Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Đề cương kỹ năng y khoa k38c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.15 KB, 45 trang )

ĐỀ CƯƠNG KỸ NĂNG Y KHOA_K38C
Made by Sở Gia và đồng bọn
A. KỸ NĂNG GIAO TIẾP
Cre: Thầy Sở & Nắng Mùa Thu
Câu 1: Trình bày các biểu hiện của giao tiếp không lời
Loại câu
hỏi

Câu hỏi
mở

Câu hỏi
đóng

Ưu điểm
 Khuyến khích người
được hỏi nói nhiều hơn
và sâu hơn nên được sử
dụng nhiều trong tư vấn
 Tạo điều kiện để giải
nghĩa sâu hơn về mặt
quan điểm, thái độ, suy
nghĩ và cảm xúc của
đối tượng
 Làm tăng khả năng
kiểm soát của người trả
lời vàlàm tăng khả năng
khai thác thông tin của
người hỏi
 Đối tượng cảm thấy
được tham gia nhiều


hơn trong quá trình trò
chuyện
 Thu thập thông tin thật
sự trong thời gian ngắn
 Thu thập thông tin cụ
thể mà người bệnh
không cung cấp

Nhược điểm

 Tốn nhiều thời gian
 Những đối tượng nói
nhiều có thể cung cấp
thông tin dài dòng,
không cần thiết
 Cuộc nói chuyện có thể
kéo dài hơn và khó
kiểm soát
 Cần tập trung chú ý để
ghi chép tóm tắt đầy đủ
ý của đối tượng trả lời
câu hỏi

 Thông tin thu thập được
phụ thuộc vào những
câu được hỏi
 Có thể làm cho người
bệnh thấy thất vọng khi
họ có rất ít có cơ hội để
bày tỏ lo lắng và cảm

giác của mình
 Có thể không thu thập
được đầy đủ thông tin
1

Ví dụ

 Hôm nay
anh tới
khám với lý
do là gì?
 Bác cảm
thấy tromg
người như
thế nào?

 Bac đau ở
ngực bên
trái hay bên
phải?
 Anh có đau
đầu không?


hữu ích về người bệnh

Câu hỏi
kép phức

Câu hỏi

định kiến

 Thu thập nhiều thông
tin cùng lúc

 Nêu lên quan điểm, thái
độ của người nói về vấn
đề được nói tới

 Có thể khiến đối tượng
không hiểu hoặc hiểu
sai ý của người hỏi

 Tạo cảm giác áp lực, bị
áp đặt đối với đối tượng

 Anh có biết
cách hô hấp
nhân tạo và
ép tim ngoài
lồng ngực
không?
 Sau khi nôn
bác có ăn
được
không?
 Anh có biết
hút thuốc lá
ảnh hưởng
xấu đến sức

khỏe như
thế nào
không?
 Bác bị cao
huyết áp
nhưng tại
sao bác vẫn
ăn mặn thế?

Câu 2: trình bày các biểu hiện của giao tiếp ko lời?

Cử chỉ:
o là ngôn ngữ cơ thể gồm chuyển động
o biểu hiện: chuyển động của bàn tay, cánh tay, đầu, chân, bàn chân, ánh mắt,
nét mặt,…
o Ví dụ: gật đầu biểu thị sự đồng tình với ý kiến của người nói.

Từ tượng thanh:
o thường không có nội dung mà chỉ có âm thanh kết hợp với âm tốc, âm độ,
âm sắc
o biểu hiện: ngượng ngùng, nghỉ, im, ngắt quãng,…
2


o Ví dụ: trong một số trường hơp sự im lặng có thể là biểu hiện của sự hối lỗi

Tiếp xúc về mặt thể chất( không có hiệu quả nhất):
o bao gồm các dạng tiếp xúc của cơ thể
o biểu hiện: bắt tay, ôm, hôn,…
o tiếp xúc có thể diễn đạt các mức thang tình cảm như: sự giận giữ, sự chia

sẻ, tình yêu,thân mật...
o Ví dụ: Ở một số nền văn hóa, hôn tạm biệt biểu thị sự thân mật

Khoảng cách giữa các cá nhân trong giao tiếp xã hội:
o là khoảng cách giữa các cá nhân và tiêu chuẩn của xã hội
o biểu hiện:
 khoảng cách công cộng( đứng cách nhau ít nhất 3,5m): khoảng cách
phù hợp với tiếp xúc đám đông tụ tập thành nhóm. Ví dụ: trong một
buổi diễn thuyết
 khoảng cách xã hội( đứng cách nhau từ 1,2m đến 3,5m) : khoảng cách
thường dùng khi 2 người xa lạ tiếp xúc với nhau
 khoảng cách cá nhân( đứng cách nhau từ 0,45m đến 1,2m) : khoảng
cách thường dùng trong mối quan hệ bạn bè, đồng nghiệp. Ví dụ: khi
bạn bè gặp mặt
 khoảng cách thân mật( đứng cách nhau từ 0 đến 0,45m): khoảng cách
này sử dụng với những người rất thân thiết, gần gũi. Ví dụ: khi hai
mẹ con gặp nhau

Trang phục
o bao gồm đồ trang điểm, trang trí bên ngoài
o biểu hiện: nước hoa, quần áo, trang sức, tóc giả,…
o thông qua trang phục hoặc quần áo thể hiện đó là một người gon gàng hay
lôi thôi

Hoàn cảnh giao tiếp
o là bối cảnh diễn ra quá trình giao tiếp
o biểu hiện: địa điểm, không gian gặp gỡ, tiếng ồn, màu sắc, đò vật xung
quanh,mục đích giao tiếp, quan hệ giao tiếp,…
Câu 3: Liệt kê quy trình giao tiếp thầy thuốc với cộng đồng. Tại sao phải thuyết phục
người dân làm theo hành vi mới?


