Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Một số cấu trúc câu bị động đặc biệt trong Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.52 KB, 5 trang )

THỂ BỊ ĐỘNG TIẾNG ANH
1. Cấu trúc nguyên mẫu sau động từ bị động.
1.1. Sau các động từ: acknowledge, assume, believe, claim, consider, estimate, feel, find, know, presume, report,
say, think, understand…
- Các kiểu câu như: people consider/know/think...that he is... có thể có hai hình thức bị động.
+ It is considered/known/thought...that he is...
+ He is considered/known/thought...to be...
Ví dụ:
People said that he was jealous of her.
- It was said that he was jealous of her.
- He was said to be jealous of her.
- Trong hai cấu trúc trên thì cấu trúc nguyên mẫu là gọn hơn. Nó được dùng chỉ yếu với “to be” mặc dù đôi khi các
nguyên mẫu khác có thể được dùng.
Ví dụ:
He is thought to have information which will be useful to the police.
- Khi có sự chênh lệch về thì giữa động từ chính và động từ ở mệnh đề sau that, ta dùng nguyên mẫu hoàn thành.
Ví dụ:
People know that he was a famous actor.
- It is known that he was a famous actor.
- He is known to have been a famous actor.
1.2. Sau "Suppose":
- Suppose ở thể bị động có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hiện tại của bất cứ động từ nào nhưng cấu trúc này
thường chuyển tải ý nghĩa của bổn phận và do đó không tương đương với suppose ở chủ động cách.
Ví dụ:
You are supposed to know how to drive.
- It is your duty to know how to drive.
- You should know how to drive.
- Tương tự suppose ở thụ động cách có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hoàn thành của bất cứ động từ nào. Cấu
trúc này có thể chuyển tải ý nghĩa về bổn phận nhưng thường thì không.
Ví dụ:
He is supposed to have escaped by disguising as a woman. - People suppose that he escaped by disguising woman.


1.3. Dạng tiếp diễn có thể được dùng sau hình thức bị động của believe, know, report, say, suppose, think,
understand.
Ví dụ:
He is believed/known/said/supposed/thought to be living abroad.
People believe/know/say/suppose/think that he is living abroad.
You are supposed to be working.
You should have been working.
- Thể hoàn thành của nguyên mẫu tiếp diễn cũng có thể dùng được.
Ví dụ:
He is believed to have been waiting for a message.
People believe that he was waiting for a message.
You are supposed to have been working.
You should have been working.
2. Cấu trúc “let someone do something” được chuyển thành:


to be + allowed/permitted + to do
Ví dụ:
He let me go.
I was allowed/ permitted to go.
3. Câu có cấu trúc với ý nghĩa bị động (nhờ người khác làm gì)
have/get + something + Past Participle
Ví dụ:We must have/get another key made.
John is having/getting his photos developed.
4. Sau There + to be có thể dùng động từ nguyên mẫu dạng bị động hoặc chủ động.
Ví dụ:
There is a lot of work to do/to be done.
There are some letters to write/ to be written to day.
5. Câu có động từ need + V-ing với nghĩa bị động:
Ví dụ:

The windows need cleaning/tobe cleaned.
The room needs re-decorating/to be re-decorated.
6. Trong lời nói thông tục đôi khi get được dùng thay cho to be.
Ví dụ:
Lots of postmen get bitten by dogs.
How did the painting get damaged?
7. Thêm to vào sau động từ chỉ giác quan ở câu bị động.
Ví dụ:
We heard him to come in. - He was heard to come in.
I saw her cross the street. - She was seen to cross the street.
8. Một số cấu trúc đặc biệt khác:
- used to + verb -> used to + be + past participle
Ví dụ:They used to start these engines by hand but now they start them by electricity.
=> These engines used to be started by hand but now they are started by electricity.
- have to + verb -> have to + be + past participle
Ví dụ: We shall have to tow the car to the garage.
=>The car will have to be towed to the garage.
- to be going to verb -> to be going to + be + past participle
Ví dụ:
They are going to repair the roof of the house. - The roof of the house is going to be repaired.
- make + sb + verb -> to be made + to do something
Ví dụ:
They used to make little boys climb the chimneys to clean them. - Little boys used to be made to climb the
chimneys to clean them.
- it’s high time sb did sth -> It’s high time sth was/were done
Ví dụ:
- It’s high time someone told him to stop behaving like a child.
=> It’s high time he was told to stop behaving like a child.



II. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho
mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1
O2
Eg: - An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
- He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
+ Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân ngữ chỉ người


Dùng ‘to’ khi các động từ là: give, lend, send, show, ….

Ví dụ:
- John will give me this book. (John sẽ đưa tôi cuốn sách này.)
-This book will be given to me by John. (Cuốn sách này sẽ được đưa cho tôi bởi John.)
-

Dùng ‘for’ khi các động từ là: buy, make, get, …..
Ví dụ:
- He bought her a rose.
- A rose was bought for her.

4.2. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói
rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)
Cấu trúc
Chủ
S1 + think/believe... + that + S2 + V2

động
It is thought/believed …. + that + S2 + V2
S2 + to be + thought/believed + to V2 (1)
Bị động
to have PII (của V2) (2)
be + V-ing(củaV2) (3)
Chú thích:
(1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
Ví dụ:
- People believe that 13 is an unlucky number. (Mọi người tin rằng 13 là con số không may mắn.)
- >It is believed that 13 is an unlucky number.
->13 is believed to be an unlucky number.
(2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money.
- It is thought that he stole his mother’s money.
- He is thought to have stolen his mother’s money.
(3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn
Ví dụ:
Everybody thinks that he is living in the US now.
- It is thought that he is living in the US now.
- He is thought to be living in the US now.
4.3. Câu mệnh lệnh ở bị động


Chủ
động

V+O


Bị động

Let + O + be + PII
S + should/must + be + PII

Ví dụ:
- Clean the house! (Dọn nhà đi)
->Let the house be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)
-> The house should be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)
- Don’t throw books away! (Đừng có vứt sách đi!)
-> Let not books be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)
-> Don't let books be thrown away. (Đừng để sách bị vứt đi.)
-> Books mustn’t be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)
4.4. Bị động với các động từ ‘have/get’
Chủ
động
Bị động

Have + Sb + V+ St
Get + Sb + to V + St
Have/Get + St + PII

Ví dụ:
- She has me write this letter. (Cô ấy nhờ tôi viết lá thư này.)
=> She has this letter written by me. (Lá thư này được cô ấy nhờ tôi viết.)
- My father gets me to read this newspaper. (Bố tôi nhờ tôi đọc tờ báo này.)
=> My father gets newspaper read by me. (Tờ báo này được bố tôi nhờ tôi đọc.)
4.5. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look
(nhìn), notice (nhận thấy), ….

Trong những cấu trúc sau đây, những động từ này được gọi là gọi ‘Vp’
4.5.1. Cấu trúc: S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành
động khác xen vào.
Chủ
S + Vp + Sb + V-ing
động
Bị động S(sb) + to be + PII (of Vp) + V-ing
Ví dụ:
He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)
=> They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
4.5.2. Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Chủ
S + Vp + Sb + V
động
Bị động S(sb) + to be + PII (of Vp) + to + V
Ví dụ:
I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
=> She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)


4.6. Bị động với cấu trúc câu “It’s one’s duty to V”
Cấu trúc
Chủ
It’s one’s duty + to + V
động
(nhiệm vụ của ai để làm gì)
Bị động S + to be + supposed + to + V
Ví dụ:

- It is your duty to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)
=> You are supposed to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)
- It was their duty to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)
=> They were supposed to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)
4.7. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s impossible to V’
Cấu trúc
Chủ
It’s impossible + to + V + St
động
(Không thể làm gì)
Bị
S + can’t + be + PII
động
Ví dụ:
- It is impossible to turn on the TV. (Nó thật là không thể để bật cái ti vi này lên.)
=> The TV can’t be turned on. (Cái ti vi không thể bật lên được.)
4.8. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s necessary to V’
Cấu trúc
Chủ
It is necessary + to + V st
động
(Cần thiết để làm gì)
Bị động S + should/must + be + PII
Ví dụ:
- It is necessary to finish this project on time. (Nó rất cần thiết để hoàn thành cái dự án này đúng giờ.)
=>This project should/must be finished on time. (Cái dự án này nên được/phải được hoàn thành đúng thời hạn.)
4.9. Bị động với động từ ‘need’ (cần)
Cấu trúc
Chủ
động

Bị động

Need + to + V
Need + V-ing/ to be + PII

Ví dụ:
This exercise needs to be done/ doing. (Bài tập này cần được hoàn thành.)
Your hair needs to be cut/ cutting. (Tóc của bạn cần được cắt.)



×