BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
́H
U
Ế
PHẠM KHÁNH LINH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN
TÊ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP
N
H
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ
KI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
O
̣C
MÃ SỐ: 8 31 01 10
Đ
ẠI
H
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ THU HƯƠNG
HUẾ, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị” do học viên Phạm Khánh Linh thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của cô giáo TS. Phan Thị Thu Hương.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
Ế
trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử
U
dụng để bảo vệ một học vị nào.
́H
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
TÊ
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
KI
N
H
Quảng Trị, tháng 07 năm 2019
Đ
ẠI
H
O
̣C
Phạm Khánh Linh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, học viên đã được
sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trường Đại Học Kinh tế Huế, đặc biệt là cô giáo
TS.Phan Thị Thu Hương người đã tận tình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp cho tác
giả. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ế
tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ tác giả trong quá trình làm luận văn. Đến nay, tác giả đã
U
hoàn thành luận văn với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
́H
dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị”.
TÊ
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS.Phan Thị Thu Hương đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp những kiến thức khoa học cần thiết trong
H
quá trình làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo thuộc Trường Đại
N
học Kinh tế Huế và Phân viện Đại học Huế tại Quảng Trị.
KI
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận
quý đọc giả.
O
̣C
văn không tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của
Xin trân trọng cảm ơn!
ẠI
H
Tác giả luận văn
Đ
Phạm Khánh Linh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
́H
U
Ế
Họ và tên học viên: PHẠM KHÁNH LINH
Chuyên ngành: Quản lý inh t
ã số: 8 31 01 10
iên khóa: 2017 – 2019
gười hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ THU HƯƠNG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG
TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
Đối tượng nhiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị.
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Để đạt được kết quả nghiên cứu theo yêu cầu của luận văn, trong quá trình
nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu gồm:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích tổng hợp, thống kê mô tả, phân tích
nhân tố. Số liệu được xử lý trên phần mềm Excel và SPSS.
3. Các t quả nghiên cứu chính và t luận
Đề tài tập trung hệ thống hóa góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình, phân tích đánh giá thực trạng, chỉ ra các kết quả đạt
được, các hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong công tác QLD đầu tư xây dựng tại
Ban QLD đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và phát triển nông thôn
Quảng Trị. T đó, đề xuất sáu nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn
vị trong những năm tới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
T ng vi t
Giải thích di n giải
t t
- Chủ đầu tư
- CTXD
- Công trình xây dựng
- ĐTXD
- Đầu tư xây dựng
- GPMB
- Giải phóng mặt bằng
- HĐ D
- Hội đồng nhân dân
- NN&PTNT
- ông nghiệp và phát triển nông thôn
- QLNN
- Quản lý nhà nước
- SXKD
- Sản xuất kinh doanh
- TCXDVN
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
- TVGS
- Tư vấn giám sát
- WB
- gân hàng thế giới
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
́H
U
Ế
- CĐT
v
MỤC LỤC
LỜI C
ĐO
LỜI CẢ
Ơ ............................................................................................................ ii
TÓ
....................................................................................................... i
LƯỢC LUẬ VĂ THẠC SĨ KHO HỌC KI H TẾ ................................ iii
DANH
ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................v
ỤC LỤC ................................................................................................................. vi
H
ỤC CÁC BẢ G BIỂU ...............................................................................x
D
H
ỤC CÁC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................x
Ế
D
U
PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................1
2.
