Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện minh hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ế

LÊ NGỌC TRUNG

N

H



́H

U

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH

KI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

H

O
̣C



MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN KHOA CƯƠNG

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức
nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu
thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

U

Ế

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

Tác giả luận văn

i

Lê Ngọc Trung


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi được sự giúp
đỡ tận tình của rất nhiều Quý thầy cô giáo và các bạn bè, đồng nghiệp.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Phan Khoa Cương, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình


Ế

nghiên cứu luận văn này.

U

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế, Đại

́H

học Huế; các Khoa, Phòng ban cũng như quý thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng



dạy đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện luận
văn này.

H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch

N

huyện, Kho bạc Nhà nước huyện Minh Hóa, Chi cục Thuế, trưởng, phó phòng ban

KI

đơn vị, cán bộ nhân viên liên quan đến công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình đã


O
̣C

tạo điều kiện cho tôi được nghiên cứu, cung cấp số liệu và thông tin cần thiết để tôi

H

thực hiện luận văn này.

Đ

ẠI

Học viên thực hiện

Lê Ngọc Trung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

N

H



́H

U

Ế

Họ và tên học viên: Lê Ngọc Trung
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế ; Khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Dựa trên cơ sở đánh giá thực trạng công
tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trên địa bàn huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình. Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn NSNN trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới
Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân
sách nhà nướctrên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
-. Thu thập dữ liệu

* Thu thập dữ liệu thứ cấp: từ các báo cáo chính thức, công văn chỉ đạo thực
hiện, các báo cáo, tạp chí, tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB của Phòng Tài chính
kế hoạch huyện, Kho bạc nhà nước huyện, UBND huyện Minh Hóa và từ một số tài
liệu liên quan khác.
* Thu thập dữ liệu sơ cấp: thông qua phiếu khảo sát được thiết kế sẵn, cụ thể
là các cán bộ liên quan của các phòng ban, các chủ đầu tư trên địa bàn huyện Minh
Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Xử lý số liệu sử dụng trong luận văn bằng phầm mềm Excel.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp so
sánh, đối chiếu; Phương pháp phân tích tổng hợp
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Việc lập kế hoạch và chuẩn bị đầu tư đã
được chuẩn bị sớm, dân chủ, công khai; Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự
toán được lập, thẩm định và trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt theo quy trình;
Việc thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế dự toán, kết quả đấu thầu, thanh quyết
toán đã tuân thủ quy định; Việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng được thực
hiện đạt kết quả tốt hơn, phù hợp với thực tế thi công; các biên bản nghiệm thu, bản vẽ
hoàn công được lập theo quy định; Công tác kiểm tra, giám sát trong những năm qua
đã có nhiều tiến bộ và hiệu quả. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn một số hạn chế
như: công tác lập kế hoạch trong đầu tư xây dựng còn chậm và thường phải điều
chỉnh nhiều lần trong mỗi năm ngân sách; công tác lựa chọn nhà thầu còn chưa
khoa học và khách quan; công tác thẩm định và phê duyệt dự án chưa có tính khả
thi cao; công tác thực hiện dự án, thi công xây dựng còn nhiều bất cập; công tác
kiểm tra, giám sát còn nhiều bất cập. Trên cơ sở thực trạng, luận văn đã đề xuất
được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong thời gian tới trên địa bàn
nghiên cứu.

iii



CP

Chính phủ

CTX

Chi thường xuyên

DT

Dự toán

HĐBT

Hội đồng bộ trưởng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

NĐ-CP


Nghị định - Chính phủ

NSNN

Ngân sách nhà nước

QT

Quyết toán



Quyết định

TC - KH

Tài chính - Kế hoạch



H

N

Xây dựng cơ bản

Đ

ẠI


H

O
̣C

XDCB

Ủy ban nhân dân

KI

UBND

iv

U

Chữ viết đầy đủ

́H

Chữ viết tắt

Ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng biểu.................................................................................................. ix

U

Ế

Danh mục hình vẽ ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

N

5. Kết cấu luận văn nghiên cứu ...................................................................................4


KI

Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU

O
̣C

TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...........................5
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản .................................................................5

