Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giáo trình Pháp luật đại cươn Bài 3 4: Quy phạm và quan hệ pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.31 KB, 16 trang )

Bài 3-4: Quy phạm và Quan hệ pháp luật
1.Mục tiêu
• Trình bày được khái niệm, đặc điểm và cơ
cấu của quy phạm pháp luật
• Trình bày được khái niệm, đặc điểm, phân
loại văn bản quy phạm pháp luật của Việt
Nam
• Trình bày được khái niệm, đặc điểm và cơ
cấu của quan hệ pháp luật
• Trình bày và phân loại được sự kiện pháp lý
2.Nội dung
1, Quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự do
nhà nước ban hành hoặc thừa nhận.
Đặc điểm của quy phạm pháp luật
Thể hiện ý chí của nhà nước
Mang tính bắt buộc chung
Được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
Được nhà nước bảo đảm thực hiện
Cơ cấu của Quy phạm pháp luật
2, Giả định


- Vai trò của giả định : Xác định phạm vi tác
động của Pháp Luật.
- Yêu cầu : hoàn cảnh, điều kiện nêu trong
phần giả định phải rõ ràng – chính xác, xác
với thực tế
- Cách xác định : trả lời cho câu hỏi chủ thể
nào? trong hoàn cảnh, điều kiện nào?
- Phân loại : Căn cứ vào số lượng hoàn cảnh,


điều kiện, giả định được chia làm 2 loại
+ Giả định giản đơn : chỉ nêu lên một hoàn
cảnh, điều kiện
+ Giả định phức tạp : nêu lên hoàn cảnh,
điều kiện và giữa chúng có mối liên hệ với
nhau
Tìm các bộ phận trong QPPL
Điều 186. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa
vụ cấp dưỡng -Luật sửa đổi Bộ Luật Hình sự
2017
Người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng và có khả
năng thực tế để thực hiện việc cấp dưỡng đối
với người mà mình có nghĩa vụ cấp dưỡng theo


quy định của pháp luật mà từ chối hoặc trốn
tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, làm cho người được
cấp dưỡng lâm vào tình trạng nguy hiểm đến
tính mạng, sức khỏe hoặc đã bị xử phạt vi phạm
hành chính về một trong các hành vi quy định
tại Điều này mà còn vi phạm, nếu không thuộc
trường hợp quy định tại Điều 380 của Bộ luật
này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không
giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng
đến 02 năm.
Tìm các bộ phận trong QPPL sau:
Khoản 3 – Điều 5 Mục 2- Chương 2 – Nghị
định 176/2013/NĐ-CP
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000
đồng đối với hành vi thực hiện việc thu tiền

không đúng quy định đối với chương trình
thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng,
chống bệnh truyền nhiễm trên phương tiện
thông tin đại chúng, trừ trường hợp có hợp đồng
riêng với chương trình, dự án hoặc do tổ chức,
cá nhân trong nước, nước ngoài tài trợ.
Những cách thức thể hiện QPPL trong các điều
luật


1 QPPL có thể trình bày trong 1 điều luật
Trong 1 điều luật có thể có nhiều QPPL
Trật tự các bộ phận của QPPL có thể bị đảo lộn
Không nhất thiết phải có đủ 3 bộ phận trong 1
QPPL
Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một
chồng, Bộ Luật Hình sự 2015
1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn
hoặc chung sống như vợ chồng với người khác
hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết
hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người
mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc
một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01
năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai
bên dẫn đến ly hôn;
b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi
này mà còn vi phạm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau

đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:


a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong
hai bên tự sát;
b) Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn
hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như
vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà
vẫn duy trì quan hệ đó.
Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn
Người nào tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho
những người chưa đến tuổi kết hôn, đã bị xử
phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn
vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam
giữ đến 02 năm.
Điều 16 – Hiến pháp Việt Nam 2013
1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống
chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
3, Phân loại Quy phạm pháp luật


