ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU KHÁM PHÁ SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN SỰ THÀNH
CÔNG/THẤT BẠI TRONG TRIỂN KHAI DỰ ÁN
THUỘC LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
GVHD: TS. BÙI NGUYÊN HÙNG
HVTH: ĐẶNG HỒNG PHONG
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN
TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả triển khai một dự án
viễn thông vẫn chưa được quan tâm
Nguyên nhân dẫn đến thất bại thì thường ít khi được mổ sẻ
để tìm ra nguyên nhân chính, khắc phục cho những dự án
về sau
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Khám phá các nhân tố và mức độ ảnh hưởng đến sự thành
công hay thất bại trong triển khai dự án thuộc lĩnh vực viễn
thông
Đề xuất các giải pháp giúp các công ty viễn thông phát huy
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công và khắc phục các
nhân tố dẫn đến sự thất bại
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: những người đang trực tiếp tham
gia triển khai các dự án viễn thông công nghệ tại Việt
Nam thuộc các công ty viễn thông và nhà cung cấp công
nghệ.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung các công ty viễn
thông tại Việt Nam và các nhà cung cấp công nghệ viễn
thông.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Dự án là gì?:
Dự án là “một nỗ lực tạm thời được cam kết để tạo ra một
sản phẩm hoặc một dịch vụ duy nhất”
Nỗ lực tạm thời: mọi dự án đều có điểm bắt đầu và điểm
kết thúc cụ thể. Dự án kết thúc khi đã đạt được mục tiêu
của dự án hoặc dự án thất bại.
Sản phẩm và dịch vụ là duy nhất: điều này thể hiện sự
khác biệt so với những sản phẩm dịch vụ tương tự đã có
hoặc kết quả của dự án khác.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Mục tiêu của dự án :
Mục tiêu cơ bản của dự án nói chung là hoàn thành công
việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng,
trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo đúng tiến độ
thời gian cho phép
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Dự án công nghệ trong lĩnh vực viễn thông là gì?:
Trước tiên, đó là một dự án bình thường nhưng có các đặc
điểm sau:
Là một dự án trong lĩnh vực viễn thông
Áp dụng các công nghệ mới và tiên tiến trên thế giới bao
gồm các công nghệ trong lĩnh vực truyền dẫn, vô tuyến và
vệ tinh để hình thành nên cơ sở hạ tầng cho tất cả các dịch
vụ viễn thông và công nghệ thông tin
Tuân thủ các nguyên tắc của một dự án nói chung
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tác giả
Baker, Murphy and Morris and Hough
Pinto and Slevin
Fisher (1983)
(1987)
(1989)
Sự cam kết cho dự án
Mục tiêu rõ ràng
Mục tiêu dự án
Yếu tố 2
Sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp
cao
Sự thay đổi về mặt
công nghệ
Yếu tố 3
Năng lực nhà quản lý dự án
Yếu tố 4
Yếu tố 5
Thông tin giữa các thành viên
và cách thức làm việc
Cơ chế kiểm soát
Cam kết của các
thành viên tham gia
dự án
Năng lực của nhà
quản lý dự án
Sự bổ sung nguồn
vốn đầy đủ
Ước lượng chi phí
chính xác
Sự hỗ trợ của lãnh
đạo cấp cao
Tham khảo ý kiến
khách hàng
Yếu tố 6
Tiến hành các cuộc họp
Yếu tố
Yếu tố 1
Yếu tố 7
Yếu tố 8
Yếu tố 9
Yếu tố 10
Yếu tố 11
Locke (1984)
Lập kế hoạch và
kiểm soát
Cơ chế giao nhiệm
vụ
Xóa bỏ sự quan liêu
Chính trị
Sự liên quan chính
quyền
Vấn đề pháp luật
liên quan đến các
hợp đồng tài chính
Vấn đề trong quá
trình triển khai
Tuyển dụng nhân
viên
Cơ chế giao nhiệm
vụ
Sự chấp nhận của
khách hàng
Giám sát và phản
hồi
Thông tin giữa các
thành viên
Giải quyết vấn đề
Các kỹ năng của
người quản lý dự án
Môi trường
Động lực thúc đẩy
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tác giả
Vũ Anh Tuấn [11]
Roslina Ibrahim[10]
Rohaniyati Salleh[9]
(Ngành: Điện)