H

1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................................5

ẠI

1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................6
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................7

Đ

1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .........................................10
1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .....................10
1.2.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .....................................11
1.2.3. Vai trò của nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ..............................12
1.2.4. Phân loại nguồn vốn đầu tư từ NSNN ............................................................13
1.3. Quản lý hoạt động đầu tư XDCB từ vốn ngân sách nhà nước ...........................15
1.3.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch và ban hành văn bản quản lý đầu tư xây dựng


v


cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước ................................................................15
1.3.2. Xác định nhu cầu vốn đầu tư và phương án phân bổ vốn ...............................17
1.3.3. Triển khai hướng dẫn nhà đầu tư lập dự án, phê duyệt dự án, thực hiện dự án
đầu tư và thanh quyết toán công trình .......................................................................18
1.3.4. Kiểm tra giám sát hoạt động của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................................................................19
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư xây dựng cơ bảntừ vốn ngân sách

Ế

nhà nước ....................................................................................................................21

U

1.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................21

́H

1.4.2. Nhân tố khách quan .........................................................................................24
1.5. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhànước



của một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................................................................27

H


1.5.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhànước

N

của một số địa phương ..............................................................................................27

KI

1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ........................31
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................32

O
̣C

Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

H

MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH ......................................................................33

ẠI

2.1. Tổng quát về huyện Minh hóa, tỉnh Quảng Bình ...............................................33
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................................................33

Đ

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................34

2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện ...........................................................35
2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước huyện
Minh hóa, tỉnh Quảng Bình .......................................................................................38
2.2.1. Quy mô vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ..............................................38
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân
sách nhà nước huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ...................................................47

vi


2.3. Đánh giá của các đối tượng liên quan về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản từ vốn NSNN trên địa bàn huyện Minh hóa, tỉnh Quảng Bình ..........................61
2.3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát ...........................................................61
2.3.2. Kết quả khảo sát ..............................................................................................62
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn bàn huyện Minh hóa, tỉnh Quảng Bình .....................................66
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66

Ế

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................67

U

Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................74

́H

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN




HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH ......................................................75
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng

H

Bìnhđến năm 2020 ....................................................................................................75

N

3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh

KI

Quảng Bình đến năm 2020 ........................................................................................75
3.1.2. Phương hướng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh

O
̣C

Quảng Bình đến năm 2020 ........................................................................................77
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn

H

huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ...........................................................................79

ẠI


3.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch trong đầu tư xây dựng cơ bán vốn NSNN 79
3.2.2. Hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu khoa học và khách quan ...................80

Đ

3.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức triển khai, thực hiện...........................................82
3.2.3. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra, chống thất thoát - lãng phí
trong đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................................................88
3.2.4. Một số giải pháp bổ trợ khác...........................................................................89
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................93
1. Kết luận .................................................................................................................93
2. Kiến nghị ...............................................................................................................94

vii


2.1. Đối với Nhà nước ...............................................................................................94
2.2. Đối với tỉnh Quảng Bình ....................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................96
PHỤ LỤC ................................................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

Ế

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Số hiệu bảng
Bảng 2.1:


Trang

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của huyện Minh Hóa
giai đoạn 2015 – 2017 .........................................................................36

Bảng 2.2:

Các nguồn vốn huy động từ các nguồn giai đoạn 2015 – 2017 trên địa
bàn huyện Minh Hóa ...........................................................................39
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện theo ngành trên địa bàn huyện

Ế

Bảng 2.3:

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện phân theo vùng trên địa bàn

́H

Bảng 2.4:

U

Minh Hóa giai đoạn 2015-2017 ..........................................................41

Bảng 2.5:




huyện Minh Hóa giai đoạn 2015-2017................................................45
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện theo cấp quản lý trên địa bàn
huyện Minh Hóa giai đoạn 2015-2017................................................46
Vốn và tỷ trọng vốn XDCB phân theo giai đoạn đầu tư trên địa bàn

H

Bảng 2.6:

N

huyện Minh Hóa giai đoạn 2015-2017................................................57
Tình hình thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện

KI

Bảng 2.7:

Bảng 2.8:

O
̣C

Minh Hóa giai đoạn 2015-2017 ..........................................................58
Một số công trình điển hình phát hiện vi phạm khi thanh tra trên địa

Bảng 2.9:

Thống kê đối tượng được khảo sát ......................................................61
Tổng hợp ý kiến của cán bộ QLNN và đại diện chủ đầu tư về công tác


ẠI

Bảng 2.10:

H

bàn huyện Minh Hóa ...........................................................................60

Đ

quy hoạch, lập kế hoạch và ban hành văn bản ....................................62

Bảng 2.11:

Tổng hợp ý kiến của cán bộ QLNN và đại diện chủ đầu tư về phân bổ
vốn xây dựng cơ bản hàng năm...........................................................63

Bảng 2.12:

Tổng hợp ý kiến của cán bộ QLNN và đại diện chủ đầu tư về công tác
triển khai thực hiện ..............................................................................64

Bảng 2.13:

Tổng hợp ý kiến của cán bộ QLNN và đại diện chủ đầu tư về công tác
thanh tra, giám sát ...............................................................................65

ix



Phần 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào để đi vào hoạt động đều phải thực hiện
đầu tư cơ sở vật chất, tài sản cố định, vì vậy đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề
đặc biệt được quan tâm. Trong những năm qua, công tác quy hoạch, triển khai,
quảnlý dự án đầu tư và vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN ở Quảng Bình nói chung và

Ế

huyện Minh Hóa nói riêng đã được quan tâm, ưu tiên trong công cuộc xây dựng và

U

phát triển kinh tế trên địa bàn, tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các

́H

hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định
góp phần không nhỏ đối với tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của đất nước nói



chung và Quảng Bình nói riêng.

Qua những năm qua, công tác quy hoạch, triển khai, quảnlý dự án đầu tư và

H


vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN ở nước ta còn nhiều hạn chế, thể hiện trên nhiều

N

khía cạnh như đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trảilàm thất thoát, gây lãng

KI

phí... còn khá phổ biến. Nhiều vụ việc đáng tiếc đã xảy ra trong hoạt đồng đầu tư
XDCB của NSNN, đặc biệt là ở các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng

O
̣C

hệ thống cơ sở vật chất nhằm phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Huyện Minh Hóa- tỉnh Quảng Bình cũng không nằm ngoài đặc thù trên. Thời

H

gian gần đây, được sự quan tâm của tỉnh nên công tác đầu tư xây dựng trên địa bàn
huyện có nhiều chuyển biến đáng kể, thêm vào đó năm 2011 chính thức triển khai

ẠI

đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, huyện đã chủ động hơn trong

Đ

công tác đầu tư XDCB. Tuy nhiên, thực trạng hoạt động đầu tư XDCB bằng vốn
NSNN vẫn còn nhiều bất cấp như đầu tư dàn trải, chưa đem lại hiệu quả, chất lượng

công trình chưa cao, vẫn để xẩy ra một số tiêu cực trong công tác quản lý XDCB và
đặc biệt tình trạng nợ đọng vốn trong XDCB còn cao… đòi hỏi phải nghiên cứu về
cả lý thuyết lẫn thực tiễn thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách sẽ
giúp tìm ra những nguyên nhân tồn tại của các vấn đề trên, đồng thời là cơ sở thực
tiễn để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả, hiệu quả của hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách trên địa bàn huyện.

1


Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản
lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
từ vốn ngân sách trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Luận văn đề xuất

́H

2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

U

ngân sách trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.

Ế

một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn




- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách;

H

- Phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân

N

sách trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017.

KI

- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
vốn ngân sách trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

O
̣C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

H

Đối tượng nghiên cứu là Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn
ngân sách nhà nướctrên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.