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
ục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
TÊ
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
H
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4
N
PHẦN II: NỘI DUNG ĐỀ TÀI ................................................................................5
KI
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .................................................................................5
O
̣C
1.1. Dự án đầu tư xây dựng .........................................................................................5
1.1.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng ....................................................................5
H
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng ................................................................6
ẠI
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng .......................................................................7
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................8
Đ
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................................8
1.2.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng .........................................................9
1.2.3. ội dung thực hiện quản lý dự án đầu tư ........................................................11
1.2.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư .....................................................16
1.2.5. Các hình thức quản lý dự án ...........................................................................19
1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý D DT xây dựng ..................................19
1.3.1. Chất lượng công trình xây dựng .....................................................................19
vi
1.3.2. Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành ......................................................20
1.3.3. Khối lượng thi công xây dựng ........................................................................20
1.3.4. Chi phí .............................................................................................................20
1.3.5. n toàn lao động xây dựng .............................................................................21
1.3.6. Bảo vệ môi trường...........................................................................................22
1.4. Kinh nghiệm về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại một số ban QLD
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và bài học kinh nghiệm rút ra cho Ban Quản lý dự án
Ế
đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
U
...................................................................................................................................22
́H
1.4.1. Ban QLD cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tỉnh Quảng Trị .................22
1.4.2. Ban QLD Quản lý thiên tai (BW5/V -Haz) tỉnh Quảng Trị .......................23
TÊ
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình ông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị ......................................24
H
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
N
DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG
KI
TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG
TRỊ ............................................................................................................................26
O
̣C
2.1. Giới thiệu chung về Ban QLD đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị .....................................................................26
H
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................26
ẠI
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban QLD ......................................28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban QLD ĐTXD các công trình
Đ
2.1.4.Thực trạng nguồn nhân lực của Ban QLD ĐTXD các công trình
PT T ......30
PT T
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................38
2.1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban QLD ĐTXD các công trình
NNPTNT ...................................................................................................................40
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLD ĐTXD các
công trình
PT T tỉnh Quảng Trị .........................................................................42
vii
2.2.1. Đánh giá kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
QLD ĐTXD các công trình
PT T tỉnh Quảng Trị ...........................................42
2.2.2. Các dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2016 - 2018 ................................44
2.2.3. Tình hình thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
QLD ĐTXD các công trình
PT T tỉnh Quảng Trị ...........................................47
2.3. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban QLD đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ế
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................60
U
2.3.1. Đánh giá của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng .........................................61
́H
2.3.2. Đánh giá của hà thầu thi công công trình .....................................................68
2.3.3. Đánh giá của các đối tượng tiếp nhận, quản lý công trình:.............................73
TÊ
2.4. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLD đầu tư xây
dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị ..............78
H
2.4.1. hững kết quả đạt được trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .........78
N
2.4.2. Tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .................80
KI
2.4.3. guyên nhân ...................................................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
O
̣C
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
H
QUẢNG TRỊ ............................................................................................................84
ẠI
3.1. Định hướng trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLD đầu
tư xây dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị ...84
ột số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
Đ
3.2.
QLD đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................85
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng xây dựng ..........................85
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ, thời gian ................................86
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng .....................87
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu thầu .............................................87
viii
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi
trường ........................................................................................................................89
3.2.6.
ột số giải pháp khác .....................................................................................90
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................93
