Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Văn 7-Tuần8,chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.16 KB, 7 trang )

Trờng thcs quốc tuấn
Ngữ Văn
7
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần 8 - Tiết 29 Ngày soạn: 03 / 10
Văn bản:
qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
a.mục tiêu
- Hình dung đợc cảnh tợng đèo Ngang, cảm nhận đợc tâm trạng cô đơn của Bà
Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.
- Bớc đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú (Đờng luật).
- Giáo dục tình yêu quê hơng đất nớc.
b. chuẩn bị:
- GV: sgv, sgk, soạn giáo án, tài liệu.
- HS chuẩn bị bài.
c. Tiến trình dạy học
* ổn định tổ chức lớp học
* Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc đoạn trích Sau phút chia li và nêu giá trị nội, nghệ thuật?
? Em đẫ đợc học những thể thơ cổ nào?
* Bài mới:
HS đọc phần chú thích * SGK trang102.
? Em hãy nêu đôi nét về tác giả ?
? Em có biết đèo Ngang nằm ở vị trí nào
ở nớc ta ?
? Hãy cho biết bài thơ đợc sáng tác trong
hoàn cảnh nào ?
GV hớng dẫn, đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp.
? GV kiểm tra một số từ khó ?
? Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ nào?


? Hãy nêu đặc điểm thể thơ thất ngôn bát
cú ?
? Về bố cục, một bài thơ TNBC có bốn
phần: đề, thực, luận, kết. Hãy chỉ ra bố
cục của bài Qua Đèo Ngang ?
HS đọc hai câu đề
? Cảnh đèo Ngang đợc gợi tả bằng
những chi tiết nào ? Phép tu từ nào đã đ-
ợc sử dụng trong 2 câu thơ trên ?
? Em hiểu chữ chen nh thế nào ?
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị
Hinh, sống ở thế kỉ XIX, quê ở làng Nghi Tàm nay
thuộc Tây Hồ, Hà Nội.
- Chồng bà làm Tri huyện Thanh Quan Bà HTQ
- Bà là nữ thi sĩ tài danh hiếm có trong thời đại
ngày xa.
2. Tác phẩm
- Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân chia
địa giới hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh.
- S.tác khi Bà từ Thăng Long vào Huế nhận chức
"Cung trung giáo tập"
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Đọc - Chú thích
- Hs thực hiện.
- Đờng luật: Luật thơ có từ đời Đờng.
+ Gồm 8 câu, 7 chữ.
+ Gieo chỉ một vần bằng ở các chữ cuối 1, 2,4,6,8.
+ Phép đối: Câu 3 với câu 4, câu 5 với 6.

+ Có luật bằng trắc.
2. Bố cục
- 4 phần 3: Đề - Thực - Luận - Kết
3. Phân tích
a. Hai câu đề
- Cảnh Đèo Ngang: Cỏ, cây, đá, lá, hoa
- Điệp từ: Chen
lẫn vào nhau, xâm lấn nhau, không ra hàng lối.
________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Thắng
Trờng thcs quốc tuấn
Ngữ Văn
7
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Sự lặp lại từ chen đã gợi tả về một cảnh
tợng thiên nhiên nh thế nào ?
? Cảnh đèo Ngang đợc tả vào thời điểm
nào. Thời điểm đó gợi không gian, thời
gian nh thế nào ?
? Nh vậy trong 2 câu đề gợi hình ảnh
một đèo Nganh nh thế nào ?
HS quan sát bức ảnh Đèo Ngang SGK
trang103.
? Bức ảnh chụp cảnh Đèo Ngang có
giống với hình dung của em về cảnh Đèo
Ngang trong thơ Bà Huyện Thanh Quan
không ?
? Sự hoang vắng của Đèo Ngang đợc bổ
sung thêm những chi tiết nào ?
? Hãy giải nghĩa các từ: Lom khom, lác