ẠI

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
+ Phạm vi thời gian: Số liệu phục vụ mục đích nghiên cứu trong khoảng thời

gian từ năm 2015 đến năm 2017.
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản bằng
vốn ngân sách trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Do giới hạn về thời
gian nên đề tài giới hạn ở phạm vi nghiên cứu về thực trạng quản lý vốn đầu tư
XDCB và công tác quản lý đầu tư XDCB bằng vốn NSNN địa phương và vốn
NSNN Trung ươngở huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập dữ liệu
* Thu thập dữ liệu thứ cấp:
Thu thập dữ liệu từ các báo cáo chính thức, công văn chỉ đạo thực hiện, các
báo cáo, tạp chí… liên quan đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội, tình hình quy
hoạch đầu tư XDCB, tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB của Phòng Tài chính kế
hoạch huyện, Kho bạc nhà nước huyện, UBND huyện Minh Hóa và từ một số tài

Ế

liệu liên quan khác.


U

* Thu thập dữ liệu sơ cấp

́H

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu khảo sát được thiết kế sẵn, cụ
thể là các cán bộ liên quan của các phòng ban, các chủ đầu tư trên địa bàn huyện



Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Cụ thể, khảo sát đối với 25 phiếu là lãnh đạo, cán bộ
quản lý liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN và 45

H

phiếu là các chủ đầu tư các công trình xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN trên địa

N

bàn huyện Minh hóa, tỉnh Quảng Bình.

KI

Khảo sát lãnh đạo, cán bộ quản lý liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản bằng vốn NSNN để nắm được tình hình thực hiện cơ chế, chính sách về

O
̣C


quản lý vốn XDCB; Công tác quy hoạch, kế hoạch và chủ trương đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn NSNN. Nắm rõ năng lực, trình độ cán bộ dự án, chủ đầu tư; Trách

H

nhiệm của chủ đầu tư; Năng lực của các đơn vị thi công; Cơ sở vật chất phục vụ

ẠI

công tác quản lý; Sự phối kết hợp, tham gia quản lý giữa các ban ngành, các cấp....
Khảo sát các chủ đầu tư các công trình xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN

Đ

trên địa bàn huyện Minh hóa, tỉnh Quảng Bình để đánh giá công tác giao chỉ tiêu kế
hoạch vốn nhanh chóng, đúng tiến độ, công tác ban hành văn bản kịp thời, tháo gỡ
những vướng mắc, giải quyết những bất cập; công tác chuẩn bị đấu thầu, công tác
lựa chọn nhà thầu có đúng theo qui trình, quy định của nhà nước; công tác GPMB,
công tác thanh tra, kiểm tra … trong công tác quản lý dự án xây dựng cơ bản bằng
vốn NSNN trên địa bàn huyện Minh hóa, tỉnh Quảng Bình

3


4.2. Xử lý số liệu
Xử lý số liệu sử dụng trong luận văn bằng phầm mềm Excel.
4.3. Phương pháp phân tích
* Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng hệ thống các chỉ tiêu thống kê để
phân tích biến động và xu hướng biến động, sự thay đổi của mức đầu tư xây dựng

cơ bản bằng vốn ngân sách của huyện.
* Phương pháp so sánh, đối chiếu: Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng để so

Ế

sánh tình hình đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách qua các giai đoạn, các

U

năm, so sánh thực tế với kế hoạch để thấy mặt tích cực và hạn chế của hoạt động

́H

đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN trên địa bàn huyện Minh hóa, tỉnh Quảng
Bình qua các năm 2015-2017.



* Phương pháp phân tích tổng hợp: Đi từ hướng phân tích tổng hợp, từ cơ
sở lý thuyết rồi đề cập những vấn đề đang diễn ra để làm rõ thực trạng hoạt động

H

đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN trên địa bàn huyện Minh hóa, tỉnh Quảng

N

Bình. Các dữ liệu được thu thập và tổng hợp thành các bảng biểu, phác thảo đồ thị,

KI


biểu đồ và lập bảng so sánh giữa các đối tượng theo thời gian.
5. Kết cấu luận văn nghiên cứu

O
̣C

Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung nghiên cứu của Luận văn
được kết cấu như sau:

H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ

ẠI

bản từ vốn ngân sách nhà nước
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân

Đ

sách nhà nước trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ

vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình

4


Phần 2

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản

Ế

1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản

U

- Khái niệm về đầu tư: Là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực

́H

khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng



một tài sản) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai [12].
Có thể thấy, đầu tư là sự chi ra, sự tiêu hao các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của

H

cải, công nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết công nghệ, …), để tiến hành một

N

hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai.


