Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Sinh học quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.18 KB, 9 trang )

Diễn thế sinh thái???
- Khái niệm QX: Quần xã là một tổ chức cơ sở có một sinh cảnh được biểu hiện ra ngoài
bằng 1 ngoại mạo có cấu trúc riêng của mình.
- QX có quá trình hình thành rùi đi đến ổn định và mất đi để tạo lên QX khác. Không
một QX nào tồn tại vĩnh viễn, sớm hay muộn nó sẽ bị thay đổi bởi QXTV khác vì QXTV
là một hệ thống mở luôn chịu tác động của các yếu tố bên ngoài cũng như có khả năng bị
biến đổi do hoạt động sống các thành phần bên trong làm thay đổi mts. Sự biến đổi của
QXTV đi tới hình thành một QXTV khác gọi là diễn thế.
- Diễn thế làm Qx thay đổi và tạo QX mới. Người đầu tiên đưa ra thuyết diễn thế là
Cowles (Mỹ) sau đó là Clements đưa ra thuyết diễn thế. Ông đã đánh giá vai trò khoa
học của diễn thế và đưa ra thuyết cao đỉnh.
- A. Diễn thế NS.
- Nơi xảy ra: Xảy ra ở nơi giá thể chưa có sự sống
- Quá trình xảy ra: Hình thành giá thể - thực vật di cư – sống sót- tác động qua lại tv và
tv, tv và mt – làm môi trường thay đổi – thay đổi QXTV
- Clements cho rằng: QXTV sẽ biến đổi dưới các yếu tố khí hậu làm chúng mọc lên –
sống sót – tồn tại qua thời gian dài.
- Nó tác động vào điều kiện tự nhiên ban đàu là giá thể.
- Trong quá trình phát triển hàng loạt thực vật quần sẽ sinh ra nhưng trong một vùng khí
hậu nhất định thì chỉ tạo một cao đỉnh (thuyết cao đỉnh).
- Sau này trong quá trình nghiên cứu, ông đã bỗ xung thêm và cho rằng trong bất kì vùng
nào ngoài thảm cao đỉnh còn các thảm khác.
- Theo ông, có tiền cao đỉnh KH, á cao đỉnh KH, KH suy thoái và có thể có các kiểu cao
đỉnh phụ khác.
- Á cao đỉnh theo ông có thể do thổ nhưỡng chi phối. Ví dụ: Khí hậu nhiệt đới: Rừng núi
đất khác núi đá.
- Suy thoái KH sinh ra bởi các yếu tố KH. Ví dụ: đồng cỏ sinh từ đai rừng. Ngoài ra, nó
còn các biến đổi sinh ra từ địa hình.
- Biến đổi về TV trong diễn thế NS:
- Thời kì đầu tràn nham thạch chết có các tác động vật lý, hóa học trên giá thể chưa có
đạm.


- Đạm được hình thành từ N2 của KK do mưa rơi, rùi VSV cố định đạm làm tăng lượng
đậm trên giá thể.
- Những SV đến đầu tiên phải là những SV kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn và có khả năng
cố định đạm. Người ta cho rằng đó là tảo lục.
- Dần dần nó tạo ĐK cho các SV khác đến sống. Hoạt động sống của tảo lục sẽ tích lũy
trên giá thể các chất hữu cơ tăng lên – SV dị dưỡng – TV có mạch.
- Thực vật có mạch làm thay đổi chế độ nhiệt và ẩm.Thông thường TV có mạch đầu tiên
có khả năng cộng sinh với xạ khuẩn dẫn tới hình thành đất. Từ đó đi tới thực vật cao đỉnh
khí hậu nhưng phải thời gian dài.
- Cùng quá trình hình thành thảm thực vật cao đỉnh thì hoạt động sinh vật hoại sinh tăng
lên, khi đó đến cao đỉnh lượng CHC ngày càng nhiều .
- Khi đạt trạng thái cao đỉnh tồn tại trạng thái cân bằng giữa hình thành và phân hủy giữa
các chất khoáng đi vào và đi ra, giữa các chất đi lên bề mặt.
- Thời gian đi đến cao đỉnh khác nhau tùy thuộc vào vùng KH, vùng đất, mầm mống đi vào
của TV.
- Ví dụ: Trên vùng Aliact: rêu – bụi liễu – bụi alnus – thông – rừng hậu.
- B. Diễn thế thứ sinh.
- Nơi xảy ra: Sinh ra ở vùng QX đã có,
- Quá trình xảy ra: như NS nghĩa là có cao đỉnh KH nhưng khác là bắt đầu trong ĐK đất
đã được hình thành và có nhũng mầm mống sống. Do đó nó xảy ra với tốc độ nhanh
hơn.
- Lý do: Trong đát đã có những mầm mống sống , bản năng xâm chiếm vùng đát mới của
TV
- Ví dụ: trong rừng: cháy rừng, sét, chặt hạ gỗ làm thay đổi cấu trúc QX
- DTTS xảy ra khác nhau ở những nơi khác nhau do đặc điểm từng nơi quy định. Ví dụ:
Hướng mới cho thảm TV cao đỉnh KH nào, thảm cũ bị phá hủy ở giai đoạn nào,nguyên
nhân nào gây ra sự chi phối đó.
- C. Diễn thế phân hủy.
- Là loại diễn thế mà không dẫn tới một quần xã ổn định mà làm cho quần xã bị huỷ hoại
hoàn toàn dưới các tác nhân lí hoá sinh học.