-Căn cứ vào tính chất:
Quy phạm điều chỉnh: quy định quyền và
nghĩa vụ của những chủ thể tham gia trong
các quan hệ xã hội; gồm ba nhóm: Quy
phạm bắt buộc, quy phạm cấm đoán, quy
phạm cho phép;
Quy phạm bảo vệ: xác định các biện pháp

cưỡng chế mang tính nhà nước đối với hành
vi vi phạm pháp luật;
Quy phạm chuyên môn: Quy phạm chuyên
môn là những quy phạm quy định các
nguyên tắc và khái niệm nhằm bảo đảm hiệu
lực của các quy phạm điều chỉnh và quy
phạm bảo vệ, bao gồm: quy phạm định hình
tổng quan, quy phạm định nghĩa, quy phạm
tuyên bố.
-Căn cứ vào nội dung:
Các quy phạm vật chất điều chỉnh nội dung
các mối quan hệ xã hội, nó quy định về
quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham
gia quan hệ.


Các quy phạm thủ tục quy định trình tự hoạt
động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
người có thẩm quyền, quy định trình tự thực
hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
4,Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức
thể hiện của các quyết định pháp luật do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo
trình tự và dưới hình thức nhất định, có chứa
đựng các quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh
1 loại quan hệ xã hội nhất định.
Đặc điểm của VBPQQL
 Là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành.

 Là văn bản có chứa đựng các quy tắc xử sự
chung mang tính bắt buộc.
 Là văn bản được áp dụng nhiều lần trong đời
sống xã hội
 Tên gọi, nội dung, trình tự ban hành được
quy định cụ thể trong luật


Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Việt Nam
 Nhóm 1: Thẩm quyền của Quốc hội và Ủy
ban thường vụ quốc hội, Chủ tịch nước
 Nhóm 2: Thẩm quyền của Chính phủ, Thủ
tướng chính phủ, Bộ, cơ quan ngang bộ
 Nhóm 3: Thẩm quyền của Toà án nhân dân,
Viện kiểm sát nhân dân
 Nhóm 4: Thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân
5,Các loại văn bản QPPL
Văn bản luật : Là những văn bản do Quốc hội
ban hành, có giá trị pháp lý cao nhất
Có 2 loại:
- Hiến pháp
- Các đạo luật, bộ luật
Văn bản dưới luật
Là những văn bản PL do các cơ quan NN (ngoại
trừ Quốc hội) ban hành
Có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật



Được ban hành trên cơ sở văn bản luật và phù
hợp với văn bản luật
Các loại văn bản dưới luật
 Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH
 Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
 Nghị quyết, nghị định của Chính phủ
 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
 Quyết định, thông tư của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ
Các loại văn bản dưới luật (tiếp)
 Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TAND
tối cao
 Thông tư của Viện trưởng VKSND tối cao
 Nghị quyết, thông tư liên tịch giữa các cơ
quan NN có thẩm quyền với tổ chức chính trị
xã hội
 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
 Quyết định của UBND
5, Hiệu lực của văn bản QPPL
Hiệu lực về thời gian


Là giá trị thi hành của văn bản QPPL trong
một thời hạn nhất định
Thời hạn đó được tính từ thời điểm phát sinh
hiệu lực, cho đến khi chấm dứt sự tác động
của văn bản đó
Hiệu lực về không gian
Là giá trị thi hành của văn bản QPPL trong một

phạm vi lãnh thổ quốc gia, hay một vùng, một
địa phương nhất định
Hiệu lực về đối tượng tác động
Đối tượng tác động của một văn bản QPPL bao
gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân và những
QHXH mà văn bản đó điều chỉnh
6,Quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp luật
Là những quan hệ nảy sinh trong đời sống xã
hội
Trong đó các chủ thể tham gia có những
quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định và
đảm bảo thực hiện