KI

- Khái niệm xây dựng cơ bản

Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức

O
̣C

năng tạo ra những tài sản cho nền kinh tế thông qua các hình thức như xây dựng
mới, mở rộng, hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản [12].

H

Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định, những công
việc cụ thể như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị. Kết quả của

ẠI

các hoạt động xây dựng cơ bản để tạo ra các tài sản cố định với năng lực sản xuất

Đ

nhất định.

- Đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc

dân là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành
các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng

ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và
của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động
chủ yếu tạo ra tài sản cố định cho xã hội [12].

5


1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do
vậy nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển [12].
Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư
lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá
trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách

Ế

hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm

U

bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn chồng lãng phí nguồn lực.

́H

Lao động cần sử dụng cho các dự án rất lớn, đặt biệt đối với các dự án trọng
điểm quốc gia. Do đó, công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân




thủ một kế hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại nhân lực
theo tiến độ đầu tư, đồng thời, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực

N

Thời kỳ đầu tư kéo dài

H

do vấn đề hậu dự án tạo ra như việc bố trí lại lao động, giải quyết lao động.

KI

Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn
thành và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu tư có thời gian đầu tư kéo dài

O
̣C

hàng chục năm. Do vốn lớn lại nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư
nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và

H

các nguồn lực tập trung hoành thành dứt điểm từng hạng mục công trình, quản lý

ẠI

chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu

tư XDCB.

Đ

Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư tính từ khi đưa công trình vào hoạt

động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải công trình. Các thành quả của
thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng
nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn. Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả
đầu tư chịu tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên,
chính trị, kinh tế, xã hội...

6


Có tính chất cố định: Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là
các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các
điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng
như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng
đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch
bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia,
đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.

Ế

Liên quan đến nhiều ngành: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp

U


liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa

́H

phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hanh hoạt động này,
cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu



tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu
tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong quá trình thực

H

hiện đầu tư.

N

1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản

KI

Đầu tư xây dựng cơ bản trước hết là hoạt động đầu tư nên cũng có những vai
trò chung của hoạt động đầu tư như tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động

O
̣C

đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và
công nghệ của đất nước nên ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư xây


H

dựng cơ bản là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những

ẠI

ảnh hưởng vai trò riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất [12]. Đó là:
Đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật

Đ

và phương thức sản xuất: Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố
nhân lực, vốn và điều kiện về địa điểm,… lại có đòi hỏi khác biệt về máy móc thiết
bị; nhà xưởng. Đầu tư xây dựng cơ bản đã giải quyết vấn đề này.
Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi
tỷ lệ cân đối giữa chúng: Khi đầu tư xây dựng cơ bản được tăng cường, cơ sở vật
chất kỹ thuật của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của
ngành. Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân.

7


Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của
ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều
kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích luỹ
đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội. Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản
là một khâu trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp
đến sự hình thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay đổi


Ế

cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước. Cụ thể như sau:

U

- Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

́H

Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế.
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển



nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát
triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.

H

Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chề về đất đai và khả

N

năng sinh học để đạt đựơc tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6% là một điều khó khăn.

KI

Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự

phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh

O
̣C

tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát
triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển

H

từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế

ẠI

Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế

Đ

ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP tuỳ thuộc
vào hệ số ICOR của mỗi nước.
Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu
tư. ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như
cơ cầu kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường
lớn (5 – 7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở
các nước chậm phát triển, ICOR thấp (2 – 3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay
thế cho vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.

8



- Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho tỉnh nói riêng
Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân
không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực
sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính
dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư xây dựng cơ bản. Chẳng hạn
như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu
công nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư

Ế

mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn.

