Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng Đại số 7 chương 1 bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.51 KB, 12 trang )

BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 7

BÀI 9:
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN
HOÀN


KIỂM TRA
1/ Thực hiện phép chia sau :
3 : 20 ;

37 : 25

2/Phân tích các số sau ra thừa số
nguyên tố :
20 ; 25

; 12


1. Số thập phân hữu hạn. Số thập
phân vô hạn tuần hoàn:
Ví dụ 1: Viết các phân số
dưới dạng số thập phân.
Vậy:

3 = 0,15
20

;



3 ;37
20 25

37 = 1,48
25


3 = 3.5 = 15 = 0,15
20 20.5 100
37= 37.4 = 148 = 1,48
25 25.4 100
 Số 0,15 ; 1,48 : gọi là số thập
phân hữu hạn.


Hãy viết các phân số

1
-17
;
;
9 11

dưới dạng số thập phân , chỉ ra chu kì
của nó , rồi viết gọn lại .

1
= 0,111… = 0,(1)
9

1
=
0,0101...
=
0,(01)
99
-17 = -1,5454…
=
-1,(54)
11

1
99


3
37
; viết được dưới
Phân số
20 25
dạng số thập phân hữu hạn.
Phân số

3
20

có mẫu 20 chứa

thừa số nguyên tố 2 và 5
Phân số


37 có mẫu 25 chứa
25

thừa sốnguyên tố 5.


Ví dụ:
 P/S

-6viết được dưới dạng
75

nào? Vì sao?

-6
Phân số
viết được dưới dạng
75
-6 =-2 ,mẫu 25 =
số TPHH vì: 75
25
không có ƯNT khác 2 và 5.
-6
Ta có:
=-0,08.
75

2
5



1;13; -17 ; 7 : viết được dưới
4 50 125 14 dạng số TPHH.
1
�=0,25
4

;

7
1
� = =0,5
14 2

-17
13
� =-0,136 ; � =0,26
125
50


4
1
.4 =
Ví dụ: 0,(4) = 0,(1).4 =
9
9
 Viết


0,(3) ; 0,(25) dưới dạng
phân số
1
1
0â,(3) 0,(1).3 =
.3 =
9
3
=
0,(25) = 0,(01).25 =

1 .25 = 25
99
99


KẾT LUẬN:



Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi
một số thập phân hữu hạn hoặc vô
hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số
thập phân hữu hạn hoặc vô hạn
tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.


Số 0,323232… có phải là số
hữu tỉ không ? Hãy viết số đó
dưới dạng phân số.

 0,323232…

là số hữu tỉ

0,323232… = 0,(32) = 0,(01).32

32
=
99


-Nắm vững điều kiện để một phân số viết
được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô
hạn tuần hoàn.
-Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ
và số thập phân.
-Bài tập về nhà 68; 69;70;71 trang 34,35
SGK.



×