- Xuất phát: Từ các xác động vật thực vật, quần xã tiên phong là thường là nấm, địa y, vi
sinh vật.
- Kết quả : Là quần xã bị phân huỷ hoàn toàn.
- C. Nguyên nhân DT
- Phân loại theo thời gian: Diễn thế thế kỉ, diễn thế thời gian dài, diễn thế nhanh.
- Phân loại theo trạng thái và xu hướng biến động
- Phân loại theo yếu tố chủ đạo đi đến diễn thế. DTNS và DTTS là những biến đổi điển
hình của sự phát triển. Trong đó theo Sukhatrep thì phân ra diễn thế PS TH, DT nội PS,
DT ngoại PS
- 1. DT PSTH:
- NN: Do sự nhập vào hay xâm chiếm của các loài mới dẫn đến có sự đấu tranh lãnh thổ
và MTS, từ đó đi đến thích ứng các ĐK, dần dần hình thành quan hệ tương hỗ nhau.
- DT xảy ra: ở các TV quần chưa thực sự đầy đủ về SL loài. Loài mới có thể trở thành
loài ưu thế. ĐK trở thành loài ưu thế gồm ĐK MTS, bản chất loài (SS mạnh, sức sống
mạnh)
- Về mặt STH: Do có loài mới – MTST QX được tận dụng cao, NX của các loài có thể
giảm nhưng sinh khối QX tăng. Sau đó dừng rùi lại có thể giảm. Ctr QX thay đổi và loài
ưu thế có thể đổi.
- 2. DT Nội PS:
- NN: Do bản thân TV đang sống tác động vào môi trường làm môi trường thay đổi, trước
hết có lợi cho mình nhưng dần dần không có lợi tạo điều kiện cho loài khác nhập vào rùi
lại phát triển lên và do đó QX thay đổi
- Qtr DT này làm thay đổi cả thổ nhưỡng và KH. Nội PS sẽ không xảy ra nếu không có
các tác động bên ngoài
- 3. DT Ngoại PS:
- NN: là những biến đổi của QX hoàn toàn do bên ngoài quy định bao gồm các yếu tố
thuộc về TN và do con người tạo ra. Nó có thể xảy ra trong thời gian dài, pvi rộng hoặc
thời gian ngắn.
- Những thay đổi này do thay đổi về KH, đất, hoặc tác động của con người. Các tác
động của con người gọi là nhân chủng phát sinh tác động vào thành phần loài, cấu trúc và