Đặc điểm của Quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp luật là loại quan hệ có ý chí
Quan hệ pháp luật luôn gắn liền với sự kiện
pháp lý
Quan hệ pháp luật xuất hiện dựa trên cơ sở Quy
phạm pháp luật
Thành phần của QHPL
a,Chủ thể
Là những cá nhân hay tổ chức có đủ điều kiện
do pháp luật quy định khi tham gia vào
quan hệ pháp luật nhất định
Là các bên tham gia vào quan hệ pháp luật, có
những quyền và nghĩa vụ do luật định
Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, cá
nhân hay tổ chức phải đảm bảo năng lực

chủ thể
b,Năng lực pháp luật
 Là khả năng của chủ thể có những quyền và
nghĩa vụ pháp lý mà nhà nước quy định


 Năng lực pháp luật của cá nhân xuất hiện kể
từ khi cá nhân sinh ra và mất đi khi cá nhân
đó chết hoặc bị tuyên bố chết
 Năng lực pháp luật của tổ chức xuất hiện từ
khi tổ chức đó được thành lập hợp pháp và
chấm dứt khi tổ chức đó không còn tư cách
pháp lý
C.1,Năng lực hành vi
Là khả năng của chủ thể thực hiện được hành vi,
nhận thức được hậu quả từ hành vi đó và chịu
trách nhiệm về hậu quả từ hành vi đó
Năng lực hành vi của cá nhân
Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình
thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý do luật
định
Điều kiện:
- Độ tuổi
- Điều kiện về trí óc bình thường
C.2,Năng lực hành vi của tổ chức (pháp nhân)
 Được thành lập hợp pháp


 Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
 Có tài sản riêng và tự chịu trách nhiệm bằng

tài sản đó
 Nhân danh mình tham gia vào các QHPL
một cách độc lập
d,Khách thể của Quan hệ pháp luật
Là những lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi
ích xã hội khác mà chủ thể mong muốn đạt
được khi tham gia vào các Quan hệ xã hội
Nội dung của Quan hệ pháp luật
Quyền chủ thể
Là khả năng của chủ thể được lựa chọn cách xử
sự trong giới hạn pháp luật cho phép
Nhằm đạt được mục đích đề ra và phù hợp với
quy định của PL
e,Đặc tính của quyền chủ thể
Chủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo
cách thức mà PL cho phép
Chủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia
thực hiện nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc
thực hiện quyền của mình


Chủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm
quyền bảo vệ quyền của mình khi bị chủ thể bên
kia vi phạm
f,Nghĩa vụ của chủ thể
Là cách xử sự bắt buộc của một bên chủ thể
nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể
bên kia
h, Đặc tính nghĩa vụ của chủ thể
Chủ thể phải tiến hành một số hành vi nhất định

Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện
một số hành vi nhất định
Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi
không thực hiện theo cách xử sự bắt buộc mà
PL đã quy định
Sự kiện pháp lý
Là những sự kiện đã xảy ra trong thực tế mà sự
xuất hiện hay mất đi của nó được PL gắn
với việc hình thành, thay đổi hay chấm dứt
QHPL
Phân loại sự kiện pháp lý
Dựa vào mối quan hệ với những sự kiện xảy ra
đối với ý chí của các chủ thể tham gia QHPL:


• Hành vi: là những sự việc xảy ra theo ý chí
của con người.
- Hành vi hành động và hành vi không hành
động
- Hành vi hợp pháp và hành vi bất hợp pháp


Sự biến pháp lý: là những sự kiện pháp lý
xảy ra trong thực tế, không phụ thuộc vào ý
chí của con người, nhưng pháp luật quy định
làm phát sinh hậu quả pháp lý

Sự biến pháp lý
Sự biến tuyệt đối: là những sự kiện xảy ra trong
thiên nhiên thời gian phụ thuộc vào ý muốn của

con người.
Ví dụ: thiên tại, hạn hán, động đất, núi lửa,…
Sự biến tương đối: là những sự kiện xảy ra trong
thực tế do hành vi của con người nhưng quá
trình phát sinh thay đổi chấm dứt không phụ
thuộc vào ý thức người đó.
Ví dụ: một người đi rừng đốt lửa để sưởi ấm
không may làm cháy rừng.
Câu hỏi


Phân biệt Sự kiện pháp lý & sự kiên thông
thường



×