Quy trình giao tiếp giữa thầy thuốc với cộng đồng:
o Chuẩn bị:
 Nội dung
3


 Thời gian, địa điểm
 Đối tượng tham gia
o Chào hỏi, xưng hô cho phù hợp với tuổi – tự giới thiệu về bản thân, nêu lý
do buổi gặp gỡ
o Quan sát và thăm hỏi hoàn cảnh gia đình
o Hỏi nguyên nhân mà người dân vẫn sử dụng hành vi có hại cho sức khỏe
o Hỏi sự hiểu biết và cách thực hành của người dân về vấn đề mình sắp nói:
 Kiến thức
 Thái độ
 Thực hành
o Khen việc làm đúng của người dân( hợp lý, thái độ phù hợp)
o Trình bày ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung đã chuẩn bị
o Khuyến khích người dân nói về những mối quan tâm sức khỏe của họ( lời
nói, hành vi, cử chỉ phù hợp)
o Lắng nghe những phản hồi, thắc mắc của người dân và đưa ra hướng giải
quyết
o Tóm tắt thông tin
o Kiểm tra kết quả việc mình làm( hỏi đối tượng):
 Kiến thức
 Thái độ

Cần thuyết phục người dân làm theo hành vi mới vì:
o Hành vi cũ đã không phù hợp với hoàn cảnh xã hội hiện tại

o Hành vi cũ gây nguy hiểm tới sức khỏe, tính mạng của người dân, gia đình,
xã hội
o Hành vi cũ ảnh hưởng xấu đến môi trường và chất lượng cuộc sống cuộc
sống của người dân
Câu 4: Liệt kê kiến thức, kỹ năng cần thiết để giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp

Kỹ năng giao tiếp cơ bản

Kỹ năng làm việc nhóm

Kỹ năng tư vấn

Kỹ năng kiểm soát và kìm hãm xung đột

Kỹ năng trò chuyện, đàm phán, thương thuyết cơ bản

Kỹ năng giải quyết vấn đề

Kỹ năng đọc tài liệu khi vấn đề liên quan đến giấy tờ tài liệu

Kỹ năng nhận phản hồi
4




Kỹ năng thu thập thông tin

5



Câu 5: Trình bày những nguyên tắc, yếu tố quan trọng của làm việc nhóm
 Nguyên tắc:
o Coi mình và mỗi thành viên khác là một bộ phận cấu thành nhóm
o Tôn trọng các nội quy trong nhóm
o Trong khi giao tiếp đến công việc không được ngắt lời người khác
o Đoàn kết để đạt đến mục tiêu chung
o Không chỉ trích người khác
o Luôn tâm niệm rằng, kết quả của việc giải quyết các vấn đề phải là sự đồng
lòng của cả nhóm
 Yếu tố quan trọng của làm việc nhóm
o Mỗi thành viên xác định rõ vai trò và trách nhiệm của mình trong nhóm
o Có tinh thần làm việc tập thể
o Các thành viên trong nhóm cần tôn trọng lẫn nhau
o Nhóm trưởng có năng lực trong việc quản lý và lãnh đạo nhóm
o Các thành viên trong nhóm tôn trọng và tin tưởng nhóm trưởng
o Đảm bảo sự công bằng trong phân chia công việc và hưởng thụ quyền lời
của các thành viên trong nhóm
o Có luật lệ, nội quy, kế hoạch công việc rõ ràng
Câu 6: Trình bày những vấn đề thường gặp trong giao tiếp với đồng nghiệp và cách giải
quyết các vấn đề đó
 Người luôn bác bỏ ý kiến của mọi người: là người luôn tìm cách dập tắt ý kiến
của người khác dù đúng hay sai
Cách giải quyết: Nên bỏ qua thái độ ấy và tiếp tục buổi họp, sau đó tìm thời điểm
thích hợp để nói chuyện với đồng nghiệp đó. Hãy khéo léo khi đưa ra những lời
nhận xét và quan điểm của bạn với người ấy
 Người thích “phỗng tay trên” của người khác: là người luôn muốn nhận lấy tất
cả thành quả đạt được
Cách giải quyết: Hãy chứng minh cho người này thấy hiệu quả của việc tôn trọng
và luôn hòa nhập với tập thể

 Người chuyên sử dụng từ ngữ hàn lâm: là người luôn sử dụng nhữn từ ngữ quá
hàn lâm và không thông dụng( cả khi nói chuyện hay viết văn bản)
Cách giải quyết: Với những trường hợp này, hãy cố gắng lược bỏ những từ rườm
rà không cần thiết và tâp trung vào ý chính để tránh hiểu sai nội dung. Nếu có thể
hãy góp ý để người đó sử dụng từ ngữ đơn giản hơn
 Người luôn gây phiền hà: Những người này thường xuyên gây gián đoạn công
việc bạn đang làm hoặc nói to khi nói chuyeebj điện thoại
6


Cách giải quyết: Tìm cách tránh hoặc nói khéo mỗi khi họ làm phiền bạn
 Người tẻ nhạt: Họ không tham gia bất cứ sự kiện nào ở phòng, cũng không nói
chuyện với những đồng nghiệp khác
Cách giải quyết: Nên giữ thái độ vui vẻ với họ, cố gắng đừng xa lánh hay “tẩy
chay” đồng nghiệp này,khéo léo lôi kéo họ tham gia vào các hoạt động tập thể…
Câu 7: Trình bày hậu quả của việc giao tiếp với đồng nghiệp không hiệu quả
 Mất thời gian vì không hiểu rõ vấn đề và công việc sẽ bị làm không đúng hoặc
bị làm trùng lặp
 Tăng sự thất vọng cho những người không rõ mình phải làm gì hoặc làm như thế
nào một công việc được phân công
 Kết quả công việc bị lãng phí vì được thực hiện không đúng
 Đòng nghiệp cảm thấy họ bị lãng quên, bỏ rơi vì việc giao tiếp không hệu quả
và không cởi mở với bạn
 Thông điệp sẽ bị truyền tải sai hoặc nhầm lẫn với cách biểu hiện cảm xúc không
tốt của bạn trong giao tiếp
Câu 8: Thảo luận nhóm là gì? Mục đích của thảo luận nhóm
 Thảo luận nhóm
o là một cuộc trò chuyện hoặc thảo luận của một nhóm người có hướng dẫn
o nhóm có thể từ 2 người trở lên, nhưng tốt nhất là từ 6 – 12 người
o các thành viên cùng nhau trình bày và thảo luận làm sáng tỏ vấn đề chưa

