Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp mở rộng huy động vốn dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.92 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

NGUYỄN HOÀNG TÂN

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI
NHÁNH HUYỆN VĨNH CỬU

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đồng Nai, Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

NGUYỄN HOÀNG TÂN

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI
NHÁNH HUYỆN VĨNH CỬU
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ THU THỦY



Đồng Nai, Năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời biết ơn đến người thân đã luôn động viên, khích lệ
và đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành quá trình theo học và thực hiện
đề tài luận văn của mình.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy cô trường Đại Học Lạc Hồng đã
truyền cho tác giả những kiến thức, nhiệt huyết quý báu trong suốt quá trình theo học
và thực hiện đề tài nghiên cứu. Tác giả cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban
lãnh đạo trường Đại học Lạc Hồng, Ban lãnh đạo Khoa sau đại học, các bạn học viên
đã hỗ trợ tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Cô TS. Lê Thu Thủy, người
đã trực tiếp hướng dẫn tác giả một cách nhiệt tình, tâm huyết trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc và tập thể cán bộ
công nhân viên Ngân hàng No&PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả theo học và hoàn thiện đề tài này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời chúc Ban lãnh đạo nhà trường, Ban lãnh đạo khoa Sau
đại học, quý Thầy cô, cán bộ công nhân viên Ngân hàng No&PTNT Việt Nam Chi
nhánh huyện Vĩnh Cửu và các bạn học viên thật nhiều sức khỏe, gặt hái được nhiều
thành công trong công việc và cuộc sống.
Trân trọng cảm ơn.
Đồng Nai, ngày tháng

năm 2017

Học viên


Nguyễn Hoàng Tân


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp mở rộng huy động vốn dân cư tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu” là công
trình nghiên cứu do tôi thực hiện, được xuất phát từ tình hình thực tiễn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu, cùng với
sự hướng dẫn hỗ trợ tận tình từ Cô TS. Lê Thu Thủy. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng
tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn. Số liệu thu thập trong
quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Đồng Nai, ngày

tháng

năm 2017

Học viên

Nguyễn Hoàng Tân


DANH MỤC VIẾT TẮT
AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
ATM

: Hệ thống rút tiền tự động


CB-CNV

: Cán bộ công nhân viên

CN

: Chi nhánh

DC

: Dân cư

HĐV

: Huy động vốn

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

NH

: Ngân hàng

NHNN


: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCKT

: Tổ chức kinh tế


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỐ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức ngân hàng Agribank CN Vĩnh Cửu ........................................ 31
Biểu đồ 2.1: Doanh thu Agribank Vĩnh Cửu qua các năm ............................................... 33
Biểu đồ 2.2: Tình hình dư nợ Agribank Vĩnh Cửu qua các năm ..................................... 34
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận của Agribank Vĩnh Cửu qua các năm ........................................ 35
Biểu đồ 2.5: Kết quả huy động vốn dân cư tại ngân hàng qua các năm .......................... 38


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng CBNV tại Agribank CN Đồng Nai .............................................. 30
Bảng 2.2: Doanh thu Agribank Vĩnh Cửu qua các năm ............................................... 32
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ Agribank Vĩnh Cửu qua các năm ..................................... 33
Bảng 2.4: Lợi nhuận của Agribank Vĩnh Cửu qua các năm ........................................ 34
Bảng 2.5: Thị phần huy động vốn dân cư của các ngân hàng trên địa bàn .................. 37
Bảng 2.6: Kết quả huy động vốn dân cư tại ngân hàng qua các năm ........................... 38
Bảng 2.7: Số lượng khách hàng trong hoạt động huy động vốn tại ngân hàng .......... 39
Bảng 2.8: Số lượng thẻ thanh toán phát hành tại ngân hàng ........................................ 39
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về Giới tính KH ................................................................ 41
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về Độ tuổi của KH ......................................................... 41

Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về Trình độ học vấn ....................................................... 42
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về Nghề nghiệp .............................................................. 42
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về thu nhập của KH ........................................................ 43
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về chuyên môn làm việc của NV ................................... 43
Bảng 2.15 : Kết quả khảo sát về sự nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ khách hàng của
nhân viên ngân hàng ..................................................................................................... 44
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về sự lịch thiệp và ân cần với khách hàng của NV ........ 45
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về NV giải quyết thỏa đáng khiếu nại của khách
hàng .............................................................................................................................. 46
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát về Agribank-CN Vĩnh Cửu là ngân hàng có uy tín
cao ................................................................................................................................. 46
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát về Ngân hàng luôn đảm bảo an toàn, bí mật thông tin
khách hàng .................................................................................................................... 47
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát về NH luôn thực hiện đúng cam kết .............................. 48
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát về Thủ tục giao dịch nhanh chóng, đúng hạn ................ 48
Bảng 2.22: Kết quả khảo sát về Giao dịch được thực hiện với độ chính xác cao ........ 49
Bảng 2.23: Kết quả khảo sát về Ngân hàng có nhiều chương trình khuyến mãi ......... 50
Bảng 2.24: Kết quả khảo sát về Ngân hàng có các sản phẩm tiền gửi đa dạng ........... 50
Bảng 2.25: Kết quả khảo sát về Thời gian giao dịch linh hoạt .................................... 51
Bảng 2.26: Kết quả khảo sát về Phí giao dịch hợp lý ................................................... 51
Bảng 2.27: Kết quả khảo sát về Lãi suất hấp dẫn ......................................................... 52


Bảng 2.28: Kết quả khảo sát về NH có địa điểm giao dịch thuận lợi .......................... 53
Bảng 2.29: Kết quả khảo sát về Ngân hàng có cơ sở vật chất khang trang ................. 53
Bảng 2.30: Kết quả khảo sát về Trang web sinh động, cập nhật thông tin nhanh
chóng ............................................................................................................................ 54
Bảng 2.31: Kết quả khảo sát về Nhân viên có ngoại hình và trang phục đẹp .............. 54
Bảng 2.32: Kết quả khảo sát về Mạng lưới phòng giao dịch rộng khắp ...................... 55
Bảng 2.33: Kết quả khảo sát về Ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm đến cá nhân

khách hàng trong những dịp đặc biệt ........................................................................... 55
Bảng 2.34: Kết quả khảo sát về Ngân hàng luôn giải quyết các than phiền, khiếu
nại nhẹ nhàng, nhanh chóng ......................................................................................... 56
Bảng 2.35: Kết quả khảo sát về Ngân hàng luôn lắng nghe, ghi nhận mọi ý kiến
của khách hàng ............................................................................................................. 56
Bảng 2.36: Kết quả khảo sát về Ngân hàng thường nhắc nhở các sự kiện định kỳ ..... 57
Bảng 2.37: bảng tổng hợp kết quả khảo sát .................................................................. 58


MỤC LỤC
Bìa chính
Bìa phụ
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục bảng biểu
Danh mục biểu đồ
Danh mục viết tắt
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do thực hiện đề tài .................................................................................................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài ............................................... 3
3.1 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3
3.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................................. 5
7. Kết cấu của đề tài......................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................... 6
1.1 Tổng quan về hoạt động ngân hàng thương mại ....................................................... 6

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại [2], [3]. .................................................... 6
1.1.2 Bản chất và chức năng của ngân hàng thương mại ............................................ 6
1.1.2.1 Bản chất của ngân hàng thương mại [2], [7]. ............................................... 6
1.1.2.2 Chức năng của ngân hàng thương mại [2], [7]. ........................................... 7
1.1.3 Các hoạt động của ngân hàng thương mại [7], [8], [9]. ...................................... 7
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn [7], [8], [9]. .......................................................... 8
1.1.3.2 Hoạt động tín dụng [7], [9]. ......................................................................... 8
1.1.3.3 Hoạt động đầu tư [7], [8], [9]. ...................................................................... 9
1.1.3.4 Các hoạt động khác [7], [8], [9]. .................................................................. 9
1.2 Huy động vốn dân cư tại ngân hàng thương mại [4], [8]. ......................................... 9
1.2.1 Khái niệm huy động vốn dân cư tại ngân hàng thương mại ............................. 10


