BẢN TIN THỊ TRƯỜNG
Thứ ba, ngày 27 tháng 03 năm 2018
NHẬN ĐỊNH CỦA VCBS
TIÊU ĐIỂM
Chỉ số chưa bứt phá thành công
khỏi vùng 1170 điểm trước áp lực
bán cuối phiên.
Thanh khoản tăng nhẹ.
Các chỉ số đồng loạt mở cửa tăng điểm mạnh sau phiên giao dịch tăng mạnh liền
trước. Cũng lúc, nhà đầu tư khá tự tin khi thị trường chứng khoán Mỹ đêm qua
ghi nhận phiên giao dịch tăng điểm tích cưc tại các chỉ số chính. Mặc dù vậy, áp
lực chốt lời ngắn hạn trong phiên chiều đã lấy đi hầu hết thành quả tăng trong
phiên.
Sự hưng phấn tại thời điểm đầu phiên là động lực chính giúp cho các cổ phiếu
Thống kê thị trường
Index
Thay đổi
KLGD (cổ phiếu)
GTGD (tỷ VND)
Số cổ phiếu tăng giá
Số cổ phiếu đứng giá
Số cổ phiếu giảm giá
HSX
1.171,73
+0,04%
211.695.248
7.438
133
54
156
HNX
133,29
-0,29%
61.659.549
1.139
886
70
81
Sản phẩm phái sinh
VN30F1804
VN30F1805
VN30F1806
VN30F1809
Chỉ số
1.146,9
1.154,1
1.160,1
1.181
Thay đổi
+6,9
+2,1
+0,1
+6,8
Ngân hàng, Dịch vụ tài chính (VCB, BID, VPB, HCM…); Bảo hiểm (BVH) xanh
điểm giúp VN Index có thời điểm tăng tới gần 15 điểm. Các nhóm trên đồng thời
cũng là các cổ phiếu đóng góp nhiều nhất trong phiên tăng điểm gần nhất. Mặc
dù vậy, diễn biến phiên chiều chuyển dịch theo chiều hướng trái ngược, chỉ còn
số ít các cổ phiếu ngân hàng giữ được sắc xanh (ACB, VPB, HDB); trong khi
nhóm Xăng dầu- Dầu khí (GAS, PLX) tiếp tục là nguyên nhân kéo giảm chỉ số.
Vai trò giữ nhịp chỉ số được chuyển sang một số cổ phiếu (VNM, VRE hay
NVL). Lực bán chiếm ưu thế khiến số lượng cổ phiếu giảm (156) chiếm ưu thế so
với số cổ phiếu tăng (133). Đóng của VN Index tăng không đáng kể 0,51 điểm
(+0,04%), HNX Index lui nhẹ dưới mốc tham chiếu 0,38 điểm (-0,29%).
Trong ngắn hạn, việc chỉ số giao dịch giằng co tại vùng 1170 với sự xoay trục
luân phiên giữa các cổ phiếu bluechips đầu ngành Ngân hàng, Bất động sản
là yếu tố khiến cho nhà đầu tư sẽ có nhiều lợi thế khi áp dụng chiến lược giao
dịch nhanh T+ mua thấp- bán cao. Trong khi đó, đối với các nhà đầu tư tìm
kiếm các cơ hội giải ngân trung hạn, các cổ phiếu tăng trưởng với triển vọng kinh
doanh khả quan trong năm 2018 vẫn sẽ là các cổ phiếu được chúng tôi lựa chọn
cho giai đoạn này.
Góc nhìn doanh nghiệp:
MWG: 2018 động lực chính từ chuỗi Bách hóa xanh
Tin tức thị trường:
Chính phủ xem xét và quyết định quy hoạch khu vực cảng hàng không- sân bay
quốc tế Tân sơn nhất vào cuối tháng 3.
Bộ Tài chính cân nhắc việc miến thuế tiêu thụ đặc biệt cho phần giá trị sản xuất
trong nước đối với sản phẩm ô tô.