biết hay quan niệm của họ về một chủ đề hoặc nêu ra các biện pháp giải
quyết các vướng mắc của họ hay cộng đồng
o người hướng dẫn có nhiệm vụ hướng trọng tâm cuộc thảo luận vào vấn đề
mà không làm cản trở thảo luận
o thời gian thảo luận nhóm không nên kéo dài quá mà nên tổ chức trong
vòng 1-1,5 giờ
 Mục đích
o Thảo luận nhóm được sử dụng như một phương pháp giáo dục sức khỏe
o Thảo luận nhóm là phương pháp thu thập thông tin
Câu 9: Trình bày các bước cần chuẩn bị cho cuộc thảo luận nhóm
 Xác định chủ đề và nội dung của cuộc thảo luận
 Phân thích đánh giá tình hình
 Xác định đối tượng mời vào nhóm thảo luận
 Lựa chọn và chuẩn bị nơi thảo luận
 Chuẩn bị văn bản hướng dẫn thảo luận và một người làm thư ký ghi chép ý kiến
chính của cuộc thảo luận
7


8


Câu 10: Trình bày quy trình của cuộc thảo luận nhóm

Chào hỏi nói chuyện thân mật để tạo không khí ấm áp thân tình cho cuộc thảo
luận

Tự giới thiệu mình, giới thiệu người ghi chép và giải thích mục đich của buổi
thảo luận


Mời tất cả người tham dự tự giới thiệu

Giữ thái độ tập trung trong suốt quá trình thảo luận, không đưa ra ý kiến cá
nhân. Cần tôn trọng mọi ý kiến đưa ra, không được định kiến với các ý kiến
không đúng

Khuến khích mọi người phát biểu, cần đẻ từng người phát biểu ý kiến, những
người khác lắng nghe

Hướng dẫn cuộc thảo luận vào trọng tâm vấn đề, linh hoạt khuyến khích mọi
người thảo luận nhưng chú ý không để cho cuộc thảo luận lạc đề hoặc sa đà vào
những vấn đề khó khăn hoặc trùng lặp

Thỉnh thoảng tóm tắt những ý kiến đã thảo luận

Cuối cùng tóm tắt cuối buổi thảo luận,mời người ghi chép đọc lại biên bản, kiểm
tra lại xem mọi người có đồng ý với nội dung đã ghi hay không và cảm ơn mọi
người đã đến dự

Lắng nghe những lời bình luận hoặc thảo luận ngẫu nhiên sau hội nghị
Câu 11. Liệt kê những kĩ năng cơ bản sử dụng trong thảo luận nhóm.Trình
bày các cách giải quyết xung đột xảy ra trong thảo luận nhóm.
*những kĩ năng cơ bản cần sử dụng:
-sự khẳng định
-lắng nghe
-đàm phán
-xử lí các xung đột
-đúng thời điểm
*các cách giải quyết xung đột: Sự xung đột giữa các thành viên có thể xảy ra
trong quá trình thảo luận,những va chạm lâu dài thường thể hiện sự khác nhau

về thói quen và tính khí. Xử lí xung đột là 1 kĩ năng tổng hợp.Người giải quyết
cần phải có hành vi khẳng định,kỹ năng lắng nghe,khả năng đàm phán và sử
dụng thời gian đúng lúc.
Các cách giải quyết xung đột giữa các thành viên trong nhóm:
-hướng cho thành viên trong nhóm bám sát mục tiêu
- giải quyết những vấn đề vướng mắc đang gây dư luận
9


-gợi những mẫu chuyện thu hút sự quan tâm
-hệ thống hóa những ý tưởng gây tranh cãi
-khen ngợi kịp thời những ý tưởng hay
-phê phán 1 cách tế nhị những quan điểm chưa đúng
-nghỉ giải lao hoặc "tán gẫu" 1 chút
- giải quyết triệt để những suy nghĩ khác biệt gây mâu thuẫn
-khen ngợi lòng vị tha,biết thông cảm lẫn nhau
-tạo điều kiện cho các thành viên trong nhóm hiểu nhau.
Câu 12. Trình bày mục tiêu và các nguyên tắc trong giáo dục sức khỏe
nhóm nhỏ.
*mục tiêu:
-làm thay đổi hành vi và cung cấp thông tin cụ thể sát hợp 1 nhóm
người.Trong nhóm nhỏ nên bầu không khí sẽ thân mật,ng ta có thể trình bày ý
kiến riêng, nêu thắc mắc và cũng nhờ đó tạo ra sự tác động nhóm của tập thể nên
cá nhân và tác động mạnh tới việc thay đổi hành vi.
*những nguyên tắc trong giáo dục sk nhóm nhỏ:
-phát huy tối đa sự chỉ động của mỗi người.
-lắng nghe mọi người nói và cố gắng nhận ra các nhu cầu khác nhau của từng
người cũng như sự phản hồi của họ.
-khuyến khích mọi người tự xác định vấn đề và cách giải quyết.
-không áp đặt ý kiến,các giải pháp ,mà cố gắng khuyến khích mọi người tự phát

hiện bằng các câu hỏi dẫn dắt thích hợp.Xây dựng điều mới dựa trên những gì
đã biết.
Câu 13. Kể tên các phương pháp giáo dục sức khỏe nhóm nhỏ.Trình bày pp
đóng vai trong giáo dục sk nhóm nhỏ.
*các pp gdsk nhóm nhỏ:
-thảo luận nhóm
-biểu diễn và thực tập
-đóng vai
*pp đóng vai:
Đóng vai là hoạt động trong đó hai hay nhiều người diễn tả bằng hành động các
tình huống hoặc các vấn đề liên quan ts đời sống thực tế.Đóng vai là 1 pp gdsk
đặc biệt cần thiết chuẩn bị cho mọi người có khả năng ứng phó vs hoàn cảnh,rèn
luyện kĩ năng giao tiếp,củng cố thái độ.Đóng vai gồm 2 bước:
+ người đóng vai nhận 1 bản mô tả vai mình đóng và xử sự theo cách giống như
nhân vật có thể xử sự,những ng khác quan sát.
10