1. Kết luận .................................................................................................................93
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
QUYẾT ĐỊ H VỀ VIỆC THÀ H LẬP HỘI ĐỒ G CHẤ
LUẬ VĂ THẠC SĨ
BIÊ BẢ CỦ HỘI ĐỒ G CHẤ
U
Ế
PHỤ LỤC………………………………………………………………………….98
́H
LUẬ VẮ THẠC SĨ KI H TẾ
HẬ XÉT LUẬ VĂ THẠC SĨ CỦ PHẢ BIỆ 1
BẢ GIẢI TRÌ H CHỈ H SỬ LUẬ VĂ
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
XÁC HẬ HOÀ THIỆN LUẬ VĂN
TÊ
HẬ XÉT LUẬ VĂ THẠC SĨ CỦ PHẢ BIỆ 2
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ...............................................8
Bảng 2.1 Tình hình nhân sự của Ban qua 3 năm 2016 - 2018 .................................38
Bảng 2.2 Bảng thống kê thiết bị phục vụ công tác quản lý .....................................41
Bảng 2.3 Các phần mềm hổ trợ công tác quản lý ....................................................41
Bảng 2.4 Số lượng các dự án/ công trình giai đoạn 2016 - 2018 .............................43
Ế
Bảng 2.5 Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng ...............45
U
Bảng 2.6 Các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai thực hiện ..............................46
́H
Bảng 2.7 Tiến độ thực hiện các dự án ......................................................................49
TÊ
Bảng 2.8 Tình hình thực hiện quản lý chi phí các dự án t năm 2016 - 2018 .........50
Bảng 2.9 Tình hình quản lý chi phí dự án ...............................................................52
ột số thông tin của cán bộ làm tại Ban Quản lý dự án .........................61
N
Bảng 2.11
H
Bảng 2.10 Bảng đánh giá chất lượng công trình của các dự án ................................57
KI
Bảng 2.12 Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác đền bù và giải
phóng mặt bằng .........................................................................................................62
O
̣C
Bảng 2.13 Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác tư vấn đấu
thầu, lựa chọn nhà thầu .............................................................................................63
H
Bảng 2.14 Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác quản lý, giám
sát chất lượng công trình ...........................................................................................65
ẠI
Bảng 2.15 Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác thực hiện các
Đ
biện pháp an toàn lao động và bảo vệ môi trường ....................................................67
Bảng 2.16
ột số thông tin của nhà thầu thi công ..................................................68
Bảng 2.17 Đánh giá của hà thầu thi công về công tác chuẩn bị dự án ..................69
Bảng 2.18 Đánh giá của hà thầu thi công về công tác giám sát chất lượng, .........70
tiến độ công trình ......................................................................................................70
Bảng 2.19 Đánh giá của hà thầu thi công về công tác nghiệm thu .......................71
và đưa vào sử dụng....................................................................................................71
x
Bảng 2.20 Đánh giá của hà thầu thi công về công tác công tác thực hiện các biện
pháp an toàn lao động và bảo vệ môi trường ............................................................72
Bảng 2.21
ột số thông tin của các đối tượng tiếp nhận, quản lý công trình .........73
Bảng 2.22 Đánh giá của các đối tượng tiếp nhận quản lý, sử dụng công trình về
công tác chuẩn bị dự án .............................................................................................74
Bảng 2.23 Đánh giá của các đối tượng tiếp nhận quản lý, sử dụng công trình về
công tác giám sát chất lượng, tiến độ công trình ......................................................75
Ế
Bảng 2.24 Đánh giá của các đối tượng tiếp nhận quản lý, sử dụng trình về công tác
U
nghiệm thu và đưa vào sử dụng ................................................................................76
́H
Bảng 2.25 Đánh giá của các đối tượng tiếp nhận quản lý, sử dụng công trình về
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
công tác công tác thực hiện các biện pháp an toàn lao động và bảo vệ môi trường .77
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIẾU
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Sơ đồ 1.1 Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng .........................................10
Sơ đồ 1.2 Các chủ thể tham gia quản lý dự án .........................................................16
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
́H
U
Ế
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án .....................................................31
xii
PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thi t của đề tài
Hiện nay, trước sự hội nhập của đất nước theo hướng C H- HĐH, thì việc
xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ cho sự phát triển các lĩnh vực khác nhau của
kinh tế- xã hội là nhu cầu tất yếu. Các dự án đầu tư xây dựng ngày càng nhận được
sự quan tâm của cộng đồng, khi nó đóng góp một phần không nhỏ vào việc phục vụ
nhu cầu toàn xã hội.
Ế
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
U
để xây dựng mới, mở rộng hay cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích
́H
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hay sản phẩm, dịch vụ trong một
TÊ
thời hạn nhất định. Bên cạnh đó không thể không kể đến đến tầm quan trọng của
quản lý dự án đầu tư xây dựng. Có thể thấy, đây là một quá trình phức tạp, đòi hỏi
H
sự phối hợp cao giữa con người và những yếu tố khác như nguồn vốn, thời gian,...
N
Tỉnh Quảng Trị nằm ở dải đất miền Trung, với hơn 70% dân số ở nông thôn,
KI
điều kiện địa hình, đất đai, nhiều tiểu vùng khí hậu khác nhau thích hợp cho phát
triển nông nghiệp. Với những chính sách phát triển mới, tỉnh nhà đang thu hút nhiều
O
̣C
dự án đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; qua đó góp
phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị và tạo ra sản phẩm
ông nghiệp thuộc kết cấu hạ tầng, tạo tiền đề phát
H
sạch. Dự án xây dựng ngành
triển kinh tế xã hội, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.
ẠI
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển
Đ
nông thôn tỉnh Quảng Trị là đơn vị quản lý đa số các dự án xây dựng về ngành
ông nghiệp ở tỉnh nhà với tổng mức đầu tư hơn 50 tỷ đồng/ năm. Ban QLD
đã
quản lý, xây dựng nhiều công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng, đem lại hiệu
quả cao. Tuy nhiên, trong thời gian hoạt động, vẫn còn những tồn tại, bộc lộ một số
hạn chế, công tác quản lý dự án còn lúng túng, các khâu t giai đoạn chuẩn bị đầu
tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư còn tồn tại một số thiếu sót dẫn đến hiệu quả
nguồn vốn đầu tư một số công trình dự án còn thấp,…Hơn nữa, hiện nay nhiều văn
bản liên quan đến quản lý dự án đầu tư đã thay đổi, công tác quản lý dự án đầu tư
1
đòi hỏi phải cải tiến và đổi mới cách thức thực hiện, nâng cao chất lượng hơn. Do
vậy, việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
là cần thiết để đáp ứng với yêu cầu thực tiễn.