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG
GÓC NHÌN DOANH NGHIỆP
MWG
MWG đã công bố báo cáo tài chính hợp nhất năm 2017 với doanh thu đạt 66.339 tỷ đồng (+48,7 yoy) và LNST đạt
2.205,6 tỷ đồng (+39,8% yoy). Sự tăng trưởng mạnh về doanh thu và lợi nhuận của MWG đến từ (1) doanh thu mảng Điện máy
xanh tăng mạnh 120,6% yoy, đạt 30.245 tỷ đồng chiếm 45,6% tổng doanh thu so với mức 30,7% trong năm 2016, (2) sự đóng
góp của mảng Bách hóa xanh với doanh thu đạt 1.387 tỷ đồng và (3) biên LNG cải thiện tốt, đạt 16,8%, tăng nhẹ 0,62 điểm % so
với năm trước. Trong năm 2018, MWG đã mở 790 cửa hàng, trong đó mở mới 121 cửa hàng TGDĐ, 386 cửa hàng ĐMX
và 283 cửa hàng BHX. Sau một thời gian thử nghiệm, MWG đã quyết định nhân rộng hệ thống BHX lên 1.000 cửa hàng trong
năm 2018 này. Công ty cũng đã xây dựng xong trung tâm phân phối đầu tiên để phục vụ cho các cửa hàng BHX hiện hữu.
Mekong Capital đã hoàn tất thoái toàn bộ vốn khỏi MWG sau khi hoàn tất bán nốt 5 triệu cổ phiếu cho Alstonia Costata Sdn.
Bhd., thuộc quỹ PE chuyên về khu vực Nam và Đông Nam Á Creador. Như vậy là sau 10 năm đầu tư vào MWG, Mekong
Capital đã chính thức thoái hoàn toàn MWG do phải đóng quỹ vào giữa năm 2018. Thay vào đó, Creador đã chi 994 tỷ đồng để
mua 6 triệu cổ phiếu, tương đương 1,86% cổ phần với mức giá 165.000 đồng/cổ phiếu. Mặc dù room cho nhà đầu tư nước ngoài
đã đầy nhưng MWG vẫn nhận được sự quan tâm của rất nhiều nhà đầu tư ngoại, cho thấy sức hấp dẫn của thị trường bán lẻ nói
chung và cổ phiếu MWG nói riêng.
Triển vọng: Chuỗi BHX sẽ trở thành động lực chính cho MWG từ năm 2018, với câu chuyện chính là mở rộng hệ thống
cửa hàng và cải thiện biên LNG lên mức 16,5% theo dự phóng của chúng tôi. Trong khi đó, chuỗi ĐMX đang trong giai
đoạn phát triển mạnh bằng việc mở rộng cửa hàng để gia tăng thị phần, tuy nhiên dường như công ty sẽ hạn chế mở mới trong
năm nay do yêu cầu xin duyệt trước khi mở cửa hàng khiến công ty rơi vào trạng thái rất bị động. Công ty cũng sẽ hạn chế mở
mới cửa hàng TGDĐ do thị phần của MWG ngành ĐTDĐ đã tương đối cao (trên 45% tính đến hết năm 2017), và kể từ năm
2018, mảng này có khả năng sẽ tăng trưởng chậm.
Chúng tôi thay đổi dự phóng cho năm 2018 của MWG, theo đó, doanh thu giảm nhẹ từ 110,6 tỷ đồng xuống 103 tỷ đồng
và LNST giảm từ 2.707 tỷ đồng xuống 2.618 tỷ đồng. Theo đó, EPS forward 2018 ước đạt 7.866 đồng/cổ phiếu. Sử dụng kết
hợp hai phương pháp định giá trên, chúng tôi ước tính giá trị hợp lý một cổ phiếu MWG là 159.258 đồng/cp.
Tải trực tiếp báo cáo này tại đường kết nối: VCBS Báo cáo cập nhật MWG
www.vcbs.com.vn
Trang | 1
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG
GÓC NHÌN KỸ THUẬT
VN Index
VN Index hình thành một nến xanh với bóng nến dài chưa bứt phá khỏi vùng 1170.
Thanh khoản chưa có sự đột biến
Xu hướng trung hạn: Tăng. Xu hướng ngắn hạn: chờ đợi bứt phá khỏi vùng tích lũy 1170.
Vùng hỗ trợ gần nhất: 1.125 điểm.