+mọi người đưa ra nhận xét,rút ra bài học kinh nghiệm.
*một số lưu ý:
-thời gian đóng vai không kéo dài quá 20p,khi ng đóng vai giải quyết xong vấn
đề hoặc lúng túng k giải quyết được vấn đề hoặc khán giả chán nản thì nên dừng
tình huống đóng vai.
-thảo luận thường kéo dài 20-30p.Trong đó nhóm trưởng có thể đặt các câu
hỏi:các bạn đồng ý hay không đồng ý với cách giải quyết của ng đóng vai?Tại
sao đồng ý?Tại sao không đồng ý?Nếu không đồng ý bạn có cách giải quyết nào
khác không?
-ko nhận xét đúng sai,tốt xây mà cần dựa trên cơ sở phân tích tại sao đồng ý,tại
sao k đồng ý và những cách giải quyết đã nêu lên,mn thấy cách giải quyết nào
hay,cách giải quyết nào chưa hay và cuối cùng người điều khiển có thể tổng hợp

lại.
-đóng vai để mọi người có thể làm rõ lí do mà mn đưa ra.
Câu 14. TRình bày ưu điểm của giáo dục sức khỏe cá nhân.Liệt kê các quy
tắc cơ bản trong giáo dục sk cá nhân.
*Ưu điểm:
- Giáo dục sk nhóm lớn có ưu điểm là trong thời gian ngắn có thể tuyền tải
thông tin tới nhiều người.Tuy nhiên,khi thành viên có thắc mắc hoặc chưa hiểu
rõ vấn đề thì học ít có cơ hội được nêu lên.
-thảo luận nhóm chỉ tìm ra các biện pháp giải quết tổng quát,chưa cụ thể.Vì
vậy,chúng ta cần phải gdsk cá nhân,để tìm hiểu xem mọi người trong cộng đồng
có những đòi hỏi hay yêu cầu gì đối với vấn đề sức khỏe,từ đó sẽ có cách giải
quyết cụ thể hơn.
*để giao tiếp hiệu quả thì cần phải áp dụng:
-các kỹ năng giao tiếp cơ bản:không lời và có lời
-nội dung cuộc nói chuyện phải liên quan đến vấn đề sk đc quan tâm.
-nội dung truyền đạt phải phù hợp với kiên thức của người nghe.
-cuộc nói chuyện đc sắp xếp theo 1 trình tự thích hợp.
-đảm bảo người nghe hiểu được nội dung mình đc truyền đạt.
*các quy tắc trong gdsk cá nhân :
-xây dựng mối quan hệ.
-xác định các nhu cầu.
-cung cấp thông tin
-tham gia
- giải thích
11


-theo dõi tiếp tục.

12



Câu 15. Mô tả mục đích,cách tổ chức của pp biểu diễn và thực tập trong
ggsk nhóm nhỏ.
*mục đích:
- nhằm giúp mọi người thấy được sự thể hiện và có dịp thực tập,từ đó có
những kĩ năng chăm sóc sức khỏe đồng thời tự tin hơn khi thay đỏi hành vi.
*cách tổ chức:
Thông thường 1 buổi biểu diễn và thực tập cần có 4 bước:
+giới thiệu và giải thích lợi ích,cách làm mới,tóm tắt cách làm đồng thời cho
người tới dự xem các vật liệu dùng để biểu diễn,khuyến khích mọi người hỏi,có
ý kiến,qua đó làm thông suốt tư tưởng.
+biểu diễn từng bước thực hiện các động tác,thỉnh thoảng dừng lại để các thành
viên đặt câu hỏi,và lặp lại các động tác nếu cần.
+cho 1 thành viên thực hiện,thành viên còn lại quan sát.
+các thành viên thực hiện,nhóm trưởng quan sát và đóng góp ý kiến.
*một số lưu ý:
-chú ý những kĩ năng thực sự cần thiết cho đối tượng.Cần hỏi ý kiến người lớn
tuổi trong cộng đồng.
-thực hiện thành thạo các bước trước khi thực biểu diễn.
-vật liệu phải quen thuộc với mọi người và được chuẩn bị đầy đủ.
Thời gian đủ để thực hiện các bước.đối vs 1 kĩ năng phức tạp thi nên chia thành
nhiều buổi.
-khi thực tập thì nên chia thành từng cặp để 2 người có thể giúp đỡ,đóng góp ý
kiến cho nhau,thường thì 1 ng thực hiện,1 người quan sát và đóng góp ý kiến.
-thường xuyên kiểm tra để đản bảo tất cả thành viên đều thực hiện đúng.
Câu 16:thực hiện kĩ năng khai thác bệnh sử.
Câu 17: Khi bệnh nhân đến khám,bác sĩ cần hỏi bệnh nhân những điều gì?
*hỏi hành chính:
- họ tên,tuổi,địa chỉ,nghề nghiệp.

*lí do đến khám:
- hỏi được lí do chính khiến bệnh nhân đến khám.
*khai thác bênhh sử:
-bệnh bắt đầu khi nào?
-bệnh bât đầu với triệu chứng gì?
-diễn biến của triệu chứng đó như thế nào?
-bệnh có kem theo triệu chừnga gì khác không?
13


-đã đi khám và điều trị ở đâu chưa?
-kết quả điều trị như thế nào?
-hiện tại bệnh nhân thấy thế nào?
*khai thác tiền sử:
-hỏi tiền sử bản thân:đã bị bệnh lần nào chưa?bệnh gì?bị bao giờ?các vấn đề
liên quan.
-hỏi tiền sử gia đình:bệnh tương tự không?các vấn đề liên quan. Hỏi tiền sử
sản khoa,các yếu tố dịch tễ…
Câu 18. Sau khi thăm khám(chẩn đoán) bác sĩ cần hỏi và yêu cầu bệnh
nhân làm gì?
-yêu cầu làm các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán chính xác
-yêu cầu bệnh nhân nhập viện để điều trị nếu cần
-Đưa ra các phương pháp chữa bệnh,giải thích cho bệnh nhận ưu và nhược điểm
của pp để bệnh nhân lựa chọn cho phù hợp
-tư vấn cho bệnh nhân:bệnh này là bệnh gì,nặng hay nhẹ,có chế độ dinh dưỡng
như thế nào.
-đưa ra đơn thuốc yêu cầu bệnh nhân uống thuốc theo hướng dẫn
-dặn bệnh nhân khá lại theo chỉ dẫn và quay lại khi xuất hiện bất kì 1 dấu hiệu
bất thường.
Câu19. Trình bày ý nghĩa ,vai trò của bệnh án?