1.2.2 Vai trò của huy động vốn dân cư tại ngân hàng thương mại ............................ 10
1.2.2.1 Đặc điểm nguồn vốn dân cư....................................................................... 10
1.2.2.2 Vai trò huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại .......................... 11
1.2.3 Các hình thức huy động vốn dân cư tại ngân hàng thương mại [7], [8]. .......... 12
1.2.3.1 Huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư ............................................................ 12
1.2.3.2 Huy động qua phát hành giấy tờ có giá...................................................... 13
1.2.3.2 Huy động qua mở tài khoản cá nhân .......................................................... 14
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại ... 14
1.3.1 Nhân tố khách quan [2] ..................................................................................... 14
1.3.2 Nhân tố chủ quan [2] ........................................................................................ 17
1.4 Đánh giá việc mở rộng huy động vốn dân cư tại NHTM [2], [10] ......................... 19
1.4.1 Khái niệm mở rộng huy động vốn dân cư của NHTM [2], [10]....................... 19
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng huy động vốn dân cư ....................................... 19
1.5 Kinh nghiệm huy động vốn dân cư của các ngân hàng trong và ngoài nước.......... 21
1.5.1 Kinh nghiệm huy động vốn dân cư của các ngân hàng trong nước [10] .......... 21
1.5.1.1 Kinh nghiệm huy động vốn của Vietinbank .............................................. 21
1.5.1.2 Kinh nghiệm huy động vốn của Vietcombank .......................................... 22

1.5.2 Kinh nghiệm huy động vốn dân cư của các ngân hàng nước ngoài [10]. ........ 23
1.5.2.1 Kinh nghiệm huy động vốn dân cư của Citybank ...................................... 23
1.5.2.2 Kinh nghiệm huy động vốn dân cư của Standard Chartered Bank ............ 23
1.5.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng thương mại huy động vốn tại Việt
Nam ............................................................................................................................ 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN VĨNH CỬU .................................................................................................... 26
2.1 Giới thiệu ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Vĩnh Cửu .................................................................................................. 26
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ...... 26
2.1.2 Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu ....................................................................................... 28
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 28


2.1.2.2 Cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao dịch ........................................................ 29
2.1.2.3 Nguồn nhân lực .......................................................................................... 30
2.1.2.4 Cơ cấu tổ chức- Liên quan đến màng lưới ................................................. 30
2.1.2.5 Sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu ................................................................ 32
2.1.4 Một số kết quả chính trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu .................. 32
2.1.4.1 Doanh thu qua các năm .............................................................................. 32
2.1.4.2 Tình hình dư nợ qua các năm ..................................................................... 33
2.1.4.3 Lợi nhuận của ngân hàng qua các năm ...................................................... 34
2.2 Thực trạng huy động vốn dân cư tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu ............................................................... 35
2.2.1 Chính sách huy động vốn dân cư tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu .................................................. 35

2.2.2 Quy trình và thủ tục huy động vốn dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu .................................. 36
2.2.3 Thực trạng huy động vốn dân cư tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu .................................................. 37
2.2.3.1 Thị phần huy động vốn dân cư của các TCTD trên địa bàn huyện Vĩnh
Cửu ......................................................................................................................... 37
2.2.3.2 Kết quả huy động vốn dân cư tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu ............................................... 38
2.2.3.3 Số lượng khách hàng trong huy động vốn dân cư tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu ............. 39
2.2.3.4 Số lượng thẻ thanh toán phát hành tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu ...................................... 39
2.3 Đánh giá hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu .............................................. 40
2.3.1 Đánh giá hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu thông qua khảo sát ........... 40
2.3.1.1 Mục đích khảo sát ...................................................................................... 40
2.3.1.2 Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 40


2.3.1.3 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................... 40
2.3.1.4 Kết quả khảo sát ......................................................................................... 40
2.3.2 Đánh giá hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu từ thực trạng .................... 59
2.3.2.1 Kết quả đạt được ........................................................................................ 59
2.3.2.2 Hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế ............................................. 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 61
CHƯƠNG 3: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
VĨNH CỬU.................................................................................................................... 62