U

- Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước

́H

Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu phát



minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều
này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học

H

công nghệ. Với xu hướng quốc tế hoá đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ


N

hợp tác phát triển khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học

KI

công nghệ của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến
khích đầu tư chuyển giao công nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong

O
̣C

việc cải thiện công nghệ hiện có phù hợp với điều kiện của khu vực cụ thể.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho

H

người lao động

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của

ẠI

tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng

Đ

hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền
kinh tế, thí dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất

của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng
cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra
tình trạng lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu
nhập của người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm
lại. Do vậy khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để
khắc phục những nhược điểm trên.

9


Đầu tư xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm,
nâng cao trình độ đội ngũ lao động, như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu
tư, thì số lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh
thì sau khi đầu tư dự án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho
vận hành khi đó tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học
hỏi được những kinh nghiệm trong quản lý.
1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Ế

1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

U

Khái niệm vốn đầu tư xây dựng: là toàn bộ những chi phí bằng tiền để xây

́H

dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố
định trong nền kinh tế quốc dân.




Khái niệm vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là một khoản chi lớn của
NSNN tuy nhiên không có tính chất ổn định. Do tính chất đầu tư XDCB từ nguồn

H

NSNN là đầu tư vào các hạ tầng cơ sở kỹ thuật của nền kinh tế do đó trong từng

N

thời kỳ, phụ thuộc vào kế hoạch, quy hoạch, định hướng phát triển của từng thời kỳ,

KI

đồng thời phụ thuộc vào quy mô nguồn vốn đầu tư XDCB cũng như cơ cấu nhiệm
vụ chi từng lĩnh vực trong nguồn vốn cũng khác nhau.

O
̣C

Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là khoản chi lớn của NSNN tuy nhiên
hiện nay so với nhu cầu đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật của nền kinh tế thì

H

vẫn còn hạn hẹp, do đó quyết định phê duyệt đầu tư các dự án, hạng mục công trình

ẠI


vẫn theo đề xuất của ngành chuyên môn hoặc của cơ quan kế hoạch đầu tư tại trung
ương, địa phương. Chính vì lý do hạn hẹp nên việc phân bổ và quản lý sử dụng

Đ

nguồn vốn này phải chặt chẽ, hạn chế tối đa gây thất thoát, lãng phí.
Theo quy định tại Luật NSNN thì NSNN được phân theo từng cấp ngân sách

theo nhiệm vụ thu, chi cụ thể nên vốn đầu tư XDCB từ ngồn NSNN cũng phân theo
từng cấp ngân sách. Việc phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN đạt
hiệu quả đến mức độ nào tùy thuộc vào việc chấp hành, tuân thủ các chính sách tài
chính NSNN cũng như các quy định của pháp luật và tính linh hoạt trong điều hành
ngân sách của các ngành, các cấp.

10


1.2.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được quản lý và sử
dụng đúng luật, theo quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh, đầu
tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong
nhiều trường hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp. Do vậy, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là khoản vốn lớn của NSNN

Ế

nhưng không có tính ổn định: Vốn đầu tư XDCB là khoản vốn dùng chi cho hoạt


U

động đầu tư XDCB nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội cho mỗi quốc gia

́H

nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Trước hết vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất dịch vụ cho sự phát



triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN còn ý nghĩa là
vốn tạo mồi để tạo môi trường đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư phát triển cho

H

nền kinh tế - xã hội của địa phương, của quốc gia theo từng thời kỳ. Quy mô vốn

N

đầu tư XDCB từ nguồn NSNN phụ thuộc vào chủ trương, đường lối phát triển kinh

KI

tế - xã hội của đất nước, của địa phương theo từng thời kỳ.
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN gắn liền với đặc điểm của đầu tư

O
̣C


XDCB: Đặc điểm của đầu tư XDCB là thời gian thi công càng kéo dài (từ khi khởi
công đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng phải được bố trí kinh phí hàng năm hoặc

H

nhiều năm). Do vậy việc quản lý vốn đầu tư XDCB nói chung, chi đầu tư XDCB từ

ẠI

nguồn NSNN nói riêng phải được quản lý theo tiến độ thực hiện dự án (từ khi thi
công đến khi hoàn thành), không bị giới hạn theo năm ngân sách. Đặc điểm này

