Ngày soạn:
Ngày dạy:
Địa lí: Ngời dân ở đồng bằng bắc bộ
I. mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết:
- Ngời dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngời Kinh. Đây là nơi dân c tập
trung đông đúc nhất cả nớc.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiếm kiến thức.
+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của ngời Kinh
ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Sự thích ứng của con ngời với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của ngời
dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Tôn trọng các thành quả lao động của ngời dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh về cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của ngời dân đồng
bằng Bắc Bộ(GV và HS su tầm)
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS chỉ vị trí và nêu hình dạng của
đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ?
? ĐBBB do các sông nào bồi đắp nên?
Nêu đặc điểm địa hình của ĐBBB?
GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Ngời dân ở đồng
bằng Bắc Bộ.
2. Bài mới
-HS vừa chỉ vừa nêu: Vùng ĐBBB có
dạng hình tam giác với đỉnh Việt Trì và
cạnh đáy là đờng bờ biển kéo dài từ
Quảng Ninh xuống tận Ninh Bình.
- HS nhận xét
- 1 HS nêu.
Chủ nhân của đồng bằng
Chủ nhân: ngời
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời các
câu hỏi sau:
? Ngời dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân
tộc nào?
? Em có nhận xét gì về dân c ở ĐBBB?
*Tìm hiểu về cách sinh sống
- Hoạt động nhóm
- chủ yếu là dân tộc Kinh.
- Con ngời đã sinh sống ở ĐBBB từ lâu
đời; Dân c tập trung đông đúc nhất cả n-
ớc.
- HS đọc nội dung thảo luận(Nhóm 1,3,5
trao đổi 1nội dung; Nhóm 2,4,6 trao đổi 1
nội dung)
- HS trao đổi nhóm 4, hoàn thành phiếu
bài tập.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận
GV: Vùng ĐBBB là vùng đất cổ, cái nôi
sinh ra của ngời Việt, là TT VH của cả n-
ớc.
Nhà ở Đặc điểm
Làng của ngời dân ở
ĐBBB
Đặc điểm
- Các nhóm trao đổi ghi kết quả vào
phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung
Phiếu học tập:(N
1,3,5
)
Nhà ở Đặc điểm
- Nhà đợc làm bằng vật liệu gì?,...
- Vì sao nhà ở của họ có những đặc điểm
đó?
- Ngày nay, nhà ở có thay đổi nh thế nào?
- thờng đợc xây bằng gạch, nhà đợc xây
rất chắc chắn, xung quanh nhà thờng có
sân, vờn, ao.
- để tránh gió bãom ma lớn.
- có nhiều thay đổi, nhà ở và đồ dùng
trong nhà ngày càng tiện nghi hơn.
Phiếu học tập(N
2,4,6
)
Làng của ngời dân ở ĐBBB Đặc điểm
- Làng của ngời Kinh ở ĐBBB...
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Ngày nay, nhà ở có thay đổi nh thế nào?
- làng có nhiều nhà quây quần bên nhau
- có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng thờng
có ngôi đình thờ thành hoàng. Một số
làng còn có đền, chùa, miếu.
- có nhiều thay đổi
Trang phục và lễ hội
GV: Lễ hội là một hoạt động văn hoá đặc
sắc của ngời dân ĐBBB.
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi hoàn thành
nội dung ở phiếu.
HS đọc câu hỏi ở phiếu. - HS đọc: 1. Lễ hội thờng đợc tổ chức vào
thời gian nào? Tổ chức nhằm mục đích
gì?
2. Mô tả trang phục truyền thống của ng-
ời Kinh ở ĐBBB?
3. Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà
- HS quan sát tranh, đọc SGK cùng thảo
luận nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát một số hoạt động trong lễ
hội.(tranh đấu cờ ngời, thi nấu ăn,...)
em biết?
- HS trao đổi, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS xem
Giới thiệu về lễ hội
* HS trng bày sản phẩm và giới thiệu về
các lễ hội ở ĐBBB mà nhóm đã su tầm đ-
ợc.
GV tuyên dơng các nhóm có sản phẩm
đẹp.
GV: Lễ hội là một hình thức sinh hoạt văn
hoá lâu đời, không thể thiếu trong đời
sống tinh thần của con ngời VN, là nét
văn hoá cần đợc bảo tồn và gìn giữ.
- 2 nhóm giới thiệu(vừa chỉ tranh, ảnh
vừa giới thiệu)
- Các nhóm khác bổ sung một số lễ hội
mà hai nhóm trên cha giới thiệu.
Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu học sinh đọc lại ghi nhớ trong sgk.
- HS giới thiệu một số lễ hội ở quê hơng mình.
- Về nhà: học bài, su tầm một số lễ hội ở ĐBBB, địa phơng.
- Chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của ngời dân ở ĐBBB.