HNX Index
HNX Index hình thành một cây nến xanh rỗng và đóng cửa tăng nhẹ;
Thanh khoản tăng nhẹ so với bòng nến dài;
Xu hướng tăng trung hạn được duy trì;
Vùng hỗ trợ gần nhất: 127 điểm.
www.vcbs.com.vn
Trang | 2
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG
DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG
Diễn biến chính các chỉ số
Chỉ số
Index
KLGD Khớp
lệnh (CP)
KLGD Thỏa
thuận (CP)
GTGD Khớp lệnh
(VND)
GTGD Thỏa thuận
(VND)
CP
tăng
CP
giảm
VNINDEX
1,172
201,305,790
36,003,602
5,608,715,000,000
1,179,091,126,890
135
154
VN30
1,150
60,425,680
11,528,850
3,428,669,000,000
525,393,000,000
17
30
VNMID
1,134
90,923,350
7,546,741
1,150,802,000,000
176,576,000,000
48
64
VNSML
898
29,848,080
1,334,316
330,558,000,000
18,200,000,000
84
90
HNXIndex
133
64,888,945
3,300,169
1,169,740,640,300
76,094,433,500
85
82
Upcom
60
12,158,651
1,696,062
281,355,472,600
29,176,708,200
92
69
Chỉ số VCBS theo nhóm ngành
2.50%
1.97%
2.00%
1.50%
1.00%
0.50%
0.00%
-0.50%
-0.48%
-1.00%
-0.73%
-1.50%
-0.33%
-0.87%
-1.25%
-2.00%
-2.50%
-2.53%
-3.00%
Ngành dầu khí
Ngành khoáng sản
Ngành thực phẩm tiêu Ngành chứng khoán
dùng
Ngành bất động sản
Ngành ngân hàng
Ngành bảo hiểm
Chỉ số VCBS theo nhóm vốn hóa
Hoạt động khối ngoại trên HSX, HNX, UpCom
2000
0.20%
0.16%
1500
0.15%
1000
0.10%
500
0.05%
0.00%
0
-0.01%
3/21/2018 3/22/2018 3/23/2018 3/26/2018 3/27/2018
-500
-0.05%
-0.07%
-0.10%
-1000
www.vcbs.com.vn
Nhóm vốn hóa lớn
Nhóm vốn hóa trung
bình
Nhóm vốn hóa nhỏ
Trang | 3
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG
THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG
TOP 5 CP LÀM TĂNG CHỈ SỐ
TOP 5 CP LÀM GIẢM CHỈ SỐ
HOSE
CP
Giá ĐC
% thay đổi
TĐCS
KLGD
HOSE
Mã
VNM
213000
2.16
2.4
Giá ĐC
% thay đổi
TĐCS
KLGD
1.66MLN
GAS
126800
-2.16
-1.969
854,590
VRE
50300
3.5
1.187
1.63MLN
VCB
71000
-1.25
-1.19
2.32MLN
NVL
65000
VJC
222000
6.97
1.016
1.44MLN
BID
44100
-1.78
-1.005
2.94MLN
1.88
0.68
785100
VIC
113000
-0.7
-0.775
HDB
3.15MLN
44800
2.52
0.396
4.51MLN
PLX
82000
-1.2
-0.475
1.27MLN
HNX
CP
Giá ĐC
% thay đổi
TĐCS
KLGD
HNX
CP
Giá ĐC
% thay đổi
TĐCS
KLGD
ACB
47500
0.42
0.168
3.34MLN
PVS
21600
-8.86
-0.51
15.32MLN
VPI
38600
2.93
0.086
175,600
SHB
13200
-0.75
-0.111
14.27MLN
DBC
23900
4.37
0.059
158,800
VGC
24600
-1.6
-0.046
1.31MLN
VCS
247800
0.73
0.039
96,114
SHS
23500
-2.08
-0.046
3.51MLN
KLF
2600
8.33
0.036
3.98MLN
DL1
44000
-1.57
-0.039
300
GT Bán (VND)
Gía trị ròng
(VND)
TOP 5 CP MUA RÒNG CỦA NĐTNN
TOP 5 CP BÁN RÒNG CỦA NĐTNN
HOSE
HOSE
Gía trị ròng
(VND)
32,056,256,000
VNM
213,000
42,063,731,000
217,342,766,000
Mã
Giá ĐC
GT mua (VND)
VIC
113,000
85,682,038,000
GT Bán
(VND)
53,625,782,000
AAA
26,300
13,020,253,000
53,129,000
12,967,124,000
E1VFVN30
18,950
2,227,163,000
53,516,183,000
51,289,020,000
MSN
109,000
43,834,814,000
37,189,973,000
6,644,841,000
VCB
71,000
10,526,338,000
39,679,481,000
29,153,143,000
VJC
222,000
33,197,849,000
26,924,674,000
6,273,175,000
BID
44,100
4,983,106,000
29,793,069,000
24,809,963,000
VRE
50,300
30,443,312,000
24,571,238,000
5,872,074,000
CTD
158,000
1,529,673,000
22,974,717,000
21,445,044,000
GT Bán
(VND)
Gía trị ròng
(VND)
Mã
GT mua
(VND)
Giá ĐC
175,279,035,000
HNX
Mã
HNX
Giá ĐC
GT mua (VND)
Mã
Giá ĐC
PVS
21,600
37,406,320,000
Gía trị ròng
(VND)
31,873,255,000
33,020,000
8,620,490,000
8,587,470,000
582,860,000
6,452,890,000
5,870,030,000
-
2,789,060,000
2,789,060,000
19,800,000
2,749,250,000
2,729,450,000
GT Bán (VND)