+ Vai trò:
-theo dõi bệnh 1 cách thuận lợi
-nghiên cứu khoa học
-pháp y
+ Ý nghĩa: bệnh án là văn bản đầu tiên trong hồ sơ bệnh án.Có thể nói bệnh án
là văn bản về nhận xét,chẩn đoán,điều trị ban đầu của bệnh nhân đó.Do đó bệnh
án không thể thiếu và bệnh án góp phần quan trọng trong điều trị và theo dõi
bệnh.
Câu 20. Trình bày các phần mục của bệnh án:
1.hành chính
Họ và tên:....
Tuổi:.. Giới tính:nam/nữ.
Nghề nghiệp:...
Địa chỉ:....
Ngày nhập viện:.....
14


Số giường:...Khoa....
2.Lí do nhập viện:
3. Bệnh sử:
4. Tiền sử:
-tiền sử cá nhân:
-tiền sử gia đình:
5.lược qua các cơ quan
-1.tim mạch
-2.hô hấp
-3.tiêu hóa
-4. Tiết niệu,sinh dục
-5.thần kinh

-6.cơ xương khớp
6.Khám lâm sàng:
-dấu hiệu sinh tồn:
-thể trạng
-các triệu chứng tổng quát khác
-khám từng vùng:
7.Tóm tắt bệnh án:
8. Chẩn đoán
9. Tiên lượng
10. Hướng điều trị

15


B. KĨ NĂNG THỦ THUẬT
Cre: sở Bánh Gai & Sở Bánh Đa Nem & Tùng TT
Câu 1: Trình bày chỉ định và chống chỉ định của chọc hút dịch màng phổi.
Nêu sự khác biệt về chuẩn bị dụng cụ của chọc hút dịch màng phổi và chọc
hút khí màng phổi?
I Chọc hút dịch màng phổi
1, Chỉ định:
- Mục đích chẩn đoán:
+ Xác định có dịch màng phổi. Ngày nay có thể nhờ siêu âm, siêu âm
trước khi hút. Ở các tuyến dưới còn phải dựa thêm vào triệu chứng lâm sàng
+ Chẩn đoán nguyên nhân: căn cứ vào tính chất dịch ( màu sắc..) các xét
nghiệm sinh hóa tế bào vi trùng.
- Mục đích điều trị:
+ Hút tháo dịch để giải phóng chèn ép phổi
+ Bơm rửa màng phổi khi chọc tháo mủ màng phổi
+ Bơm thuốc điều trị trong một số trường hợp

+ Bơm chất gây dính màng phổi sau khi chọc tháo hết dịch chống tái
phát tràn dịch màng phổi
2, Chống chỉ định: Không có chống chỉ đinh tuyệt đối thận trọng trong các
trường hợp sau:
- Rối loạn chảy máu, đông máu, giảm tiểu cầu, rối loạn huyết động
- Bệnh nhân đang được thông khí nhân tạo
- Bệnh nhân quá yếu, suy kiệt nặng
- Chọc kim qua các vùng da bị nhiễm trùng
II Khác biệt chuẩn bị dụng cụ giữa chọc hút khí và chọc hút dịch MP
Chọc hút dịch
Chọc hút khí
- Bơm tiêm hút dịch 10 ml và 5 ml
- Bơm tiêm hút khí 50 ml và 100 ml
- Catheter 18-20 G
- Catheter 16-18 G
- Ống dẫn có van khóa 3 chiều chuyên
dụng . Có thể thay thế bằng kim
thường 16 G nối vs 1 ống cao su
Korcher thay cho van.

16


Câu 2: Chỉ định và chống chỉ định của chọc hút khí MP. Những điểm cần
lưu ý khi chọc hút khí màng phổi?
Chỉ định: Mục đích điều trị hoặc cấp cứu cần nhanh chóng làm hết khí để phổi
được nở ra giúp bệnh nhân dễ thở trong trường hợp TKMP nguyên phát và cả
thứ phát, cụ thể:
-Tràn khí màng phổi nguyên phát tự phát lần đầu
- Không có các bệnh về phổi

- Khó thở hoặc tràn khí có vành khí 2 cm đo được tại mức rốn phổi
Chống chỉ định:
-Tuyệt đối bệnh nhân không hợp tác rối loạn đông máu nặng không điều
chỉnh được.
- Tương đối
+ TKMP do chấn thương
+ TKMP áp lực
+ TKMP tái phát
+ TKMP hai bên
+ Có các bệnh về phổi
+ Rối loạn đông máu, huyết động
+ Thông khí áp lực dương
Những điểm cần lưu ý:
- Có đủ phương tiện cấp cứu hồi sinh tim phổi
- Theo dõi thường xuyên tim mạch, nhịp thở, huyết áp Phát hiện dấu hiệu
sốc
- Đảm bảo vô trùng khi thực hiện, thay băng thường xuyên
- Tuân thủ chế độ chăm sóc và theo dõi trước trong và sau khi tiến hành thủ
thuật Phát hiện dấu hiệu bất thường
- Đảm bảo màng phổi không tiếp xúc vs không khí bên ngoài
Câu 3 : Trình bày những điểm cần lưu ý khi chọc hút dịch màng phổi. Mô
tả vị trí chọc hút dịch, khí MP?
Những điểm cần lưu ý :
- Có đủ phương tiện cấp cứu hồi sinh tim phổi
- Thường xuyên theo dõi màu dịch chảy ra phát hiện thay đổi màu sắc
- Đảm bảo vô trùng khi thực hiện, thay băng thường xuyên
- Tuân thủ chế độ chăm sóc và theo dõi trước trong và sau khi tiến hành thủ
thuật Phát hiện dấu hiệu bất thường
- Dùng ngón tay bịt đầu ống thông khi rút kim để tránh KMP tiếp xúc vs
không khí