Đ

khác với chi thường xuyên là chi thường xuyên phải được quản lý theo năm ngân
sách. Đây là một đặc điểm rất đáng lưu ý. Để quản lý tốt vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN phải phù hợp với đặc điểm nêu trên.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN gắn với phân cấp quản lý. Vốn
ĐTXDCB nhiều cấp quản lý. Ngân sách nhà nước được phân cấp quản lý giữa
Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương. Mỗi cấp chính quyền đều có nhiệm
vụ cần đảm bảo bằng những nguồn tài chính nhất định mà các nhiệm vụ đó mỗi cấp

11


đề xuất và bố trí chi tiêu sẽ hiệu quả. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và
thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN được thực hiện chặt chẽ, theo luật
định, được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền phê duyệt hàng năm.
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN có tính tách rời giữa quyền sở
hữu, quản lý và sử dụng. Vốn đầu tư XDCB là vốn của nhà nước mà không phải là

của tư nhân, do vậy rất khó quản lý sử dụng, dễ xảy ra thất thoát, lãng phí, tham
nhũng. Ở đây quyền sở hữu về vốn không trùng hợp với quyền sử dụng và quản lý

Ế

vì thế trách nhiệm quản lý vốn không cao. Động lực cá nhân đối với việc sử dụng

U

hiệu quả đồng vốn không rõ ràng, mạnh mẽ như nguồn vốn tư nhân. Vì vậy việc

́H

quản lý hiệu quả vốn trong đầu tư XDCB của nhà nước rất khó khăn, phức tạp.
Thứ năm, vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN mang tính sở hữu nhà nước do



vốn đầu tư XDCB hình thành từ nguồn vốn của NSNN được cân đối trong dự toán
NSNN hàng năm từ các nguồn thu trong nước, nước ngoài (bao gồm vay nước

H

ngoài của chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài cho chính phủ, các cấp chính

N

quyền và các cơ quan nhà nước) để cấp phát và cho vay ưu đãi về đầu tư XDCB.

KI


1.2.3. Vai trò của nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Mặt trái của cơ chế thị trường là các cá nhân, tổ chức kinh tế sẽ không đầu tư

O
̣C

vào lĩnh vực không lợi nhuận hoặc lợi nhuận không cao, trong khi đó đầu tư XDCB
lại rất cần thiết cho phát triển kinh tế và đảm bản an sinh xã hội. Vì vậy chỉ có đầu tư

H

XDCB từ nguồn NSNN mới có thể thực hiện được vai trò quan trọng cụ thể như sau:

ẠI

Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất

Đ

nước như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế… Thông qua việc duy trì
và phát triển hoạt động từ XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng
vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực
sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Thứ hai, Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và
phân công lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo

12



hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương
tập trung vốn từ đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công
nghiệp dầu khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông đường bộ, đường sắt
cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao… Thông qua việc phát triển kết
cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư và phát triển kinh
doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư

Ế

trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành,

U

lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong

́H

nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu
tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác



dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản
xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển

H


kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao

KI

doanh và khu dân cư.

N

thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thương mại. Các cơ sở kinh
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải

O
̣C

quyết các vấn đề xã hội hóa như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa.
Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và

H

các công trình văn hóa, xã hội góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm,

ẠI

tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở
nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

Đ

1.2.4. Phân loại nguồn vốn đầu tư từ NSNN
Căn cứ theo phân cấp quản lý NSNN tại Luật Ngân sách và các văn bản


hướng dẫn thi hành luật, thì vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN có thể chia thành:
Vốn đầu tư của ngân sách Trung ương: Được hình thành từ các khoản thu
của ngân sách trung ương được đưa vào đầu tư XDCB.
Vốn đầu tư của ngân sách địa phương: Được hình thành từ các khoản thu của
ngân sách địa phương đưa vào đầu tư XDCB đối với các dự án phục vụ cho lợi ích