3.1 Định hướng huy động vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu năm
2017 ............................................................................................................................... 62
3.2 Giải pháp và Kiến nghị ............................................................................................ 63
3.2.1 Giải pháp mở rộng huy động vốn dân cư tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện
Vĩnh Cửu .................................................................................................................... 63
3.2.1.1 Giải pháp nâng cao năng lực phục vụ ........................................................ 63
3.2.1.2 Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng. ........................................... 64
3.2.1.3 Giải pháp nâng cao sự đồng cảm với khách hàng ...................................... 67
3.2.1.4 Một số các giải pháp khác .......................................................................... 68
3.2.2 Kiến nghị với Chính Phủ, Cơ quan ban ngành. ............................................ 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 73
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Huy động vốn là một trong những hoạt động chính của ngân hàng thương mại
(NHTM). Trong những năm gần đây, cùng với sự ra đời của nhiều NHTM trong
nước cũng như sự xuất hiện của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, đã và đang
dẫn đến sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Mỗi một ngân hàng, dựa trên khả năng và
điều kiện hiện có đều nỗ lực xây dựng và đề ra những biện pháp để thực hiện công
tác huy động vốn.
Thực tế cho thấy rằng: Bên cạnh các nguồn vốn khác thì nguồn vốn huy động sẽ
quyết định năng lực thanh toán cũng như quy mô các hoạt động cho vay, đầu tư,
bảo lãnh,... của ngân hàng. Nó cũng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, vị thế và
uy tín của ngân hàng trên thị trường. Điều này đồng nghĩa một ngân hàng có thế

mạnh trong việc huy động vốn thì sẽ có nhiều thuận lợi trong việc phát triển các
dịch vụ, đẩy mạnh kinh doanh, mở rộng thị trường. Vì vậy, mỗi ngân hàng đều cần
phải thường xuyên quan tâm đến công tác huy động vốn, đáp ứng yêu cầu kinh
doanh của bản thân ngân hàng và nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
Từ giữa tháng 1/2016, lãi suất huy động đã được các ngân hàng đẩy lên rất cao ở
một số kỳ hạn, đặc biệt là kỳ hạn 3- 6 tháng. Cuộc đua lãi suất không chỉ diễn ra
giữa các NHTM cổ phần nhỏ mà nhiều ngân hàng lớn như VietinBank, BIDV cũng
vào cuộc đầy quyết liệt. Cụ thể: Vietinbank điều chỉnh tăng thêm 0,15%/năm lãi
suất tiền gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 3 tháng trở lên so với lãi suất huy động tiền
gửi VND thông thường tại quầy. VPBank áp dụng cộng thêm 0,2% lãi suất cho
khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến so với lãi suất hiện hành. BIDV cũng tăng lãi
suất huy động kỳ hạn 6 tháng lên mức 5,5% so với mức 5,3% trước đó. Với kỳ hạn
9 tháng và kỳ hạn 364 ngày cũng được BIDV điều chỉnh tăng thêm 0,1% lên 5,5%
và 6,1%. Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thông Việt Nam Chi nhánh
huyện Vĩnh Cửu cũng không tránh được sự ảnh hưởng và luôn chú trọng công tác
huy động vốn để nâng cao khả năng hoạt động của mình.
Nhận thức về vấn đề quan trọng của việc huy động vốn tại ngân hàng trong thời
gian hiện nay, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn
dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi
nhánh huyện Vĩnh Cửu”, làm đề tài luận văn của mình, từ đó đưa ra một số giải


2

pháp nhằm giúp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi
nhánh huyện Vĩnh Cửu mở rộng hoạt động huy động vốn dân cư, đồng thời phát
huy được những thế mạnh sẵn có của mình.
2. Các nghiên cứu có liên quan.
Các nghiên liên quan tới vấn đề nghiên cứu bao gồm:
Nguyễn Thị Hường (2012), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động