Xuất phát t những lý do trên, với mong muốn tìm hiểu thực tế công tác
quản lý đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
ông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị nhằm có những giải pháp đề
xuất hợp lý, tôi mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện công tác quản lý
Ế
dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
U
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ.
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu
TÊ
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
ông nghiệp và Phát
H
dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
N
triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công
2.2. Mục tiêu cụ thể
KI
tác này tại đơn vị trong thời gian tới.
xây dựng;
O
̣C
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư
H
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
ông nghiệp và Phát triển nông
ẠI
thôn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018;
Đ
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
ông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị.
2
ông
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình ông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- Về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban giai đoạn 2016-2018 và các giải pháp
đề xuất áp dụng đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Ế
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
U
- Đối với số liệu thứ cấp: guồn số liệu được thu thập t các báo cáo, số liệu
cấp.
ông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị cung
TÊ
xây dựng các công trình
́H
thống kê, các tài liệu do các bộ phận chuyên môn thuộc Ban quản lý dự án đầu tư
goài ra tác giả còn tham khảo các nguồn tài liệu có liên quan đến vấn đề
H
nghiên cứu đã được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, sách báo, tạp
KI
- Đối với số liệu sơ cấp:
N
chí chuyên ngành...
Để có cơ sở đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng một cách khách
O
̣C
quan, nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin sơ cấp thông qua việc khảo sát bằng
bảng hỏi (có phụ lục kèm theo) các bên liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư
H
xây dựng trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
+ Phương pháp khảo sát các bên liên quan bằng hình thức phát phiếu điều tra
ẠI
đã chuẩn bị sẵn;
Đ
+ Số lượng khảo sát t ng nhóm đối tượng:
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình
ông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Quảng Trị: 20 người
hà thầu thi công: 25 người
Đối tượng tiếp nhận quản lý, sử dụng công trình đầu tư xây dựng: 15 người
+ ội dung khảo sát: những câu hỏi liên quan đến công tác quản lý dự án đầu
tư tại Ban QLD đầu tư xây dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Quảng Trị
3
4.2. Phương pháp tổng hợp số liệu:
- Số liệu thu thập được sau khi tiến hành điều tra được tổng hợp theo phương
pháp phân tổ thống kê dựa trên các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu;
- Sử dụng các tham số thống kê để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu
điều tra thông qua việc tính toán tỉ lệ phần trăm (%), các tham số đo mức độ tập
trung (số bình quân, trung vị, mode) và các tham số đo mức độ phân tán như
phương sai, độ lệch chuẩn;
Ế
- Sử dụng phương pháp kiểm định giá trị trung bình của các ý kiến được đánh giá;
U
4.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
́H
ghiên cứu đã sử dụng phần mềm Excel và SPSS để xử lý dữ liệu. Trong đó,
phân tích so sánh và thống kê mô tả là hai phương pháp phân tích dữ liệu chủ yếu
TÊ
được sử dụng trong luận văn.
5. Bố cục của luận văn
H
goài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn gồm 3 chương, với nội
N
dung các chương như sau:
KI
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng
O
̣C
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
Quảng Trị
ông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
H
QLDA đầu tư xây dựng các công trình
ẠI
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
Đ
thôn tỉnh Quảng Trị
4
ông nghiệp và Phát triển nông
PHẦN II: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Nội dung Chương 1 tập trung vào 4 nội dung chính: (1) Các vấn đề liên quan
đến Dự án đầu tư xây dựng; (2) Các vấn đề liên quan đến công tác Quản lý dự án đầu
tư xây dựng; (3) Các chỉ tiêu đánh giá công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng và (4)
Ế
Kinh nghiệm về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của một số Ban QLD trên
đầu tư xây
U
địa bàn tỉnh Quảng Trị và bài học kinh nghiệm rút ra cho Ban QLD
́H
dựng các công trình ông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị.
1.1.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng
TÊ
1.1. Dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ theo Điều 3, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 quy định:
H
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
N
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình
KI
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
O
̣C
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
H
đầu tư xây dựng.
ẠI
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư:
Đ
Dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt
động đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra trong một khoảng thời gian nhất
định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện các hoạt động đầu tư.
