Kiến trúc phần mềm bộ xử lý
Nội dung
Các thành phần cơ bản của máy tính
Kiến trúc máy tính
Tập lệnh
Kiến trúc CISC
Kiến trúc RISC
Các thành phần cơ bản của máy tính
CPU
Bộ nhớ
Bus hệ thống
Module vào/ra
HDD
LCD
Đặc trưng cơ bản
Máy tính bao gồm:
CPU
Bộ nhớ chính
Hệ thống vào-ra
Bộ nhớ chính chứa chương trình và dữ liệu, gồm
các ngăn nhớ được đánh địa chỉ
Máy tính thực hiện lệnh tuần tự
Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Chức năng:
Điều khiển hoạt động của máy tính
Xử lý dữ liệu
Nguyên tắc hoạt động:
Hoạt động theo chương trình nằm trong bộ nhớ
Nhận lần lượt từng lệnh từ bộ nhớ chính
Giải mã lệnh
Phát tín hiệu điều khiển thực thi lệnh
Trong quá trình hoạt động, CPU có thể trao đổi dữ
liệu với bộ nhớ chính hoặc hệ thống vào/ra
Bộ vi xử lý
Là CPU được chế tạo trên 1 chip
Tốc độ của bộ vi xử lý:
Được đánh giá thông qua tần số xung đồng hồ
(clock) cung cấp cho bộ xử lý làm việc
VD: bộ vi xử lý có tốc độ 1GHz => chu kỳ 1 xung
là 10-9 s = 1ns
Bộ nhớ máy tính
Chức năng:
Lưu trữ chương trình và dữ liệu
Các thao tác cơ bản với bộ nhớ:
Thao tác đọc (read)
Thao tác ghi (write)
Các thành phần cơ bản của bộ nhớ:
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong
Bao gồm những thành phần nhớ mà CPU có thể
trao đổi thông tin trực tiếp
Được thiết kế bằng bộ nhớ bán dẫn (ROM, RAM)
Dung lượng nhỏ hơn bộ nhớ ngoài
Tốc độ nhanh
Chia làm:
Bộ nhớ chính (main memory)
Bộ nhớ đệm nhanh (cache memory)
Bộ nhớ chính
Chứa các chương trình đang được thực hiện và
các dữ liệu đang được xử lý
Được tổ chức thành các ngăn nhớ được đánh địa
chỉ theo byte
Trên máy tính PC, bộ nhớ chính gồm:
ROM BIOS: chứa các chương trình điều khiển cơ
bản của máy tính
RAM: chứa thông tin tạm thời
Bộ nhớ đệm nhanh
Được đặt đệm giữa CPU và bộ nhớ chính nhằm
tăng tốc độ truy cập bộ nhớ của CPU
Hiện nay, cache được chia thành một số mức:
level 1 (L1), level 2 (L2), level 3 (L3), … và được
tích hợp trên chip vi xử lý
Cache thuộc loại bộ nhớ RAM
Bộ nhớ ngoài
Chứa tài nguyên phần mềm của máy tính:
Hệ điều hành (OS)
Các chương trình
Các dữ liệu
Tồn tại dưới dạng các thiết bị bộ nhớ được kết nối
vào máy tính như các thiết bị vào/ra (ổ đĩa)
Hệ thống vào/ra (I/O system)
Chức năng:
Trao đổi thông tin giữa máy tính với bên ngoài
Các thao tác cơ bản:
Vào dữ liệu (Input)
Ra dữ liệu (Output)
Các thành phần cơ bản:
Các thiết bị ngoại vi (thiết bị vào/ra): chuyển đổi thông tin
giữa bên trong và bên ngoài máy tính
Các module nối ghép vào/ra:
Để kết nối thiết bị ngoại vi (peripheral devices) với máy tính
Trong các module vào/ra có các cổng vào/ra (I/O ports), các
cổng này được đánh địa chỉ, thiết bị ngoại vi được kết nối và
trao đổi dữ liệu thông qua cổng.