đác ? Chúng thuộc kiểu từ láy nào ?
? Trong 2 câu thực tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào ?
? Hai câu thực đã gợi tả một cảnh tợng
nh thế nào. Cuộc sống này ra sao ?
? Hai câu thơ tả cảnh nhng lại hé mở
trạng thái tâm hồn nào của nhà thơ ?
- HS đọc hai câu luận
? Các phép đối nào đã đợc sử dụng trong
hai câu luận ?
? Tác dụng của biện pháp đối ý và đối
thanh ?
? Ngoài ra, những biện pháp tu từ nào đã
đợc sử dụng trong 2 câu luận. Phân tích
ý nghĩa, tác dụng ?
- Gọi HS đọc 2 câu kết ?
? Toàn cảnh Đèo Ngang hiện lên nh thế
nào trong ấn tợng của tác giả. Đó là một
không gian nh thế nào ?
? Giữa không gian ấy nhân vật trữ tình
hiện lên nh thế nào ?
Rậm rạp, hoang sơ.
- Bóng xế tà: Chiều muộn, nắng nhạt dần, yếu ớt.
=> Cảnh Đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng.
Bài thơ mở ra khung cảnh đèo Ngang trong một
buổi chiều tà, hoang sơ, vắng lặng.
b. Hai câu thực
- Thêm ngời: tiều vài chú, thêm nhà: chợ mấy nhà.
+ Vài chú tiều - lom hom
+ Chợ mấy nhà - lác đác

- Lom khom: Gợi tả hình dáng vất vả nhỏ nhoi của
ngời tiều phu giữa núi rừng rậm.
- Lác đác: Gợi sự ít ỏi, tha thớt của những quá chợ
nghèo.
Từ láy tợng hình.
- Nghệ thuật: Đối, đảo ngữ, từ láy tợng hình.
Cảnh tợng vắng vẻ, mênh mông; cuộc sống ít
ỏi, nhỏ nhoi, tha thớt và hoang sơ.
Nỗi buồn man mác của lòng ngời trớc cảnh t-
ợng hoang sơ xa lạ.
c. Hai câu luận
- Đối ý: Nhớ nớc / Thơng nhà.
- Đối thanh:
Nhớ n ớc đau lòng con quốc quốc
T T B B B T T
Th ơng nhà mỏi miệng cái gia gia
B B T T T B B
=> Làm nổi rõ hai trạng thái cảm xúc nhớ nớc và
thơng nhà.Tạo nhạc điệu cân đối cho lời thơ.
- Nghệ thuật: ẩn dụ, chơi chữ và đảo ngữ.
Mợn tiếng chim để bày tỏ lòng ngời. Tác giả m-
ợn chuyện vua Thục mất nớc hoá thành chim
quốc kêu hoài nhớ nớc và âm thanh của chim đa
đa để biểu lộ tâm trạng mình. Đó là nỗi nhớ n-
ớc, thơng nhà bồn chồn trong dạ.
d. Hai câu kết:
- Cảnh: Trời, non, nớc
Đầy mênh mang, xa lạ, tĩnh vắng.
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
- Giữa không gian ấy, con ngời lặng lẽ đối diện với

chính mình, với nỗi cô đơn Nỗi cô đơn tăng lên
gấp bội.
- Ta - đại từ
________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Thắng
Trờng thcs quốc tuấn
Ngữ Văn
7
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Từ nào đợc nhắc lại 2 lần trong câu
thơ. Là từ loại nào ? Dùng để trỏ ai ?
? Em hiểu thế nào là tình riêng ta với ta.
Tình riêng ấy là gì ?
? Sau khi phân tích xong bài thơ, em có
cảm nhận ntn về cảnh th.nhiên ở Đ.N ?
? Nêu những nét nổi bật trong hình thức
thể hiện của bài thơ này ?
? Qua bài thơ này, em có nhận xét gì về
Bà Huyện Thanh Quan ?
? Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập?
? Tổ chức thảo luận ?
? Cảnh Đèo Ngang trong hai câu thơ đầu
đợc miêu tả nh thế nào ?
- Ta với ta: Tâm sự sâu kín, một mình mình biết,
một mình mình hay.
- Tình riêng: Tình thơng nhà, nỗi nhớ nớc da diết,
âm thầm, lặng lẽ.
Cảnh Đèo Ngang vào buổi chiều tà thật đẹp,
những cũng thật hoang sơ, vắng vẻ.
Tả cảnh ngụ tình: Tâm trạng u hoài, nỗi buồn