17


- Không lấy quá 1500 ml dịch Tránh phù phổi
Vị trí chọc hút dịch MP: Tìm vị trí đỉnh của dịch bằng cách gõ và chọc tại vị
trí các cột sống 5-10 phân cách đỉnh của dịch 1-2 khoang liên sườn hoặc tại
khoang liên sườn 7-8-9 đường nách giữa ( đường dưới) hoặc khoang liên sườn
2-3 đường nách giữa ( đường trên) nếu dịch nhiều
Vị trí chọc hút khí MP: khoang liên sườn 2-3 đường giữa đòn
Vị trí chọc hút dịch và khí; dùng cả đường trên và đường dưới
Câu 4: Kể tên các tai biến thường gặp khi chọc hút dịch, khí MP
Tai biến khi chọc hút dịch:
- Tràn khí màng phổi: do không đảm bảo kín khi chọc hút.
- Tràn máu màng phổi: do đam phải động mạch gian sườn, động mạch vú
trong.
- Phù phổi: do hút quá nhiều và nhanh dịch làm thay đổi đột ngột áp lực
KMP.
- Đâm vào các tạng, nhu mô phổi.
- Tắc mạch khí.
- Đau, ho: do gây tê chưa tốt hoặc đâm vào phổi, có thể dẫn đến sốc.
-Tràn khí dưới da: Khi đặt ống dẫn lưu và có tràn khí xung quanh da căng.
-Nhiễm trùng: Viêm da quanh chỗ chọc (do ko đảm bảo vô trùng hay ko thay
băng thường xuyên), viêm mủ màng phổi.
Tai biến khi chọc hút khí:
-Tràn khí MP thêm: do không đảm bảo kín khí.
-Rách phổi: do đâm kim quá sâu chọc vào khoang MP.
-Chảy máu: do đâm vào ĐM gian sườn.
-Đau: do đâm vào TK gian sườn.
-Nhiễm trùng: Viêm da quanh chỗ chọc, viêm mủ màng phổi.
-Tràn khí dưới da: Khi đặt ống dẫn lưu và có tràn khí xung quanh da căng.

-Sai sót kỹ thuật: kim quá ngắn ko chọc đến được khoang MP.
-Rò khí: khi hút được quá 2.5 lít khí Xem xét đặt dẫn lưu.

18


Câu 5: Mục đích của chọc dò màng bụng. Mô tả vị trí và cách xác định vị
trí chọc
Mục đích:
-Chẩn đoán:
+Xác định nguyên nhân dịch cổ trướng (dịch thấm hay dịch tiết).
+Nghi ngờ viêm phúc mạc tiên phát hay thứ phát.
+Dịch ổ bụng trong bệnh lý ác tính.
+Tràn dưỡng chấp ổ bụng.
+Chấn thương vùng kín (trong hội chứng chả máu trong).
-Điều trị: Khi dịch quá căng ảnh hưởng đến hô hấp. Ở tất cả những BN bị
cổ trướng Chọc tháo.
Vị trí chọc dịch ổ bụng:
-1 điểm dưới rốn 2 cm trên đường trắng giữa (ít gây chảy máu và tổn thương
nhưng cần lưu ý bang quang phải làm trống trước khi chọc).
-2 điểm cách phía trên gai chậu trước trên mỗi bên 5 cm (chia 3 phần đường
nối giữa rốn và gai chậu trước trên). Ít chọc bên phải để tránh ruột thừa, đôi khi
chọc bên phải khi lách to. Dễ đâm vào ĐM thượng vị dưới.
Câu 6: Các tai biến khi chọc hút dịch màng bụng và cách phòng tránh
Các tai biến khi chọc hút dịch màng phổi:
-Rối loạn huyết khối do hút quá nhanh và nhiều dịch bởi màng bụng có tính
thấm Hút dịch ra chậm và từ từ, theo dõi huyết áp, mạch khi chọc tháo.
-Chảy máu, xuất huyết, huyết khối thành bụng do đâm vào ĐM thượng vị
dưới, kim quá to hoặc lấy dịch quá nhanh thực hiện đúng quy trình kỹ thuật,
điều chỉnh lượng dịch chảy ra.

-Nhiễm khuẩn: do bội nhiễm do dụng cụ, thao tác không vô khuẩn thực
hiện tốt vô khuẩn về dụng cụ, quy trình, nhân viên YT, dùng kháng sinh dự
phòng nếu cần.

19


Câu 7: Các tai biến thường gặp của chọc dò tủy sống và các phòng tránh
-Tụt hạnh nhân tiểu não do dịch chảy ra quá nhanh và nhiều gây chèn ép
hành não gây ngừng thở ngừng tim Kiểm soát tốc độ chảy và lượng dịch.
-Tụt huyết áp, mạch chậm, thở yếu, suy hô hấp, buồn nôn, sốc do đau đầu,
phản xạ thần kinh, nguyên nhân do đâm vào dây thần kinh Theo dõi mạch,
nhịp thở trong khi tiến hành để phát hiện dấu hiệu shock kịp thời.
-Nhiễm trùng, có thể gây viêm màng não do thực hiện không tốt vô
trùngthực hiện tốt vô trùng.
-Rò dịch não tủy do ngồi dậy hay đi lại ngay sau khi chọc, bịt không kín hay
kim quá to Băng kín vết đâm kim, dùng kim phù hợp và nằm sấp sau khi chọc,
tuyệt đối tuân thủ chế độ chăm sóc và theo dõi người bệnh để phát hiện sớm dấu
hiệu bất thường.
-U nang dưới nhện.
-Bí đái, đau lưng, liệt thần kinh do đâm vào rễ thần kinh đuôi ngựa gây kích
thích thực hiện đúng quy trình kỹ thuật.
Câu 8: Mô tả các cách xác định vị trí chọc dò tủy sống và mục đích chọc dò
-Vị trí: thường là vùng thắt lưng L3, L4, L5 hoặc giao điểm giữa cột sống
và đường nối 2 gai chậu trước trên.
-Mục đích:
+Chẩn đoán: dựa vào màu sắc dịch, đo áp lực dịch não tủy, làm các xét
nghiệm sinh hóa, tế bào, vi khuẩn; bơm hơi hoặc thuốc cản quang để chụp Xquang não tủy.
+Điều trị: Hút bớt dịch não tủy để làm giảm áp lực trong trường hợp
tăng áp lực nội sọ; bơm thuốc điều trị (kháng sinh…) hay gây tê trong điều trị

(gây tê tủy sống hay gây tê ngoài màng cứng).