năng suất tạo ra QX mới.
- Tác động của con người có từ rất lâu trong lịch sử và ngày càng phát triển. Nó có thể phá
vỡ QX tạo QX mới, có thể làm một lần or nhiều lần.
- DT thuộc về ĐV PS thì cũng rất đa dạng nhưng đa số không làm biến đổi QX. Nó sẽ xảy
ra trong trường hợp loài ưu thế bị tác động và bị chết hoặc do nhập vào một lòai mới nào
đó nên phá vỡ mối quan hệ mà nó thiết lập từ trước gây DT.
- DT do KH PS. KH trên TĐ thay đổi rất nhiều trên LS nên QX thay đổi theo.
- DT do thổ nhưỡng PS có thể là toàn cục (quá trình tạo sơn) gây thay đổi KH thủy văn
của vùng đó làm QX thay đổi.
- DT thổ nhưỡng PS cục bộ. Do một hêh thống hay yếu tố đơn độc nào đó gây thay đổi hệ
thống đất đai, phá hủy thảm TV cũ. VD: thay đổi dòng chảy
Cao đỉnh Khí hậu
- Cao đỉnh KH do nhiệt độ và độ ẩm quy định tạo thành kiểu thảm đặc trưng của vùng KH
đó.
- Cao đỉnh KH cạn
- 1. Lãnh nguyên: NĐ TB mùa hè là 10 C, tối thấp là – 70 C, tối cao là +16C, lượng mưa
150 – 250mm/ năm
- 2. Rừng lá kim: NĐ từ -40 C đến +20C, lượng mưa 300 – 900nm/ năm
- 3. Rừng rụng lá trung lục địa. NĐ từ -30 đến +30 C, lượng mưa 750 – 1500mm/ năm
- 4. Thảm cỏ trong lục địa nhiệt độ - 20C đến +30C, mưa 500 – 900mm/ năm
- 5. Thảo nguyên. NĐ từ - 40C đến + 40 C, mưa từ 350mm -500mm
- 6. Rừng mưa nhiệt đới nhiệt cao quanh năm.
- Mưa > 2000mm
- Phân bố: vành đai thấp xích đạo: lòng chảo Madagaxca, Ấn độ, mã lai
- TV _ ĐV: phong phú đa dạng
- Khả năng tạo sinh khối lớn quanh năm
- Có nhiều bì sinh, phân tầng không rõ ràng, dây leo. Độ phủ không cao
- 7. Rừng rụng lá nhiệt đới (rừng thưa). NĐ TB +20C, mưa 150 – 600mm/ năm. ĐV _
TV : cây gỗ 50 -90%, cây gỗ con thưa thớt, QX hạn sinh ở dưới
- Đát giữ ẩm kém, do đá mẹ và những hoạt động khai thác làm QX khô.

- Phân bố: sau rừng thưa – rừng khô- savan điểm cây – savan cỏ - savan bụi gai. Quần hệ
savan ở các vùng khác nhau tạo nên sự khác nhau về thành phần loài đặc điểm cấu trúc
QX.
- Bao gồm savan Châu Phi, châu úc và ĐNam Á
- 8. Thảm cây bụi nhiệt đới NĐ nóng quanh năm, mưa rừ 200 – 1000mm/ năm
- 9. Thảm cỏ nhiệt đới. NĐ TB 20 – 30C, mưa 700 – 1200mm/ năm
- 10. Hoang mạc . NĐ TB -4C đến – 40C hay hơn. Lượng mưa < 250mm/ năm. Ví dụ
hoang mạc Chile 1,5 mm, Shahara, 28mm
- ĐV _TV: khác nhau, với nhiều dạng sống khác nhau.
- Đặc điểm: Do hiêm,s nước nên phân bố không đều , có sự phân hoa, di động. Lớp đất
mỏng, xác hữu cơ ít, dinh dưỡng kém. Thực vật thích nghi theo mùa: thân mọng nước, lá
gai,... bao gồm: Hoang mạc nóng khô,(Mỹ, Úc), lạnh(Bắc Mỹ, Nga, bắc Á), ven biển: -4
đến 35 C, Mưa 8 – 13 mm/ năm
- Cao đỉnh KH môi trường biển.
- 1. Vùng thềm lục địa
- Đặc điểm: nông, đất gần bờ nhạt, nhiều chất dinh dưỡng, có các vùng đặc thù. Bao gồm:
- Vùng cửa sông. Gồm 2 phần Biom biển và nước ngọt. Ở đây có nhiều loài SV đặc thù
của biển và nước ngọt
- Bờ biển. Là tổ hợp các HST ở phần TX đất và biển. Đặc điểm: xác định bởi các yếu tố
môi trường. Vd: cường độ sóng, tấn số xuất hiện của nhiễu loạn khí quyển và đái biển sâu
như các loài tảo lớn làm tăng năng suất HST
- Vùng rạn san hô. Phát triển nơi biển khá nông cạn, được cung cấp CaCO3 từ nền đáy
- 2. Vùng biển khơi. Gồm các SV có đời sống tầng trên và đáy. Chúng là mắt xích quan
trong chuỗi và lưới thức ăn. Đặc điểm trhichs nghi: cơ thể màu trong suốt hoặc da trời
làm chúng khó phát hiện.
- Cao đỉnh KH môi trường nước ngọt.
- Đóng vai trò quan trọng trong đời sống SV.
- Thủy vực đứng gồm ao hồ đầm lầy
- Thủy vực chảy gồm ngòi, suối, sông
- Cao đỉnh đát ướt.4 dạng