- Xét về mặt hình thức:
Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ
thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch đã đạt được những kết quả và
thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
5
Dự án đầu tư là tài liệu kinh tế – kỹ thuật về một kế hoạch tổng thể huy động
nguồn lực đầu vào cho mục tiêu đầu tư. Vì vậy, trong dự án đó, nội dung phải được
trình bày một cách có hệ thống và chi tiết theo một trình tự, logic và theo đúng quy
định chung của hoạt động đầu tư.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa:
Dự án đầu tư là kế hoạch hóa chi tiết để thực hiện chương trình đầu tư xây
dựng nhằm phát triển kinh tế xã hội làm căn cứ cho việc ra quyết định đầu tư và sử
dụng vốn đầu tư.
Ế
- Xét về mặt nội dung:
U
Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối liên hệ biện chứng,
́H
nhân quả với nhau để đạt được mục đích nhất định trong tương lai.
TÊ
Dự án đầu tư là bộ hồ sơ xác lập nhu cầu về việc sử dụng nguồn lực đầu vào
(nhân lực – vật lực) cho mục tiêu đầu tư (sản phẩm – lợi nhuận và lợi ích kinh tế –
H
xã hội khác). Trong đó, bao gồm các hoạt động đặc trưng mà nhà quản trị phải tiến
N
hành: phân tích, tính toán, đánh giá, so sánh và lựa chọn.
KI
ội dung phải thể hiện 4 vấn đề cơ bản:
+ Sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu đầu tư;
O
̣C
+ Quy mô đầu tư và giải pháp thực hiện;
+ Tính toán hiệu quả đầu tư;
H
+ Xác định độ an toàn và tính khả thi của dự án.
Thực hiện các nội dung này đòi hỏi các nhà quản trị phải làm việc nghiêm
ẠI
túc, cẩn trọng và khách quan. Và nhờ có bản lĩnh đó, dự án xây dựng có được một
Đ
nội dung cụ thể, toàn diện và sâu sắc, có căn cứ khoa học về toàn bộ quá trình sử
dụng các nguồn lực một cách tối ưu cho mục tiêu đầu tư.
Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên trong
nó chứa các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư.
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Các đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư xây dựng:
- Dự án đầu tư xây dựng có sản phẩm cuối cùng là công trình xây dựng
(CTXD) hoàn thành đảm bảo các mục tiêu đặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng,
6
an toàn, về sinh và bảo vệ môi trường,..Sản phẩm là công trình của dự án đầu tư xây
dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải sản phẩm của một quá trình sản
xuất liên tục, hàng loạt;
- Dự án đầu tư xây dựng có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu
hạn. Trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển; có thời điểm bắt đầu xuất hiện
ý tưởng về xây dựng công trình dự án và kết thúc khi CTXD hoàn thành đưa vào
khai thác sử dụng. Dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án
Ế
được trao cho bộ phận quản lý vận hành;
U
- Dự án đầu tư xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể như: nhà đầu tư,
́H
chủ công trình, đơn vị thiết kế, đơn vị giám sát, đơn vị thi công, đơn vị quản
lý,…Các chủ thể này thường có quan hệ đối tác và họ thường hưởng lợi khác nhau
TÊ
t D DT;
- Dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân
H
lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tư và kể cả thời gian;
N
- Dự án đầu tư xây dựng yêu cầu một lượng vốn lớn, thời gian thực hiện dài,
KI
phụ thuộc vào quy mô, tính chất sản phẩm và tính chất bất định rủi ro cao;
- Dự án đầu tư xây dựng luôn trong môi trường hoạt động phức tạp và có
O
̣C
tính rủi ro cao, chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian
này, dự án có khả năng chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, chính sách,
H
thiên tai, thời tiết,... gây nên những tổn thất không lường trước được khi lập dự án.
ẠI
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Theo
ghị định 59/2015/ Đ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng, dự án
Đ
đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng và
nguồn vốn sử dụng. Phân loại theo tiêu thức này dự án gồm: Dự án quan trọng quốc
gia, dự án nhóm
, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của
pháp luật về đầu tư công.
(Chi tiết phụ lục1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng)
goài ra dự án đầu tư xây dựng công trình còn có thể được phân loại theo
nhiều tiêu thức khác nhau.
7
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
TT
Các loại dự án
Dự án thông thường; chương trình; hệ thống.
Dự án nhóm ; nhóm B; nhóm C.
Dự án xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp.
