng có giá trị.
CuuDuongThanCong.com

/>

Phương pháp giá trị tương lai
• Quy đổi dòng tiền ròng của phương án về
giá trị tương dương tại thời điểm tương
lai.
𝑛

𝐹𝑊 =

𝐶𝐹𝑖 ∗ 1 + 𝑀𝐴𝑅𝑅

𝑛−𝑖

𝑖=0

• Phương án giá trị tương đương tương lai
càng lớn phương án đó càng có giá trị.

CuuDuongThanCong.com

/>


Phương pháp giá trị hàng năm
• Quy đổi dòng tiền ròng của phương án về
giá trị tương dương hàng năm.

𝐴𝑊 = 𝑃𝑊 ∗ 𝐴/𝑃, 𝑀𝐴𝑅𝑅, 𝑛
𝐴𝑊 = 𝐹𝑊 ∗ (𝐴/𝐹, 𝑀𝐴𝑅𝑅, 𝑛)

• Phương án giá trị tương đương hàng năm
càng lớn phương án đó càng có giá trị.
CuuDuongThanCong.com

/>

Một số nhận xét
• Giá trị tương dương là lợi nhuận mà
phương án mang lại.
• Giá trị tương đương là sự khác biệt giữa
dòng tiền vào và dòng tiền ra (thu và chi)
• Giá trị tương đương phụ thuộc lớn vào
suất chiết khấu. (Tương quan âm)

CuuDuongThanCong.com

/>

Phần 3

ĐÁNH GIÁ LỰA CHON
PHƯƠNG ÁN

CuuDuongThanCong.com

/>

Đánh giá 1 phương án
• Xác định dòng tiền ròng của phương án
• Xác định suất chiết khấu
• Tính PW,AW, hoặc FW (PW còn gọi là
NPV)
• Nếu PW,AW và FW lớn hơn bằng 0 thì
phương án đáng giá
• Nếu PW, AW, và FW nhỏ hơn 0 thì
phương án không đáng giá
CuuDuongThanCong.com

/>

Ví dụ 2:
Công ty Hoàng My đang xem xét mở chi nhánh ở Bình
Dương và thu thập được những thông số sau:
Tuổi thọ kinh tế (năm)
Chi phí đầu tư ban đầu (tỷ đồng)

15
50

Tổng chi phí (tỷ đồng/năm)

6,7


Công suất (sản phẩm/năm)

100.000

Giả sử tất cả sản phẩm được sản xuất đều được tiêu thụ
hết với giá bán là 130.000 đồng/sản phẩm. Biết giá trị còn
lại của máy sau 10 năm sử dụng là 8 tỷ và MARR là 10%
Công ty có nên mở chi nhánh ở Bình Dương hay không?
CuuDuongThanCong.com

/>

Ví dụ 2
• Dòng tiền của dự án:

0
-50 tỷ

1->9
6,3

10
14,3

• PW = -8,2 tỷ
• AW = -1,34 tỷ
• FW = -21,28 tỷ

CuuDuongThanCong.com


/>

Đánh giá 2 phương án đối lập
• Nếu 2 phương án có thời kỳ phân tích
bằng nhau thì:
– Xác định dòng tiền của từng phương án
– Tính PW, AW hoặc FW của mỗi phương án
– Phương án có PW, AW, hoặc FW lớn hơn thì
phương án đó đáng giá hơn.

CuuDuongThanCong.com

/>

Đánh giá 2 phương án đối lập
• Nếu 2 phương án có thời kỳ phân tích khác
nhau thì:
- Cách 1:
- Tính AW của từng phương án.
- Phương án nào có AW lớn hơn thì đáng giá hơn

- Cách 2:
- Lập lại từng phương án một số lần sao cho thời
gian sau khi lặp lại của 2 phương án bằng nhau.
- Rồi áp dụng PW (hay FW) của từng phương án
theo số thời gian mới.

CuuDuongThanCong.com

/>


Đánh giá phương án độc lập
• Lựa chọn phương án có PW, AW, FW lớn
hơn 0

CuuDuongThanCong.com

/>

Lưu ý
• Trong trường hợp không có doanh thu
– So sánh bằng chi phí
– Lựa chọn phương án/dự án có PWC, AWC,
FWC nhỏ hơn

• Trong trường hợp có cùng doanh thu
– Có thể so sánh bằng chi phí
– Lựa chọn phương án/dự án có PWC, AWC,
FWC nhỏ hơn

CuuDuongThanCong.com

/>

Ví dụ 3
Công ty ABC (có chi phí vốn hoặc MARR là 16%)
xem xét 2 phương án sau:
Phương án 1: Có chi phí đầu tư ban đầu là 2,4 tỷ.
Doanh thu và chi phí như bảng sau:
Năm

1
Doanh Thu 900
Chi phí
250

2
3
4
5
6
7
8
900 1000 1000 1100 1100 1300 1300
250 300 300 350 350 400 400

Giá trị còn lại sau 8 năm là 0. Nếu dự án còn 2
năm sử dụng, giá trị còn lại là 400 triệu.

CuuDuongThanCong.com

/>

Ví dụ 3
Phương án 2: Có chi phí đầu tư ban đầu là 1,6 tỷ.
Doanh thu và chi phí như bảng sau:

Năm
Doanh Thu
Chi phí


1
1200
330

2
1100
330

3
1000
330

Giá trị còn lại sau 4 năm là 0. Nếu dự án còn 2
năm sử dụng, giá trị còn lại là 700 triệu.

CuuDuongThanCong.com

/>
4
900
330


×