vốn tại chi nhánh Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Lạng Sơn, Luận
văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế. Nghiên cứu đã nghiên cứu lý luận cơ bản về
ngân hàng thương mại và hoạt động huy động vốn, trong đó làm rõ tầm quan trọng
và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn. Phân tích thực trạng hoạt
động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Lạng Sơn. Đề
xuất các biện pháp, giải pháp nhằm đẩy mạnh hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Lạng Sơn trong thời gian tới.
Ninh Hồng Phấn (2015), Thực trạng công tác huy động và sử dụng vốn tại ngân
hàng TMCP công thương chi nhánh Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học và Công nghệ,
103(03): 47-54. Ngân hàng Công thương Việt Nam là Ngân hàng thương mại lớn,
và luôn xác định mục tiêu ưu tiên trong lộ trình phát triển của mình là “Cung cấp
dịch vụ chất lượng cao cho thị trường mục tiêu đã lựa chọn”. Trong quá trình thực
hiện mục tiêu này, chi nhánh đã đạt được kết quả khá tốt, tuy nhiên vẫn còn một số
vấn đề còn tồn tại như: chi nhánh không tự cân đối được nguồn tiền giữa tín dụng
và ngân hàng, lượng tín dụng trung hạn của cá nhân còn thấp... Do vậy, để hoạt
động huy động và sử dụng vốn có hiệu quả hơn, trong giai đoạn 2012 – 2015, chi
nhánh cần phải xây dựng các chính sách về khách hàng, đa dạng hóa hình thức huy
động, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng và tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình
độ nghiệp vụ cho nhân viên.
Đào Lê Kiều Oanh (2012), Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế. Nghiên cứu đã
trình bày tổng quan dịch vụ ngân hàng thương mại, dịch vụ ngân hàng bán buôn,
ngân hàng bán lẻ và trình bày kinh nghiệm phát triển dịch vụ của các ngân hàng trên
thế giới. Bên cạnh đó, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân
hàng bán buôn và bán lẻ tại BIDV trong giai đoạn 2006 – 2010. Từ đó đã đưa ra các


3

giải pháp, kiến nghị đề xuất nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ

tại BIDV đến năm 2020.
Lê Bích Thủy (2015), Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại
Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại
học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội. Nghiên cứu đã phân tích và đánh giá thực
trạng huy động vốn tại BIDV trong giai đoạn 2011 – 2014. Nghiên cứu đã đề xuất
các giả pháp bao gồm: Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn (Duy trì và phát
triển các hình thức huy động truyền thống; Phát triển các hình thức huy động mới);
Xây dựng chính sách hợp lý; Phát triển và đa dạng các dịch vụ liên quan đến huy
động vốn; Nâng cao chất lượng phục vụ và đảm bảo các tiện ích cho khách hàng;
Tăng cường hiệu quả công tác tuyên truyền, quảng cáo.
Trịnh Thế Cường (2015), Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn của
Agribank, Tạp chí Tài chính số 8 kỳ 2 – 2015. Nghiên cứu đã phân tích và đánh giá
thực trạng huy động vốn của Agribank trong giai đoạn 2009 – 2014. Tác giả đã đề
xuất các giải pháp huy động vốn của Agribank trong giai đoạn tới bao gồm: Giải
pháp về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn; giải pháp về cơ cấu
nguồn vốn huy động; giải pháp về sản phẩm huy động vốn; giải pháp về quy trình
giao dịch trong hoạt động huy động vốn; giải pháp về kênh phân phối; giải pháp về
cơ chế khuyến khích trong huy động vốn; giải pháp về công nghệ thông tin trong
hoạt động huy động vốn.
Ngoài ra còn có rất nhiều bài nghiên cứu về vấn đề này trong và ngoài nước. Tuy
nhiên, mỗi đề tài có một cách tiếp cận vấn đề, không gian và quy mô nghiên cứu
khác nhau.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động vốn dân cư và nghiên cứu các giải
pháp mở rộng huy động vốn tại tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam, Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng huy động vốn dân cư của ngân hàng

thương mại.


