Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiết 5 HĐ GT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.29 KB, 2 trang )

Ngời soạn: Hồ Thị Tính - Ngày soạn: 06/9/2006
Tiết 5: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
(tiếp theo )

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Củng cố các khái niệm về HĐ giao tiếp và các nhân tố của HĐGT.
- Vận dụng lí thuyết về HĐGT vào việc phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể
B. Ph ơng pháp:
- HD HS thực hành.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm HĐGT bằng ngôn ngữ ?
- Hãy cho biết các nhân tố trong HĐGT ?
3. Lời vào bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:
Rèn luyện kĩ năng,
phân tích các tình
huống giao tiếp. GV
cho HS tự làm các
bài tập, tự trình bày
những HS khác có
thể bổ sung điều
chỉnh hay sửa chữa
Bài tập 1: Một HS trình
bày
1. Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện
trong câu ca dao:
a) Nhân vật giao tiếp:
- Chàng trai: Xng anh


- Cô gái: đợc gọi là nàng
- Hai nhân vật anh và nàng đều đang ở độ
tuổi thanh xuân
b) Thời gian giao tiếp vào một đêm trăng
thanh. Thời gian, không gian thích hợp cho
những cuộc trò chuyện tâm tình.
c) Nội dung giao tiếp: nhân vật anh ớm thử
nhân vật nàng một thông tin tế nhị :
- Thông tin hiển ngôn: hỏi tre non vừa mới
đủ lá đã đang sàng đợc cha?
- Thông tin hàm ngôn: cũng nh tre, họ đã
đến tuổi trởng thành nên tính đến chuyện
kết duyên.
- Câu ca dao bày tỏ mục đích và ớc muốn
của chàng trai nhng cha bật mí về thái độ
của cô gái nên cái mong muốn riêng vẫn
còn bỏ ngõ cho tới muôn đời.
d) Cách nói của chàng trai rất phù hợp nội
dung và mục đích giao tiếp vì:
Nó kín đáo tế nhị, có duyên không gây
phản ứng khó chịu cho cô gái. Cách nói đó
mang màu sắc văn chơng có hình ảnh lại
đậm đà tình cảm để đi vào lòng ngời.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Chơng trình chuẩn
1
Ngời soạn: Hồ Thị Tính - Ngày soạn: 06/9/2006
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ2: Bài tập bổ
trợ:
Một số câu nghi vấn

nhng không dùng
để hỏi mà thực hiện
mục đích khác:
- Ngôi nhà kia mà
cao ?
- Mẹ chẳng yêu con
thì yêu ai ?
- Em quên lời húa
của mình rồi à ?
- Ta đi thôi chứ ?
- Sao mình lại khóc
nhỉ ?
HĐ3: Luyện tập
Viết một đoạn
thông báo ngắn.
HĐ 4: Củng cố
Qua 5 bài tập chúng
ta rút ra đợc những
gì khi thực hiện
giao tiếp
Bài tập 2: Một HS trình
bày
- Phủ định
- Khẳng định
- Phê phán
- Mệnh lệnh
- Cảm thán
Bài tập 3: Một HS trình
bày
HS chía 2 nhóm:

- Nhóm 1: Thực hiện bài
tập 4
- Nhóm 2: Thực hiện bài
tập 5
2. Bài tập 2:
a) Trong cuộc giao tiếp, nhân vật A cổ và
ông đã thực hiện các hành động nói cụ thể
là:
- Chào(cháu chào ông ạ)
- Chào đáp( A cổ hả)
- Khen( lớn tớng rồi nhỉ)
- Hỏi(bố cháu có gởi ...)
- Đáp lời(tha ... có ạ).
b) Trong lời của ông có ba câu hỏi nhng chỉ
có 1 câu nhằm mục đích hỏi.
c) Lời nói của các nhân vật đã bộc lộ tình
cảm chân thành gắn bó. Có thái độ tôn
trong yêu thơng theo đúng cơng vị vai giao
tiếp của mình. Có quan hệ giao tiếp thân
mật gần gũi.
3. Bài tập 3: Bài thơ bánh trôi nớc.
a) Tác giả muốn giao tiếp với ngời đọc:
- Về vẻ đẹp và thân phận của ngời phụ nữ.
- Nhằm mục đích; chia sẻ với ngời cùng
giới, nhắc nhở những ngời khác giới, qua
đó lên án sự bất công của XH đối với PN
- Bằng các phơng tiện từ ngữ, hình ảnh:
trắng, tròn, bảy nỗi ba chìm, rắn nát, son.
b) Ngời đọc phải dựa vào vốn sống tri thức,
năng khiếu để hiểu và cản bài thơ. Đặc biệt

là căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân
Hơng.
Khi tham gia vào bất cứ HĐGT nào chúng
ta phải chú ý:
- Nhân vật, đối tợng giao tiếp
- Mục đích giao tiếp
- Nội dung giao tiếp.
- Giao tiếp bằng cách nào.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Soạn làm văn : Văn bản.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Chơng trình chuẩn
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×