13


của từng địa phương, bao gồm nguồn thu từ cân đối, bổ sung có mục tiêu của ngân
sách trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP), vốn chương trình mục tiêu quốc
gia (CTMTQG), vốn chương trình hỗ trợ có mục tiêu, vốn tín dụng đầu tư, vốn hỗ
trợ phát triển chính thức và viện trợ không hoàn lại (ODA), và các nguồn vốn hợp
pháp khác.
Căn cứ mức độ kế hoạch vốn đầu tư theo các quyết định phê duyệt của Thủ
tướng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính:

Ế

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: Nguồn vốn này được hình thành theo

U

kế hoạch với quy mô vốn và cơ cấu chi các lĩnh vực quan trọng (giáo dục đào tạo,

́H

khoa học công nghệ) do Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
quyết định giao cho từng bộ, ngành và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.




Vốn đầu tư từ nguồn thu được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội, các địa
phương chủ động đầu tư (bao gồm vốn đầu tư từ nguồn tiền thu tiền sử dụng đất).

H

Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quốc gia như:

N

chương trình kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn, chương trình kiên
sông đê biển, …

KI

cố hóa trường lớp học, chương trình nhà ở cho sinh viên, chương trình nâng cấp đê

O
̣C

Vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước nhưng được để lại cho đơn vị đầu tư
liên kết …

H

cơ sở vật chất như nguồn vốn quảng cáo, nguồn thu học phí, viện phí, liên doanh

ẠI


Mặc dù có nhiều phương pháp phân loại nguồn vốn đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN tuy nhiên tựu chung lại, hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN

Đ

vô cùng quan trọng đối với công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của
mọi quốc gia, vùng lãnh thổ và địa phương. Do đó, khi có điều kiện mà không ảnh
hưởng tới các vấn đề về thu chi ngân sách và các khoản chi khác, việc ưu tiên đầu
tư XDCB từ nguồn NSNN luôn được đề cao, vận dụng sử dụng linh hoạt mọi nguồn
vốn nhằm tối đa nguồn vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.

14


1.3. Quản lý hoạt động đầu tư XDCB từ vốn ngân sách nhà nước
1.3.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch và ban hành văn bản quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1.3.1.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước
Quy hoạch đầu tư xây dựng cơ bản được hiểu là việc phân bổ các công trình
xây dựng cơ bản cho các lĩnh vực theo các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong

Ế

một khoảng thời gian xác định [6].

U

Kế hoạch là tập hợp những hoạt động về đầu tư xây dựng cơ bản được sắp

được kết quả tốt nhất đầu tư xây dựng cơ bản.

́H

xếp theo lịch trình, có thời hạn, có nguồn lực, ấn định những mục tiêu cụ thể để đạt



Mỗi địa phương xây dựng quy hoạch kế hoạch đầu tư theo từng ngành nằm
trong chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

H

mình. Quy hoạch tổng thể và chi tiết của ngành và địa phương về đầu tư và xây

N

dựng. Trong đó, dựa trên những điều kiện thuận lợi và khó khăn của địa phương mà

KI

xác định chiến lược đầu tư cho địa phương mình. Cần xác định được trong giai đoạn
tiếp theo phải tập trung vốn đầu tư xây dựng cơ bản vào lĩnh vực gì để tạo động lực

O
̣C

cho phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
sử dụng vốn ngân sách nhà nước ưu tiên và tập trung vào những dự án đầu tư xây


H

dựng cơ sở hạ tầng và không có khả năng thu hồi vốn, các lĩnh vực và dự án có khả

ẠI

năng thu được lợi nhuận mang tính chất sản xuất kinh doanh thì phải để cho khu
vực tư nhân tham gia. Theo Luật ngân sách Nhà nước cũng nêu rõ chi ngân sách

Đ

nhà nước cho lĩnh vực đầu tư phát triển là về đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn.
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch là một trong những nội dung cơ bản trong
việc quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản. Nhà nước thông qua các quy
hoạch và kế hoạch mà xác định hệ thống các mục tiêu dài hạn cơ bản nhất và các
biện pháp chủ yếu để thực hiện các mục tiêu đó trong một thời kỳ xác định. Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội thường được xây dựng cho một khoảng thời gian dài,

15


×