4

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn dân cư tại tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu.
- Đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn dân cư tại tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu.
3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung các mục tiêu sau:
Câu 1: Cơ sở lý thuyết về mở rộng huy động vốn dân cư của ngân hàng thương
mại.như thế nào?
Câu 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn dân cư tại tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu như thế nào?
Câu 3: Giải pháp nào nhằm mở rộng hoạt động huy động vốn dân cư tại tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng:
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng huy động vốn dân
cư, cơ chế chính sách, quy định các nội dung liên quan đến mở rộng hoạt động huy
động vốn vốn dân cư tại NHNo& PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu
thông qua số liệu trong 3 năm (từ năm 2014 đến năm 2016).
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu:
+ Nghiên cứu các vấn đề có liên quan, số liệu liên quan đến đề tài qua 3 năm từ
năm 2014 đến năm 2016.
+ Thời gian nghiên cứu đề tài là hơn 6 tháng, từ tháng 1 đến tháng 7 năm 2017.
- Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu.

5. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định
tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể:
Phương pháp nghiên cứu định tính áp dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, các
công trình nghiên cứu về huy động vốn của các ngân hàng thương mại đã được thực
hiện và công bố. Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp
phân tích tổng hợp nhằm đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn dân cư tại


5

NHNo& PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu và xem xét các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động huy động vốn dân cư tại NHNo& PTNT Việt Nam – Chi
nhánh huyện Vĩnh Cửu.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được áp dụng trong nghiên cứu nhằm đánh
giá ý kiến của khách hàng về hoạt động huy động vốn dân cư tại NHNo& PTNT
Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu bằng khảo sát ý kiến khách hàng. Từ đó đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn dân cư tại NHNo& PTNT
Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu.
6. Những đóng góp mới của đề tài
Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận cũng
như thực tiễn.
- Về lý luận, đề tài này tóm tắt và củng cố lại những kiến thức nền tảng về hoạt
động huy động vốn dân cư và vai trò của huy động vốn dân cư đối với nền kinh tế.
- Về thực tiễn, đề tài này có ý nghĩa thực tiễn, giúp có cái nhìn tổng quát về về
hoạt động huy động vốn dân cư của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu, từ đó có những giải pháp mở rộng huy
động vốn dân cư tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi
nhánh huyện Vĩnh Cửu.
7. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu sơ đồ, đề tài được kết cấu gồm
ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng huy động vốn dân cư của ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn dân cư tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu.
Chương 3: Giải pháp mở rộng huy động vốn dân cư tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vĩnh Cửu.
Kết luận chung.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về hoạt động ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại [2], [3].
Luận bàn về ngân hàng thương mại, các nhà kinh tế đều có chính kiến độc lập của
mình nhưng riêng về khái niệm NHTM, nhìn chung họ có quan điểm tương đối đồng
thuận khi xem xét ở khía cạnh chức năng, phương thức và mục tiêu hoạt động của nó.
Cụ thể:
Ở Pháp, ngân hàng thương mại là doanh nghiệp hoặc cơ sở mà nghiệp vụ thường
xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác hay dưới hình thức khác
và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và
dịch vụ tài chính.
Ở Mỹ, ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Ở Ấn Độ, ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài

trợ các khoản đầu tư.
Ở Thổ Nhĩ Kỳ, ngân hàng thương mại là hội trách nhiệm hữu hạn được thiết lập
nhằm mục đích nhận tiền gửi và thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, nghiệp vụ chiết
khấu và những hình thức vay mượn hay tín dụng khác.
Còn ở Việt Nam, Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng (16/06/2010), Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng bao
gồm: kinh doanh, cung ứng thường xuyên các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác nhằm
mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu NHTM theo nghĩa sau: NHTM là một trong những
định chế tài chính với đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp
vụ cơ bản như: nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra,
NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm
dịch vụ của xã hội.
1.1.2 Bản chất và chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Bản chất của ngân hàng thương mại [2], [7].
NHTM là một Tổ chức kinh tế kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận – lợi nhuận tối đa