cô đơn, nhớ tiếc quá khứ, nhớ nớc, thơng nhà
4- Tổng kết
* Ghi nhớ: SGK trang 104.
III. Luyện tập
Bài tập 1
- Ta với ta: Tuy hai mà một, chỉ để nói một ngời,
một nỗi buồn, một nỗi cô đơn không có ai chia sẻ.
Bài tập bổ sung
A. Tơi tắn, sinh động.
B. Phong phú, đầy sức sống
C, Um tùm, rậm rạp
D. Hoang vắng, thê lơng
D. Củng cố - Hớng dẫn:
? Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng nh thế nào?
A. Yêu say trớc vẻ đẹp của thiên nhiên đất nớc
B. Đau xót ngậm ngùi trớc sự đổi thay của quê hơng
C. Buồn thơng da diết khi phải sống cảnh ngộ cô đơn
D, Cô đơn trớc thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nớc.
- Học bài, nắm đợc thể thơ.
- Soạn bài : Bạn đến chơi nhà.
_____________________________________
Tuần 8 - Tiết 30 Ngày soạn: 04 / 10
Văn bản:
bạn đến chơi nhà
(Nguyễn Khuyến)
A. mục tiêu
- Giúp HS cảm nhận đợc tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã đã vợt lên hoàn cảnh
sống eo hẹp. Đó là nét đẹp trong nhân cách nhà thơ Nguyễn Khuyến.
- Có ý thức xây dựng tình bạn cao đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ và cảm nhận thơ ca cổ.

b. chuẩn bị
- GV: Sgk, sgv, giáop án, tài liệu (nếu có).
- HS chuẩn bị bài ở nhà
c. Tiến trình dạy học
* ổn định tổ chức lớp học
* Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc bài thơ Qua Đèo Ngang và giới thiệu đôi nét về tác giả?
? Em có cảm nhận về cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của nhà thơ?
* Bài mới:
________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Thắng
Trờng thcs quốc tuấn
Ngữ Văn
7
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
HS đọc phần chú thích *
? Em đã đợc biết những gì về nhà thơ Nguyễn
Khuyến ?
? Theo em, bài thơ đợc sáng tác vào thời kỳ
nào trong cuộc đời tác giả ?
GV hớng dẫn HS đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc
tiếp và nhận xét.
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào ?
? Dựa vào nội dung của TP, hãy cho biết bài
thơ thuộc kiểu văn bản nào ?
? Dựa vào diễn biến cảm xúc của tác giả thì
bài thơ có thể chia ra làm mấy ý ?
? Trong câu thơ đầu có nhắc đến thời gian và
cách xng hô của tác giả với ngời bạn, đó là
thời gian và cách xng hô nh thế nào ?

? Thời gian và cách xng hô đó có ý nghĩa ntn?
? Những biểu hiện đó cho thấy quan hệ tình
cảm bạn bè ở đây nh thế nào. Từ đó, hình
dung tâm trạng của chủ nhân khi có bạn đến
chơi ?
? Lẽ thờng, khi bạn đến chơi, chủ nhà nghĩ
đến việc thết đãi bạn để tỏ lòng mến khách.
Nhng bài thơ này, hoàn cảnh của chủ nhân có
gì khác nên ông không thể tiếp bạn theo lẽ th-
ờng ?
? Hãy giả thích tính chất có đấy nhng mà lại
nh không của các sản vật đợc kể và tả trong
bài thơ này ?
? Cách nói lấp lửng này có tác dụng gì ?
? Nếu hiểu đây là hoàn cảnh thật thì qua đó ta
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Nguyễn Khuyến (1835-1909), quê ở Bình
Lục- Hà Nam.
- Ông đã đỗ đầu ba kì thi, làm quan cho nhà
Nguyễn rồi về ở ẩn. Là nhà thơ của làng quê.
2. Tác phẩm
- Bài thơ đợc sáng tác lúc tác giả về ở ẩn.
- Bài thơ nói về đề tài tình bạn
II. Đọc - Hiểu chung
1. Đọc - Chú thích
- Học sinh thực hiện
- Thểt thơ: Thất ngôn bát cú Đờng luật Cả
bài tám câu, mỗi câu bảy chữ, hiệp vần ở các
tiếng nhà, xa, gà, hoa, ta

- Văn bản biểu cảm
2. Bố cục
- 4 phần, 3 ý:
+ Câu thơ đầu: Cảm xúc khi bạn đến chơi
+ 6 câu tiếp: Cảm xúc về gia cảnh
+ Câu cuối: Cảm xúc về tình bạn
3. Phân tích
a. Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà
- Thời gian: Đã bấy lâu nay tỏ niềm chờ
đợi bạn đến chơi đã từ lâu.
- Xng hô: Bác thân tình, gần gũi, tôn trọng
tình cảm bạn bè.
Một tình bạn bền chặt, thân thiết, thuỷ
chung => Sự hồ hởi, phấn khởi, vui vẻ,
thoả lòng mong muốn khi gặp bạn.
b. Cảm xúc về gia cảnh
- Trẻ: đi vắng
- Chợ: thì xa.
- Sản vật của gia đình có: Cá, gà, cải, cà, bầu,
mớp
Tất cả có đấy mà lại nh không
- Nhng: ao sâu nớc cả
vờn rộng rào tha
=> Có cá có gà, nghĩa là có thực phẩm nhng
cũng bằng không vì, không đánh bắt đợc.
Cải chửa ra cây
Cà mới nụ
Bầu vừa rụng rốn
Mớp đơng hoa
=> Có cải, cà, bầu , mớp nghĩa là có rau quả,