Liên kết hệ thống
Sử dụng các bus
Bus là tập hợp các đường kết nối dùng để vận
chuyển thông tin từ thành phần này đến thành
phần khác trong máy tính
Độ rộng bus: là số đường kết nối có khả năng vận
chuyển các bits theo xung đồng hồ
Phân loại bus:
Bus địa chỉ
Bus dữ liệu
Bus điều khiển
Sơ đồ liên kết hệ thống
CPU
Các module
nhớ của bộ nhớ
chính
Các
module
vào/ra
Các thiết bị
ngoại vi
Bus địa chỉ
Bus dữ liệu
Bus điều khiển
Bus địa chỉ
Vận chuyển địa chỉ từ CPU đến module vào/ra
nhằm xác định ngăn nhớ, cổng vào/ra cần trao đổi
thông tin
Độ rộng của bus địa chỉ:
Có khả năng vận chuyển tối đa n bit địa chỉ cùng 1
lúc
Bus địa chỉ của một số bộ xử lý Intel:
8088/8086: 20bit => không gian địa chỉ: 220 = 1MB
80386/80486/Pentium: 32 bit => 232 = 4GB
Pentium 2 & Pentium 4: 36 bit => 236 = 64GB
Bus dữ liệu
Vận chuyển dữ liệu từ bộ nhớ chính => CPU
Vận chuyển dữ liệu giữa các thành phần
Độ rộng bus dữ liệu:
Có thể vận chuyển tối đa m bit đồng thời (m= 8,
16, 32, 64 bit)
Bus dữ liệu của một số bộ xử lý Intel:
8088: 8 bit
8086: 16 bit
80386/80486: 32 bit
Pentium: 64 bit
Bus điều khiển
Vận chuyển các tín hiệu điều khiển
2 loại tín hiệu điều khiển:
Tín hiệu điều khiển từ CPU => các thành phần
khác
Tín hiệu yêu cầu từ các thành phần khác gửi về
CPU
Một số tín hiệu điều khiển điển hình
MEMR: đọc nội dung ngăn nhớ
MEMW: ghi dữ liệu vào ngăn nhớ
IOR: đọc dữ liệu từ cổng vào
IOW: ghi dữ liệu ra cổng
NMI (Non-Maskable Interrupt): ngắt không che được đưa đến ngắt CPU
(bắt buộc CPU phải ngắt khi có tín hiệu này)
INTR (Interrupt Request): tín hiệu yêu cầu ngắt đưa đến xin ngắt CPU
(không bắt buộc)
INTA (Interrupt Acknowledge): tín hiệu phát ra từ CPU báo chấp nhận
ngắt
Reset: khởi động lại CPU
BRQ (Bus Request): tín hiệu yêu cầu CPU chuyển nhượng quyền sử dụng
bus
BGT (Bus Grant): tín hiệu phát ra báo chấp nhận chuyển nhượng bus.
Phân cấp bus trong máy tính
4 lớp bus:
Bus của bộ xử lý
Bus của bộ nhớ chính (RAM)
Bus vào/ra tốc độ cao (USB)
Bus vào/ra tốc độ chậm
Mạch số
Gồm 2 loại:
Mạch tổ hợp
Mạch tuần tự
Mạch tổ hợp:
Trạng thái đầu ra chỉ phụ thuộc vào tổ hợp đầu vào
khi tổ hợp này đã ổn định
Mạch tuần tự:
Trạng thái đầu ra không những phụ thuộc vào tổ
hợp đầu vào mà còn phụ thuộc vào trạng thái đầu
ra trước đó
Mạch số
Hoạt động cơ bản của máy tính
Bắt đầu
Nhận lệnh
Chu trình
lệnh
Thực thi lệnh
Dừng
Hoạt động ngắt
Khái niệm:
Ngắt (Interrupt) là cơ chế cho phép tạm dừng chương
trình đang thực hiện để chuyển sang thực hiện 1
chương trình khác: chương trình con phục vụ ngắt
Các loại ngắt:
Ngắt do lỗi khi thực hiện chương trình (VD: I/O, tràn
số, …)
Ngắt do lỗi phần cứng (lỗi RAM, lỗi nguồn, …)
Ngắt do tín hiệu yêu cầu ngắt từ bộ điều khiển vào/ra
gửi về CPU yêu cầu CPU chuyển sang thực hiện
chương trình con trao đổi dữ liệu với thiết bị ngoại vi
Sơ đồ mô tả
Chương trình
đang thực hiện
Ngắt ở đây
Chương trình
con phục vụ
ngắt
Hoạt động với nhiều ngắt
Ngắt tuần tự
Ngắt lồng nhau