20


Câu 9: Chỉ định và chống chỉ định của đặt catheter tĩnh mạch trung tâm
(TMTT):
Chỉ định:
-Cần truyền lượng dịch lớn lâu dài.
-Nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa lâu dài.
-Dùng các thuốc vận mạch.
-Theo dõi áp lực TMTT: trong các trường hợp cần truyền lượng dịch lớn hay
các chế phẩm máu trong tgian ngắn và cần đường truyền chắc chắn trong cấp
cứu.
-Lọc máu.
Chống chỉ định: Không có chống chỉ định tuyệt đối và lựa chọn vị trí phù hợp
để tránh biến chứng.
-Huyết khối tĩnh mạch dự định đặt catheter.
-Nhiễm trùng tại chỗ.
-Rối loạn đông máu hoặc giảm tiểu cầu đặt tại TM đùi, TM nền hoặc
truyền các chế phẩm máu rồi đặt tại đường TM dưới đòn hay cảnh trong.
-Bệnh nhân COPD, hen phế quản hay có khí phế thũng.
-CCĐ với đường dưới đòn, cảnh trong khi có bướu cổ lan tỏa, dị dạng xương
đòn lồng ngực,…
Câu 10: Các biến chứng thường gặp khi đặt catheter TMTT
-Chọc vào động mạch.
-Tràn khí màng phổi (khi đặt theo đường TM cảnh trong)
-Tràn máu màng phổi.
-Tắc mạch khí.
-Nhiễm trùng (liên quan đến catheter, tại vị trí đặt, viêm mô TB, nhiễm trùng

huyết).
-Tắc mạch huyết khối.
-Loạn nhịp tim (khi chọc vào chỗ phát xung).
-Chọc vào thần kinh chi trên (khi đặt theo đường dưới đòn).
Câu 11: Các TM ngoại biên thường được sủ dụng trên lâm sàng khi đặt
catheter TMTT. Trong trường hợp trụy mạch, TM ngoại biên nào thường
được sử dụng và tại sao?
Các TM ngoại biên hay sử dụng trên lâm sàng:
-TM nền, TM đầu.
-TM cảnh ngoài.
-TM cảnh trong.
-TM dưới đòn.
21


-TM đùi.
Trong trường hợp trụy mạch, TM ngoại biên hay được sử dụng là:
-TM dưới đòn: do nằm sát bờ dưới và mặt sau xương đòn ở vùng đỉnh phổi,
thường nằm trước và dưới ĐM dưới đòn. TM lớn, áp lực máu thấp, đường đi
thẳng tới, có hệ thống xơ và dây chằng bao bọc nên không bị xẹp khi có trụy
mạch hay ngừng tuần hoàn.
-TM đùi: nằm sau dây chằng bẹn, gần vùng tầng sinh môn, bên cạnh và phía
trong ĐM đùi, là TM lớn, thẳng vào TMTT ít bị xẹp khi trụy mạch hay ngừng
tuần hoàn.
Câu 12: Mô tả đặc điểm các TM ngoại biên được áp dụng trong đặt
catheter TMTT
-TM nền, TM đầu: Nằm ngay dưới da và tương đối cố định nhưng đường
đi có những chỗ gấp khúc.
-TM cảnh ngoài: Nằm nông, đường đi đến TMTT ngắn nhưng rất khó chọc
vì di động và dễ vỡ TM khi dùng kim quá lớn, có nhiều chỗ gấp khúc.

-TM cảnh trong: Nằm trước ngoài ĐM cảnh, nằm sát bờ trong bó ngoài cơ
ức đòn chũm, đường đi thẳng và gần TM chủ trên. Di động nên khó chọc và khó
xác định khi bị xẹp trong trường hợp trụy mạch, ngừng tuần hoàn.
-TM dưới đòn: Nằm sát bờ dưới và mặt sau xương đòn vùng đỉnh phổi,
thường nằm ở trước và dưới ĐM dưới đòn. TM lớn, áp lực máu thấp, đường đi
thẳng tới, có hệ thống xơ và dây chằng bao bọc nên không bị xẹp khi có trụ
mạch hay ngừng tuần hoàn nhưng lại dễ gây tổn thương màng phổi.
-TM đùi: Nằm sau dây chằng bẹn, gần vùng tầng sinh môn, bên cạnh và
phía trong ĐM đùi. TM lớn thẳng vào TMTT và ít xẹp khi trụy mạch hay ngừng
tuần hoàn.
Câu 13: Mô tả kỹ thuật đặt catheter TMTT bằng phương pháp Seldinger:
-Dùng kim lớn vừa bơm vừa hút tạo áp lực âm trong bơm tiêm.
-Khi thấy máu tràn vào bơm tiêm, luồn Guidewire vào bơm tiêm và kim (có
thể tháo bơm luồn Guidewire vào kim) Luồn vào TM.
-Rút bỏ kim, tay bịt đốc kim để tránh tắc mạch khí, giữ Guidewire, luôn đè
giữ guidewire tại vị trí chọc.
-Dùng dao rạch 0.5 cm tại chân guidewire.
-Luồn cây nong theo guidewire vad rút ra.
-Rút guidewire.
-Hút máu và thử tất cả các cổng.
-Bơm nước muối sinh lý hoặc dung dịch pha heparine vào các cổng.
-Khâu cố định.
-Băng ép vô trùng.
-Chụp X-quang kiểm tra, đầu xa của ống nằm tại TM chủ trên.
22


Câu 14: Nếu đặt không đúng tư thế khi bóp bóng, có thể gây ra những biến
chứng gì?
-Hô hấp không hiệu quả do khí không đi vào đường thở.