Dự án giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển; đổi
mới; đầu tư; tổng hợp.
Dự án ngắn hạn (t 1 đến 2 năm), thường là đầu tư cho
các công trình đáp ứng lợi ích trước mắt; trung hạn (t
3 đến 5 năm), thường cho các công trình đáp ứng lợi
Theo thời hạn
ích trung hạn; dài hạn (trên 5 năm), thường là đầu tư
cho các công trình chiến lược để đáp ứng lợi ích dài
hạn và đón đầu tình thế chiến lược.
Theo khu vực
Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; liên ngành; địa
phương.
Theo chủ đầu tư
hà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ.
Theo đối tượng đầu Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng vật
tư
chất cụ thể.
Vốn t ngân sách hà nước; vốn OD ; vốn tín dụng;
vốn tự huy động của D
hà nước; vốn liên doanh
Theo nguồn vốn
với nước ngoài; vốn đóng góp của nhân dân; vốn của
các tổ chức ngoài quốc doanh; vốn FDI, ...
(Nguồn: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13)
H
H
9
O
̣C
KI
7
8
N
6
TÊ
́H
5
U
Ế
1
2
3
4
Tiêu thức phân
loại
Theo cấp độ
Theo quy mô
Theo lĩnh vực
Theo loại hình
ẠI
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Đ
Quản lý dự án là một khoa học về hoạch định, tổ chức và quản lý nguồn lực
mang đến sự thành công và đạt được mục đích hay mục tiêu rõ ràng.
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép.
8
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là toàn bộ những hoạt động có mục đích của
chủ đầu tư thông qua hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách và các công cụ quản lý
nhằm tác động lên đối tượng quản lý dự án đầu tư xây dựng, là toàn bộ các công việc
của dự án và các bên có liên quan nhằm hoàn thành tốt nhất các mục tiêu đã đặt ra.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là sự điều hành các công việc theo một kế
hoạch đã định hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động xây
dựng, với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối
Ế
ưu. Các ràng buộc bao gồm: Quy phạm pháp luật (Luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn,…),
U
ngân sách (nguồn vốn, tài chính), thời gian (tiến độ thực hiện), không gian (đất đai,
́H
tổng mặt bằng xây dựng)
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
TÊ
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những công
việc cần được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình
H
phát triển một kế hoạch hành động theo trình tự logic mà có thể biểu diễn được dưới
N
dạng sơ đồ hệ thống.
KI
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn nhân lực bao
độ thời gian.
O
̣C
gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến
- Giám sát: là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
H
hình hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
ẠI
1.2.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc:
Đ
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có);
Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ
thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các
công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc:
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng,
rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự
9
toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có
giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi
công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối
lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình
hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần
thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
Ế
dụng: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng và bàn giao
Giai đoạn 1
án tiền khả thi
ghiên cứu dự
Thẩm định và
án khả thi
phê duyệt dự
án
Giai đoạn 2
Thực hiện đầu tư
ẠI
H
O
̣C
KI
N
hội đầu tư
ghiên cứu dự
H
ghiên cứu cơ
TÊ
Chuẩn bị đầu tư
́H
U
đưa công trình vào sử dụng.
Đ
Thiết kế, lập
tổng dự toán,
dự toán
Ký kết HĐ:
xây dựng, thiết
bị
Thi công xây
dựng, giám sát,
thanh toán
Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán
Giai đoạn 3
Kết thúc đầu tư, đưa vào khai
thác, sử dụng
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng
10
1.2.3. Nội dung thực hiện quản lý dự án đầu tư
ỗi dự án xây dựng với những đặc điểm riêng của mình sẽ có những nội
dung quản lý dự án không giống nhau. Tuy nhiên các dự án sẽ có những nội dung
quản lý cơ bản theo Điều 66 của Luật Xây dựng Số 50/2014/QH13 quy định:
1.2.3.1. Quản lý phạm vi và thời gian của dự án
Quản lý phạm vi của dự án là việc quản lý nội dung công việc nhằm thực
hiện mục tiêu dự án, bao gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi và điều
chỉnh phạm vi dự án.
Ế
Quản lý thời gian của dự án là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến
ó chỉ rõ mỗi công
U
độ nhằm đảm bảo thời gian hoàn thành dự án đúng kế hoạch.
TÊ
bộ dự án thực hiện bao lâu phải hoàn thành.