nhng cũng bằng không vì là những thứ cha thể
thu hái đợc, cha ăn đợc.
- Hiểu theo 2 cách:
+ Đó là sự thật về hoàn cảnh.
________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Thắng
Trờng thcs quốc tuấn
Ngữ Văn
7
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
hiểu gì về ngời chủ nhà và tình cảm của ông
với bạn ?
? Nếu đây là cách nói cho vui về sự không có
gì, thì ta hiểu nh thế nào về hoàn cảnh sống
của chủ nhân, tính cách của ông và tình cảm
của ông dành cho bạn ?
? Cái tối thiểu trong nghi lễ tiếp khách là trầu
nhng ở đây trầu cũng không có. Qua đó, em
hiểu ntn về NK và tình bạn của ông ?
? Em có cảm nhận gì tâm trạng của nhà thơ
lúc này ?
Hs đọc câu thơ cuối
? Theo em, trong câu thơ cuối có chi tiết ngôn
từ nào đáng chú ý ?
? QHT với liên kết hai thành phần ta. Đó là mối
quan hệ nh thế nào ?
? Theo em có gì khác nhau trong cụm từ ta
với ta ở bài thơ này so với bài Qua Đèo
Ngang ?
? Từ đó, em có cảm nhận gì về Nguyễn

Khuyến và tình bạn của ông ?
? Nêu nhận xét của em về hình thức ngôn từ
và tình huống trong bài thơ ?
? Gọi hai học sinh đọc ?
? Ngôn ngữ ở bài thơ Bạn đến chơi nhà có gì
khác so với ngôn ngữ trong đoạn trích Sau
phút chia ly ?
- Tổ chức cho hs thảo luận.
? Có ý kiến cho rằng bài thơ Bạn đến chơi nhà
không chỉ ngợi ca tình bạn mà còn gợi ra
+ Đó là cách nói cho vui về cái sự không có
gì.
- Chủ nhân là ngời thật thà, chất phác
Tình cảm với bạn chân thực, không khách
sáo.
- Nghèo khó nhng hóm hỉnh, hài hớc, yêu đời,
yêu bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác.
- Trầu không có: cái tối thiểu của nghi lễ tiếp
khách
Chủ nhân là ngời trọng tình nghĩa hơn vật
chất, là ngời tin ở sự cao cả của tình bạn.
Tình bạn của họ sâu sắc trong sáng vì nó
đợc xây dựng trên nhu cầu tinh thần.
Tâm trạng vui tơi, thanh thản khi tiếp bạn.
c/ Cảm nghĩ về tình bạn
Ta với ta
- Đại từ:
+ Ta là chủ nhân (tác giả).
+ Ta là khách (bạn).
- Quan hệ từ: Với

=> Quan hệ giữa hai ngời là mối quan hệ gắn
bó, hoà hợp nh một thể thống nhất.
Trong bài Bạn đến chơi nhà, từ ta vừa là
một lại vừa là hai ngời. Trong bài "Qua Đèo
Ngang, từ ta tuy cũng ở hai vị trí nhng chỉ là
một từ.
- Một bên là sự hoà hợp của hai con ngời
trong một tình bạn chan hoà vui vẻ. Một bên
chỉ sự hoà hợp trong một nội tâm buồn.
Là ngời sống rất dân dã, trong sáng và
phóng khoáng. Tình bạn rất chân thành,
gắn bó bền chặt, dựa trên giá trị tinh thần.
- Ngôn ngữ thuần Việt, trong sáng; giọng thơ
hóm hỉnh; tình huống đặc biệt (có tất cả mà lại
hoá ra không có gì )
4. Tổng kết
- Ghi nhớ: SGK trang 105
III. Luyện tập
Bài tập 1
- Sau phút chia ly: Phong cách ngôn ngữ bác
học, sắc thái trang trọng
- Bác đến chơi nhà: P.cách ngôn ngữ đời th-
ờng, sắc thái dân dã mang đậm hồn quê.
Cả hai bài thơ đều có cách sử dụng ngôn
ngữ đạt đến trình độ tinh luyện.
Bài tập 2
- Học sinh thảo luận, phát biểu
- GV chốt:
________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Thắng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×