-Không khí vào dạ dày làm tăng áp lực ổ bụng.
-Trào ngược dạ dày gây sặc và viêm phổi do hóa chất. Biến chứng nguy
hiểm nhất, tỷ lệ tử vong 50% (hội chứng Meldenson).
Câu 15: Ở bệnh nhân béo phì, tư thế ‘sniffing” đơn thuần có đủ hay không?
Nếu không thì cần làm gì thêm?
Tư thế ‘sniffing” đơn thuần không đủ hiệu quả với người béo phì để làm thông
suốt đường thở, cần phải:
-Đặt thêm gối ở phần lưng trên để làm thẳng đường thở của BN một cách tối
đa.
-Khi bóp bóng nên sử dụng các kỹ thuật: nghiệm pháp sai hàm, phương pháp
nâng cằm, ống dẫn khí miệng hầu…
Câu 16: Ống dẫn khí miệng-hầu có vai trò như thế nào trong cấp cứu ban
đầu của đường thở?
-Giữ lưỡi không bị tụt về hướng thành họng sau ở bệnh nhân hôn mê hoặc
bán mê.
-Giữ đường dẫn khí thông suốt.
-Ngăn không cho bệnh nhân cắn, làm hư hại ống nội khí quản.
-Ngăn BN cắn lưỡi trong cơn co giật.
-Giúp cho việc hút sạch hầu họng dễ dàng hơn nhờ tác dụng đè lưỡi của nó.
Câu 17: Khi nào cần dùng kỹ thuật 2 tay trong bóp bóng?
Áp dụng với bệnh nhân béo phì, lớn tuổi hay mất răng. Cần 2 người thực
hiện: 1 người giữ mặt nạ và kéo hàm dưới lên và 1 người bóp bóng để đảm bảo
không bị hở khí và khí đi vào đường thở bệnh nhân.

23


Câu 18: Thực hiện kỹ thuật bóp bóng qua mặt nạ
-Đánh giá xem người bệnh có tự thở không. Nếu bệnh nhân không tự thở và
không có dấu hiệu có dị vật bắt đầu thông khí áp lực dương ngay.

-Tư thế kỹ thuật viên: Nên đứng bên hông hoặc phía trên đầu bệnh nhân.
Quan sát bụng và ngực BN khi bóp bóng. Tay thuận bóp bóng và tay kia giữ mặt
nạ.
-Nối oxy với bóng Ambu (oxy 100%). Áp sát mặt nạ vào mũi và miệng NB,
đỉnh úp vào mũi và đáy áp vào miệng.
-Kỹ thuật 1 tay: Thực hiện 2 kỹ thuật:
+Kỹ thuật chữ E: Dùng 3 ngón tay 3, 4, 5 móc vào hàm dưới của NB đẩy
hàm ra phía trước và hỗ trợ cố định mặt nạ vào mặt NB.
+Kỹ thuật chữ C: Dùng 2 ngón tay 1, 2 đè vào mặt nạ từ phía đỉnh xuống
phía đáy với lực vừa phải, đủ kín khí không thoát ra 2 bên má.
-Kỹ thuật 2 tay: áp dụng cho BN béo phì, lớn tuổi hoặc mất răng. Cần 2
người thực hiện: 1 bóp bóng và 1 người giữ mặt nạ bằng ngón cái và 4 ngón còn
lại kéo cắm lên trên.
-Bóp đều đặn 12-14 lần/phút với người lớn và 25-30 lần/phút với trẻ em.
Nhớ quan sát xem bụng BN có phồng lên không, thượng vị có bị chướng hay
không?
-Nếu NB tự thở thì bóp bóng đẩy khí vào đồng thời theo nhịp thở của BN.
-Bóp bóng đến khi NB tỉnh lại hoặc thở lại.
-Phối hợp bóng Ambu với ép tim ngoài lồng ngực nếu có dừng tuần hoàn.

24


C. KỸ NĂNG THĂM KHÁM
Cre: Sở Bánh Bèo & Sở Bánh Bao & Sở Bánh Rán
I/Khám phụ khoa:
- Chuẩn bị: (Câu 9: trình bày các bước chuẩn bị khám phụ khoa?)
 Dụng cụ:
+ Bàn khám phụ khoa
+ Găng tay vô khuẩn

+ Mỏ vịt với các kích cỡ khác nhau
+ Kìm cặp bông, kìm sinh thiết
+ Đèn soi âm đạo và CTC
+ Thước đo buồng TC, kìm Pozzi (?)
+ Que tăm bông lấy dịch âm đạo, ống nghiệm
+ Dầu paraffin, các dung dịch acid acetic 3%, dung dịch lugol 3%, thuốc
sát khuẩn thông thường.
+ Máy soi CTC ( phòng khám hiện đại)
 Bệnh nhân:
+Chào hỏi bệnh nhận (Chào chị, tôi là bác sĩ A), giải thích cho bênh
nhân tại sao cần phải khám và các bước khám (tôi sẽ khám cho chị
phần âm hộ, âm đạo, cổ TC, TC và buồng trứng để kiểm tra xem có
các dấu hiệu bất thường hay không)
+ Phải được đi tiểu trước, nếu có vấn đề về bài tiết cần xử lý trước khi
khám (thụt tháo khi táo bón, thông tiểu nếu k tự đi tiểu được);
+ Nằm lên bàn khám theo tư thế phụ khoa (đầu gối cao, mông nằm sát
mép bàn, 2 chân gác lên giá đỡ, hai tay để lên ngực)
 Bác sĩ:
+ Rửa tay thường quy
+ Quy tắc 3 người (đối với bác sĩ nam): bác sĩ, bệnh nhân và có ít nhất
1 hộ lý hoặc y tá.
+ Tư thế bác sĩ: Ngồi khi khám bằng mỏ vịt, điều chỉnh bàn khám và
đèn khám phù hợp tầm mắt; Đứng khi khám âm đạo bằng hai tay
- Tiến hành:
 Hỏi về hành chính: tên, tuổi và nghề nghiệp: Chị tên gì? Bao nhiêu
tuổi? Hiện tại đang làm nghề gì?
 Hỏi về tiền sử, bệnh sử và lý do đến khám:
+ Tiền sử bệnh chung (?)
+ Lý do đến khám: Chị bị vấn đề gì? Bị lâu chưa?
25



×