́H
việc kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào hoàn thành, khi nào kết thúc và toàn
Công trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng
H
thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi công xây dựng có nghĩa vụ lập tiến độ
N
thi công chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện để đạt hiệu quả
KI
cao nhất nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã được xác định của toàn dự
án. CĐT, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có
O
̣C
trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh
tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài
H
nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
1.2.3.2. Quản lý chi phí dự án
ẠI
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự toán (dự
Đ
toán); quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh toán chi phí
đầu tư xây dựng công trình, hay nói cách khác, quản lý chi phí dự án là quản lý chi
phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà không vượt tổng mức đầu
tư. ó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng
mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng
công trình được lập theo t ng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây
dựng công trình, các bước thiết kế và các quy định của hà nước.
11
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu,
hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng
công trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu
cầu khách quan của cơ chế thị trường và được quản lý theo quy định của pháp luật.
Khi lập dự án phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư và
dự trù vốn. Chi phí dự án được thể hiện thông qua tổng mức đầu tư.
Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí dự tính
Ế
để đầu tư xây dựng công trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để CĐT lập
U
kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư
́H
được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù
hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế- kỹ
TÊ
thuật, tổng mức đầu tư được xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi
H
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu
N
tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
KI
1.2.3.3. Quản lý định mức dự toán, giá và chỉ số giá xây dựng
- Quản lý định mức dự toán
O
̣C
Định mức dự toán bao gồm định mức kinh tế- kỹ thuật và định mức tỷ lệ.
Quản lý định mức dự toán là việc quản lý, khống chế tiêu hao nguyên vật liệu các
H
công việc xây dựng và là cơ sở dự trù lượng vật liệu tiêu hao trong thi công.
ẠI
Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư và các định mức dự toán bao gồm: Định
mức dự toán xây dựng công trình (Phần xây dựng, Phần khảo sát, Phần lắp đặt),
Đ
định mức dự toán sửa chữa trong xây dựng công trình, định mức vật tư trong xây
dựng, định mức chi phí quản lý dự án, định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và
các định mức xây dựng khác.
Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương pháp xây dựng định mức
theo thông tư số 04/2010/TT- BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng để tổ chức
xây dựng, công bố định mức cho các công tác xây dựng đặc thù của Bộ, địa phương
chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố.
12
Đối với các định mức xây dựng đã có trong hệ thống định mức xây dựng được
công bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ
thuật của công trình thì CĐT tổ chức điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Đối với các định mức xây dựng chưa có trong hệ thống định mức xây dựng đã
được công bố thì CĐT căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương
pháp xây dựng định mức để tổ chức xây dựng các định mức đó hoặc vận dụng các
định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở công trình khác để quyết định áp dụng.
Chủ đầu tư quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức xây dựng được công
Ế
bố hoặc điều chỉnh để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng xây dựng công trình.
U
- Quản lý giá xây dựng.
́H
Chủ đầu tư căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của công trình, hệ thống định
TÊ
mức và phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình để xây dựng và quyết định áp
dụng đơn giá của công trình làm cơ sở xác định dự toán, quản lý chi phí đầu tư xây
H
dựng công trình.
N
Chủ đầu tư xây dựng công trình được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn chuyên
KI
môn có năng lực, kinh nghiệm thực hiện các công việc hoặc phần công việc liên
quan tới việc lập đơn giá xây dựng công trình. Tổ chức, cá nhân tư vấn chịu trách
O
̣C
nhiệm trước CĐT và pháp luật trong việc đảm bảo tính hợp lý, chính xác của các
đơn giá xây dựng công trình do mình lập.
H
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng lập và công bố hệ thống đơn
giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, giá vật liệu,... để tham khảo
ẠI
trong quá trình xác định giá xây dựng công trình.
Đ
- Quản lý chỉ số giá xây dựng
Chỉ số giá xây dựng gồm: chỉ số giá tính cho một nhóm hoặc một loại công
trình xây dựng; chỉ số giá theo cơ cấu chi phí; chỉ số giá theo yếu tố vật liệu, nhân
công, máy thi công. Chỉ số giá xây dựng là một trong các căn cứ để xác định tổng
mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, giá
gói thầu và giá thanh toán theo hợp đồng xây dựng.
Bộ Xây dựng công bố phương pháp xây dựng chỉ số giá xây dựng và định kỳ
công bố chỉ số giá xây dựng để CĐT tham khảo áp dụng. Chủ đầu tư, nhà thầu cũng
13