7

và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ thanh toán.
Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu là nguồn huy động tiền nhàn rỗi, tạo lập nguồn vốn tín
dụng to lớn để cho vay, đầu tư phát triển kinh tế.
1.1.2.2 Chức năng của ngân hàng thương mại [2], [7].
Ngân hàng thương mai có các chức năng cơ bản sau:
- Chức năng trung gian tài chính: được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM, NH huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế để tạo lập nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để cho vay, đồng thời sử dụng
để đầu tư vào các nhu cầu khác trong nền kinh tế. Khi đã sử dụng tất cả các nguồn vốn

có thể huy động nhưng vẫn không đủ đáp ứng cho nhu cầu của nền kinh tề thì NHTM
sẽ vay vốn ở ngân hàng Trung Ương.
- Chức năng trung gian thanh toán: với chức năng này NH đóng vai trò như là thủ
quỹ cho các công ty, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân… Sau khi nhận tiền và yêu cầu
mở tài khoản từ khách hàng thì NH tiến hành mở tài khoản và sử dụng tài khoản thanh
toán giá trị hàng hóa dịch vụ, thu hộ tiền, thanh toán hộ KH… Chức năng trung gian
thanh toán là cơ sở và tiền đề để NHTM tăng nguồn cung tiền, góp phần tăng quy mô
tín dụng cho nền kinh tế, việc không dung tiền mặt để lưu thông giúp ngân hàng tiết
kiệm được chi phí cũng như tạo điều kiện thuận lợi để ngân hàng phát triển.
- Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rỏ bản chất của ngân hàng thương
mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng thương mại, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh
doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung đã thực hiện chức năng tạo nguồn
tiền cho nền kinh tế.
Với chức năng này ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện trong nền
kinh tế. đáp ứng nhu cầu thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi
trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo nguồn tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt
buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với ngân hàng thương mại, do vậy
ngân hàng thương mại có thể tăng tỷ lệ này khi nguồn cung tiền vào thị trường thay
đổi,..
1.1.3 Các hoạt động của ngân hàng thương mại [7], [8], [9].
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ đặc biệt
với hàng hóa chủ yếu là tiền tệ. Hoạt động của NHTM vì thế cũng có những đặc trưng


8

riêng. Một ngân hàng cơ bản bao gồm các hoạt động sau: Hoạt động huy động vốn,
hoạt động tín dụng, hoạt động đầu tư và các hoạt động khác.
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn [7], [8], [9].

Để bắt đầu đi vào hoạt động các chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định đó
là vốn chủ sở hữu. Nhưng đây không phải là nguồn chủ yếu của các ngân hàng mà là
nguồn vốn huy động. Huy động vốn-hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương
mại, đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động ngân hàng. Các hình
thức huy động vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
- Huy động tiền gửi: là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Khi một ngân
hàng đi vào hoạt động thì nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và
thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền gửi của các
doanh nghiệp, các tổ chức và của dân cư. Các NHTM có thể huy động tiền gửi dưới
dạng các tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội,
tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi các ngân hàng khác.
- Hoạt động đi vay của các NHTM: Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất với ngân
hàng, tuy nhiên khi cần thiết ngân hàng thường vay mượn thêm. Ở một số nước còn
quy định tỉ lệ vốn chủ sở hữu trên tiền gửi có thể là 1/13, 1/20, 1/80, ngân hàng nhà
nước Việt Nam (NHNN) quy định tỷ lệ này là 1/20. Vì vậy, các ngân hàng vào những
giai đoạn cụ thể phải vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả năng huy
động bị hạn chế. Các ngân hàng có thể đi vay NHNN, vay các tổ chức tín dụng khác,
vay trên thị trường vốn.
- Các nguồn khác: bên cạnh các hoạt động huy động chủ yếu trên ở ngân hàng còn
huy động vốn từ nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán. NHTM thực hiện các dịch vụ
ủy thác như ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân,…các
hoạt động này tạo nên nguồn ủy thác tại ngân hàng và những hoạt động thanh toán
không dung tiền mặt có thể tạo phương tiện trong thanh toán.
1.1.3.2 Hoạt động tín dụng [7], [9].
Công việc của các ngân hàng là tìm kiếm các khoản vốn để sử dụng nhằm thu lợi
nhuận. Việc sử dụng vốn chính là quá trình tạo nên các tài sản khác nhau của ngân
hàng trong đó hoạt động tín dụng là một trong hai hoạt động chính và quan trọng của
NHTM.