- Dạng đầm lầy. Có năng xuất sinh học cao nhất, có tính đặc hữu khá cao.
- Rừng đầm lầy. Rừng trên đát ướt có mùa ngập.Vd: rừng cói
- Bãi lầy. Loại đất chua, năng suất sinh học thấp, nơi khí hậu lạnh phát triển
- Miền đầm lầy. Khí hậu lạnh, ẩm có dự trữ sinh học cao hơn
- Cao đỉnh do con người tạo ra:
- HST đo thị và công nghiệp. Trung tâm lớn, ưu thế người, nhà, nghề nghiệp, các yếu tố
thuộc cấu trúc xax hội.
- HST công nghiệp nông thôn. Bao gồm các vùng ngoài trung tâm lớn nhưng đã có phát
triển tốt về cơ sở hạ tầng như các thị trấn.
- HST nông nghiệp. Ví dụ các HST độc canh do con người tạo ra, chịu sự quản lý và thu
hoạch của con người
- 2. Động lực của tiến hóa sinh quyển:
- Định nghĩa:, sinh quyển là 1 lớp vỏ thống nhất, lớp có sự sống tồn tại và các mối quan hệ
tác động thường xuyên của SV với môi trường.
- Bao gồm:thủy quyển, lớp không khí sát mặt đất có sự sống tồn tại,
- Lịch sử địa chất có sự hình thành qua các giai đoạn khác nhau: cổ sinh quyển
- Ra đời: Trái đất từ thủa ban đầu là 1 hành tinh chết, bao quanh là khí quyển đầy nito,
hydro, cacbondioxyt, amoniac, oxit lưu huỳnh, hơi nước…. do núi lửa phun, tia tử ngoại
từ mặt trời chiếu xuống trái đất. Nhờ đó H2O bị phân ly, tạo ra 1 lượng nhỏ O2 =>sự tiến
hóa hóa học được bắt đầu.
- Tiến hóa:
- Qua thời gian, nhiều chất hữu cơ phức tạp như aa – dần dần sự sống nguyên thủy hình
thành.
- Trong quá trình này TĐ chịu tác động của các yếu tố vật lý, quá trình tích lũy đạm do
mưa tạo ra.
- Lớp ozon hình thành ban đầu rất mỏng, nó kết hợp với tầng hơi nước tạo thành lớp màn
chắn tia tử ngoại tạo điều kiện cho sự sống đầu tiên xuất hiện ở vùng nước nông của đại
dương cổ, cách đây chừng 3 tỷ năm.
- Những mầm sống đầu tiên đó là thể kỵ khí tương tự nấm men, đã tồn tại nhờ năng lượng
có được bằng lên men. Hiệu suất dạng hô hấp này cực thấp nên mầm mống nguyên thủy

đầu tiên không thể tiến xa = > Prokariota
- Sau đó, do áp lực của CLTN do thiếu nguồn thức ăn hữu cơ đã thúc đẩy sự xuất hiện
quá trình QH nên lượng ôxy tăng lên =>có những biến đổi lớn, từ tiến hóa hóa học sang
sinh học, từ tiến hóa dị dưỡng tự dưỡng nhờ sự ra đời và phân bố nhanh chóng của cơ thể
Eukaryota trên đại dương và đát liền
- Do kết quả hô hấp hiếu khí và nguồn thức ăn sơ cấp ngày càng nhiều, tạo ĐK cho sự ra
đời và phát triển của những SV đa bào phức tạp hơn. SV trên TĐ dưới nước và trên cạn
trở nên đông đúc. Hàm lượng khí oxy (20% thể tích khí quyển), chế độ tự dưỡng thống trị
. Sự phát triển mạnh của TV trên cạn tạo điều kiện cho sự xuất hiện các nhóm ĐV lớn
như bò sát cổ đại, chim, thú và cuối cùng, 1 triệu năm trước, con người đã xuất hiện.
- Như vậy , Sự tiến hóa của SV dẫn tới những biến đổi và thúc đẩy sự tiến hóa của môi
trường vật lý và hóa học => sinh quyển được khai sinh và tiến hóa.
- Sinh quyển là 1 vùng sống mỏng bao gồm 350.000 loài TV, trên 1,3 triệu loài ĐV và vô
số VSV. Chúng tạo nên sự cân bằng với nhau và với môi trường, đưa đến trạng thái ổn
định của toàn sinh quyển.
- 3. Phân biệt các thảm thuộc thảo (Biomes), đặc điểm đặc trưng
và vùng phân bố của từng kiểu thảm.
- * Biomes: là các quần xã sinh học chiếm 1 vùng rộng lớn, được đặc trưng bởi sự giống
nhau về khí hậu và sinh vật.
- Đặc điểm chung: Có thảm cỏ liên tục khép tán chiếm ưu thế, được hình thành trong ĐK
KH xác định.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×