Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Người dân ở Duyên Hải miền Trung ( Tiết 1) - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.74 KB, 2 trang )

Lớp: 4 Ngời dân ở duyên hải miền Trung
Tiết 25- Tuần 25 ( tiết 1)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Giải thích một cách đơn giản sự phân bố dân c của vùng: Dân c tập trung khá đông ở
duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt( đất canh tác, nguồn nớc sông
, biển.)
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất và hoạt động kinh tế mới.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất ở duyên hải
miền Trung.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đờng từ mía.
- Biết đến nét đẹp trong sinh hoạt của ngời dân nhiều tỉnh miền Trung là lễ hội.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ dân c Việt Nam
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch, nhà nghỉ đẹp, lễ hội của miền Trung.
- Mẫu vật: tôm, cua, muối, đờng.
III. các Hoạt động dạy - học

Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học
tơng ứng
Ghi
chú
5
32
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên một số đồng bằng của
duyên hải miền Trung.
- Nêu đặc điểm khí hậu của vùng


duyên hải miền Trung.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
Với đặc điểm thiên nhiên nh chúng
ta đã biết, ngời dân ở vùng duyên hải
miền Trung đã sống và sản xuất nh
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
2.1. Dân c tập trung khá đông đúc.
- Vùng ven biển miền Trung có nhiều
ngời sinh sống hơn ở vùng núi Trờng
Sơn. Song so sánh với đồng bằng Bắc
Bộ thì dân c ở đây không đông đúc
bằng.
- Trang phục hàng ngày của ngời
Kinh và ngời Chăm giống nhau : áo
sơ mi, quần dài để tiện trong lao
động.
2.2. Hoạt động sản xuất của ngời
dân
* Phơng pháp kiểm tra- đánh giá.
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét, GV đánh giá, cho
điểm.
* Phơng pháp trực quan, đàm
thoại:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và
nhóm 2, 3 HS.
Bớc 1:

- GV thông báo số dân của các tỉnh
miền Trung và lu ý phần lớn số dân
này sống ở các làng mạc, thị xã và
thành phố duyên hải.
- GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy
mức độ tập trung dân qua các kí hiệu
hình tròn trên bản đồ.
- HS có thể so sánh và nhận xét:
Bớc 2:
- HS quan sát hình 1,2 SGK và trả
lời câu hỏi.
* Phơng pháp trực quan, trao đổi,
thực hành.
Hoạt động 2:

3
Trồng
trọt
Chăn
nuôi
Nuôi,
đánh bắt
thủy sản
Ngành
khác
Lúa,
mía
Gia súc
( bò)
Nuôi

tôm,
đánh
bắt cá.
Làm
muối
- Các hoạt động sản xuất của ngời dân
ở duyên hải miền Trung đa số thuộc
ngành nông - ng nghiệp.
Trồng
lúa
Trồng
mía, lạc
Làm
muối
Nuôi,
đánh bắt
thủy sản.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV kết luận, tổng kết bài:
Mặc dù thiên nhiên thờng gây bão
lụt và khô hạn, ngời dân miền Trung
vẫn luôn khai thác các điều kiện để
sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ
nhân dân trong vùng và các vùng
khác.
- Dặn HS chẩn bị bài sau: Ngời dân ở
duyên hải miền Trung( tiếp)
Bớc 1:
- GV yêu cầu 1 số HS đọc ghi chú
các ảnh và cho biết tên các hoạt

động sản xuất. GV kẻ sẵn cột trên
bảng và yêu cầu 4 HS lên bảng điền.
- 2 HS đọc kết quả trên bảng và nhận
xét.
- GV khái quát:
Bớc 2:
- GV yêu cầu HS đọc bảng: Tên và
điều kiện cần thiết đối với từng
ngành sản xuất, sau đó gọi 4 HS
trình bày lần lợt ngành sản xuất và
điều kiện để sản xuất từng ngành.
- GV yêu cầu HS : nhắc lại tên các
dân tộc sống tập trung ở duyên hải
miền Trung, lí do dân tập trung đông
đúc ở đây và hoạt động sản xuất
chính của họ.
2 HS nêu ghi nhớ của bài.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

×