Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

bài viết về hsrp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.63 KB, 21 trang )

Bài Viết Về HSRP
Tác giả Lê Văn Cương
I Giới Thiệu Cơ Bản Về HSRP
1. tổng quan
- Tổng quan: Để cung cấp redundancy cho một group các user nào đó,
ta sử dụng nhiều router để đảm bảo độ tin cậy. Đối với HSRP thì 1
Router/Switch sẽ được chọn làm primary hay active, các
router/SWitch còn lại làm standby
- Ta có thể đặt priority cho một cho một group nào đó.
2. Cấu hình cơ bản
- HSRP bầu chọn dựa vào Priority(0 đến 225), Router có priority sẽ
được chọn làm active, nếu priority bằng nhau thì router nào có điạ chỉ
IP trên interface HSRP cao hơn sẻ được chọn làm active: việc đặt
Priority như sau:
Router(config-if)#standby group priority priority
- Thông thường thì khi một Router đã là active trong HSRP rồi thì cho
dù Router mới có Priority cao hơn cũng không được chọn làm active,
tuy nhiên ta có thể cho phép router có priority cao làm active với bất
kỳ lúc nào.
Router(config-if)#standby group preempt
- Do các router chạy HSRP không tự động nhận biết được khi nào thì
các gói của user không còn đi ra bên ngoài được thông qua nó nữa do
đó mà ta phảI cấu hình để nhận biết được, khi nào thì một giao tiếp
của HSRP router bị down không còn khả năng chuyển traffic cho user
nữa thì nó sẻ tự động giảm priority của nó xuống.
Router(config-if)#standby group track type mod/num decrementvalue
Decrementvalue là giá trị của Priority phảI giảm xuống khi track thấy một
interface nào đó bị down.
- MỗI cỗng giao tiếp của HSRP của router sẽ có một địa chỉ IP riêng.
Tuy nhiên các Host sẻ thấy router qua một dịa chỉ ảo khác đó là
Virtual router address.


Router(config-if)#standby group ip ip-address

3. Cấu hình Load balancing
- Với cấu hình loại này thì Ta giả sử có hai router chay HSRP. Ta sẻ tạo
ra 2 group và 2 địạ chỉ IP ảo cho 2 group này. Router 1 có Priority lớn
đối với Group thứ nhất, và có Priority Nhỏ hơn đối với Group thứ hai.
Do đó mà Router 1 sẽ là active cho group 1 và sẽ là Standby cho group
2.
- Đối với các host thì ta sẽ cấu hình cho một số host có default gateway
là Virtual IP address của group 1 và một số host có default gateway là
Virtual IP address của group 2. Đo đó mà tải sẽ cân bằng ở 2 router.
Mỗi router sẽ đảm nhiệm một lượng tải nhất định.
II Cấu Hình Cho Sơ Đồ Sau:


1. show run


R1#show run
Building configuration...

Current configuration : 1150 bytes
!
version 12.2
service timestamps debug datetime msec
service timestamps log datetime msec
no service password-encryption
!
hostname R1
!

enable password cisco
!
memory-size iomem 10
ip subnet-zero
!
no ip domain lookup
!
voice call carrier capacity active
!
mta receive maximum-recipients 0
!
interface Loopback0
ip address 192.168.4.1 255.255.255.255
!
interface FastEthernet0/0
ip address 192.168.2.1 255.255.255.0
duplex auto
speed auto
standby 10 ip 192.168.2.15
standby 20 ip 192.168.2.20
standby 20 priority 120
standby 30 ip 192.168.2.30
!
interface Serial0/0
ip address 192.168.1.5 255.255.255.252
no fair-queue
clockrate 64000
!
interface FastEthernet0/1
no ip address

shutdown
duplex auto
speed auto
!
interface Serial0/1
no ip address
shutdown
!
router ospf 1
log-adjacency-changes
network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0
!
ip classless
ip http server
!
access-list 1 permit 172.16.0.0 0.0.3.255
access-list 1 permit 172.16.4.0 0.0.3.255
!
call rsvp-sync
mgcp profile default
!
dial-peer cor custom
!
line con 0
logging synchronous
line aux 0
line vty 0 4
no login
end


R2#show run
Building configuration...

Current configuration : 1060 bytes
!
version 12.2
service timestamps debug datetime msec
service timestamps log datetime msec
no service password-encryption
!
hostname R2
!
enable password cisco
!
memory-size iomem 10
ip subnet-zero
!
no ip domain lookup
!
voice call carrier capacity active
!

mta receive maximum-recipients 0

interface Loopback0
ip address 192.168.4.2 255.255.255.255
!
interface FastEthernet0/0
ip address 192.168.2.2 255.255.255.0
duplex auto

speed auto
standby 10 ip 192.168.2.15
standby 20 ip 192.168.2.20
standby 30 ip 192.168.2.30
standby 30 priority 130
standby 30 preempt
!
interface Serial0/0
ip address 192.168.1.2 255.255.255.252
no fair-queue
!
interface FastEthernet0/1
no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!
router ospf 1
log-adjacency-changes
network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0
!
ip classless
ip http server

call rsvp-sync

voice-port 1/0/0
!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×