Gía trị ròng
(VND)
GT mua
(VND)
5,533,065,000
BVS
20,200
487,200,000
-
487,200,000
PMB
9,000
225,000,000
-
225,000,000
PGS
33,000
MBS
18,100
120,120,000
-
120,120,000
VGC
24,600
TTZ
5,800
111,440,000
1,020,000
110,420,000
DNP
17,700
HVT
49,500
98,000,000
-
98,000,000
CEO
12,700
Giá ĐC
GT mua
(VND)
UPCOM
UPCOM
Mã
GT Bán (VND)
Giá ĐC
GT Bán
(VND)
GT mua (VND)
Gía trị ròng
(VND)
Mã
ACV
96,800
7,915,990,000
2,833,243,700
5,082,746,300
VGT
15,700
-
2,572,100,000
2,572,100,000
BCM
24,000
4,804,250,000
-
4,804,250,000
BSR
26,100
204,590,000
973,840,000
769,250,000
POW
15,600
4,119,360,000
822,680,000
3,296,680,000
LPB
15,500
-
690,800,000
690,800,000
SMB
31,500
2,622,950,000
-
2,622,950,000
SDI
107,500
462,400,000
963,760,000
501,360,000
SCS
178,000
2,636,000,000
17,600,000
2,618,400,000
LTG
40,500
809,640,000
1,096,060,000
286,420,000
www.vcbs.com.vn
Trang | 4
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG
Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm
tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của
VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS
không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng
khoán.
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các
nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được
đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này
được phát hành.
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà
không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trần Anh Tuấn, CFA
Lê Thu Hà
Nguyễn Hoàng Minh
Trưởng phòng Phân tích & Nghiên cứu
Chuyên viên Phân tích
Chuyên viên Phân tích
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIETCOMBANK
Trụ sở chính Hà Nội
Tầng 12 & 17, Toà nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (84-24) 39366990- Số máy lẻ: 140/143/144/149/150/151
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Lầu 1& 7, Tòa nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: (84-28)-3820 8116- Số máy lẻ: 104/106
Chi nhánh Đà Nẵng
Tầng 12, số 135 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
ĐT: (+84-236) 3888 991- Số máy lẻ: 801/802
Phòng Giao dịch Nam Sài Gòn
Tầng 3, Tòa nhà V6, Plot V, Khu đô thị mới Him Lam, Số 23 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Q7, TP Hồ Chí Minh
ĐT: (84-28)-54136573
Phòng Giao dịch Giảng Võ
Tầng 1, Tòa nhà C4 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội.
ĐT: (+84-24) 3726 5551
Phòng Giao dịch Tây Hồ
Tầng 1 và tầng 3, số 565 Đường Lạc Long Quân , Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội
ĐT: (+84-24) 2191048 (ext: 100)
Văn phòng Đại diện Cần Thơ
Tầng 1, Tòa nhà Vietcombank Cần Thơ, số 7 Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ
ĐT: (+84-292) 3750 888
Văn phòng Đại diện An Giang
Tầng 7, Tòa nhà Vietcombank An Giang, 30 – 32 Đường Hai Bà Trưng, Phường Mỹ Long, TP. Long Xuyên, T. An Giang
ĐT: (+84-296) 3949 843
Văn phòng Đại diện Đồng Nai
F240-F241 Đường Võ Thị Sáu, Khu phố 7, Phường Thống Nhất, TP. Biên Hoà, Đồng Nai
ĐT: (+84-251) 3918 815
Văn phòng đại diện Vũng Tàu
Tầng trệt, số 27 Đường Lê Lợi, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
ĐT: (+84-254) 351 3978/75/76/77/74
Văn phòng đại diện Hải Phòng
Tầng 2, số 11 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng
ĐT: (+84-225) 382 1630
Văn phòng đại diện Bình Dương
Tầng 3, Số 516 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
ĐT: (+84-274) 3855 771
www.vcbs.com.vn
Trang | 5