(Ngành: IT)
(Ngành xây dựng)
Yếu tố
Yếu tố 1
Yếu tố 2
Yếu tố 3
Yếu tố 4
Yếu tố 5
Yếu tố 6
Yếu tố 7
Yếu tố 8
Yếu tố 9
Yếu tố 10
Yếu tố 11
Yếu tố 12
Môi trường bên ngoài
Hỗ trợ của tổ chức bên ngoài
dự án
Hỗ trợ của tổ chức bên trong
dự án
Năng lực của các tổ chức
tham gia dự án
Năng lực nhà quản lý dự án
Năng lực thành viên tham gia
dự án
Đặc trưng dự án (định lượng)
Các thành viên tham gia dự án Kế hoạch của dự án
Vai trò nhà tư vấn
Các mục tiêu cam kết của người
quản lý dự án
Hạ tầng mạng IT
Động lực của các thành viên tham
gia dự án và định hướng mục tiêu
Truyền tải tri thức
Quy mô và khối lượng công việc
Kỹ năng quản lý dự án
Sự hỗ trợ của quản lý cấp cao
Năng lực người quản lý dự án
Hệ thống kiểm soát
Kế hoạch chi tiết
Mục tiêu rõ ràng
Mức độ thực tế của các kỳ
vọng
Quan điểm của khách hàng
đối với sự thay đổi
Trao đổi thông tin giữa các
thành viên
Thiếu sự liên hệ với khách
hàng
Quản lý rủi ro
Sự thay đổi về mặt công nghệ
Môi trường chính trị, luật pháp
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế mẫu
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu tình huống được sử dụng
Trả lời các câu hỏi như thế nào (How) và tại sao (Why)
GiỚI THIỆU CÔNG TY VTN
VTN dẫn đầu thị trường với mạng lưới dịch vụ rộng nhất,
hạ tầng tốt nhất, chất lượng truyền dẫn cao nhất, mức độ
đảm bảo dịch vụ tốt nhất
Thành lập ngày 31/03/1990, Công ty Viễn thông liên tỉnh
(VTN) – thành viên của Tập đoàn Bưu chính viễn thông
Việt Nam (VNPT) - là nhà cung cấp hạ tầng viễn thông
sớm nhất và lớn nhất tại Việt Nam
Với chức năng xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hạ
tầng viễn thông quốc gia, quốc tế; tư vấn, khảo sát, thiết
kế, xây lắp các công trình chuyên ngành viễn thông
CÁC TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU
Triển khai hệ thống truyền dẫn Ring phía Nam Fujitsu
phase 1
Mở rộng hệ thống truyền dẫn Ring phía Nam Fujitsu phase
3
Dự án triển khai hệ thống truyền dẫn Ring Huawei phía
Bắc
Triển khai hệ thống Metro Ring HCM Alcaltel 640G
THU THẬP DỮ LIỆU
Được thu thập ít nhất trong khoảng 2 tháng
Các cuộc phỏng vấn được diễn ra trong 45 phút
Sử dụng bản ghi chép phỏng vấn nguyên mẫu
PHÂN TÍCH DỮ LiỆU
Sắp xếp, rà soát và mã hóa nhiều lần
Sư dụng phần mềm hỗ trợ MAXQDA11
XÁC MINH TÍNH CHÍNH XÁC
Kiểm tra các nguồn thông tin khác nhau
Kiểm tra lại với người tham gia để xác định tính chính xác
Mô tả phong phú, chi tiết để truyền đạt các phát hiện
Dành nhiều thời gian tại thực địa
BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN
Chương I. Giới thiệu tổng quan về đề tài
Chương II. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương III. Phương pháp nghiên cứu
Chương IV. Kết quả nghiên cứu
Chương V. Kết luận và kiến nghị
MÃ HÓA BẢN GHI
Phương pháp và kỹ
thuật thu thập số liệu
Mã hóa người phỏng vấn
Thứ tự người phỏng
vấn
PVS: Phỏng vấn sâu
CT: người chủ trì triển khai 1
TG: nhân viên tham gia
triển khai
2
OMC: Chuyên viên OMC
4
CG: Chuyên gia phía nhà
cung cấp
…
HT: Nhân viên hỗ trợ phía
nhà cung cấp
3
…
NỘI DUNG BẢN GHI
Mã số:
Người phỏng vấn:
Thời gian:
Ghi chú các hoạt động
diễn ra trong suốt quá
trình phỏng vấn
Câu hỏi 1:
Trả lời: (trích dẫn câu trả lời của đối tượng
nguyên văn và trong dấu ngoặc kép
Câu hỏi 2:
Trả lời:
DATA MATRIX
Các cuộc Mục tiêu 1
phỏng
vấn
Mục tiêu 2
Mục tiêu 3
F1
Ý1
Ý1
F2
F3
M1
M2
M3
Ý1
Ý2
Ý2
Ý2
TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
(VII)
(I) Thực hiện đề cương
(II) Chương 1 & chương 2: đưa ra cơ sở lý thuyết
(III) Chương 3: Thiết kế nghiên cứu, nghiên cứu định tính.
(IV) Báo cáo giữa kỳ
(V) Chương 3: Nghiên cứu định tính. Xử lý kết quả
(VI) Chương 4, 5: Diễn giải kết quả, bàn luận và giải pháp
(VII) Nộp bản thảo, chỉnh sửa
25