9

Hoạt động tín dụng là hoạt động đặc trưng của ngân hàng được phân chia theo
nhiều tiêu thức khác nhau. Theo thời gian hoạt động tín dụng sẽ có: tín dụng ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn. Theo hình thức tài trợ hoạt động tín dụng được chia thành: cho vay,
bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê. Theo tài sản đảm bảo có tín dụng có tài sản đảm bảo
bằng thế chấp, cầm cố và tín dụng không có tài sản đảm bảo. Và nhiều cách phân loại
khác như: theo thành phần kinh tế, theo đối tượng tài trợ, theo mục đích… Hoạt động
tín dụng được đảm bảo an toàn sẽ là nhân tố quan trọng làm tăng khả năng sinh lời cho
ngân hàng vì vậy chính sách tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản
lý ngân hàng.
1.1.3.3 Hoạt động đầu tư [7], [8], [9].
Chức năng cơ bản của hệ thống NHTM ngày nay là tạo ra và cung cấp các dịch vụ
tài chính mà thị trường có nhu cầu, một trong những dịch vụ quan trọng nhất là cho
vay, tuy nhiên ngân hàng không sử dụng toàn bộ vốn huy động để cho vay. Thu nhập
từ cho vay là khoản phải chịu thuế, các khoản cho vay có tính thanh khoản thấp, rủi ro
cao vì vậy ngân hàng thường phân chia danh mục tài sản của mình và dành một phần
vào đầu tư chứng khoán: chủ yếu là vào tín phiếu, trái phiếu. Hoạt động này ngày càng
đóng vai trò quan trọng đối với danh mục tài sản của các ngân hàng: đem lại thu nhập
nâng cao tính thanh khoản trong điều kiện thị trường tài chính phát triển và ổn định.
1.1.3.4 Các hoạt động khác [7], [8], [9].
Ngoài huy động vốn, cho vay và đầu tư các NHTM còn thực hiện các nghiệp vụ
khác như thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, vàng bạc, ủy thác, tư vấn tài
chính,… Trong hoạt động của ngân hàng hiện đại thì tỷ trọng doanh thu từ các hoạt
động dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng.
Do nhu cầu phát triển của nền kinh tế đặc biệt đối với ngành dịch vụ, gần đây các
ngân hàng cũng đã cung cấp thêm các dịch vụ mới như: cho vay tiêu dung, tư vấn tài
chính, quản lý tiền mặt, môi giới đầu tư chứng khoán, bán các dịch vụ bảo hiểm. Song
để có chỗ đứng trên thị trường những hoạt động truyền thống vẫn là mục tiêu quan tâm
của các ngân hàng trong đó có hoạt động huy động vốn mà cụ thể là huy động tiền gửi

dân cư.
1.2 Huy động vốn dân cư tại ngân hàng thương mại [4], [8].
Vốn huy động là nguồn vốn vốn mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh
tế và các cá nhân trong xã hội. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở


10

hữu với nguồn vốn này và phải có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi chủ
sở hữu có nhu cấu rút vốn. Vốn này luôn biến động nên ngân hàng không được sử
dụng hết mà phải có dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán.
Hoạt động huy động vốn phân loại theo đối tượng sẽ bao gồm: tiền gửi của các
doanh nghiệp và các tổ chức xã hội, tiền gửi của dân cư, tiền gửi các ngân hàng khác.
Phần trình bày tiếp theo sẽ tập trung tìm hiểu hoạt động huy động tiền gửi của dân cư.
1.2.1 Khái niệm huy động vốn dân cư tại ngân hàng thương mại
Dân cư là khu vực giàu tiềm năng nhất, là đối tượng huy động vốn của NHTM.
Trong phạm vi nghiên cứu này “dân cư” được đề cập đến là đối tượng huy động vốn
của NHTM. Dân cư với tư cách là chủ thể của những nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi
và NHTM với vai trò là trung gian tài chính có quan hệ với dân cư như là người đi vay
và người cho vay. Vậy “Huy động tiền gửi dân cư là quá trình các NHTM tìm đến
nguồn tiền nhàn rỗi từ dân cư bằng nhiều cách thức khác nhau với cam kết nắm giữ an
toàn và hoàn trả đủ gốc và lãi đúng thời hạn”. Huy động vốn từ dân cư chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng nguồn huy động và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các NHTM vì
vậy họ thường tìm mọi cách để duy trì và thu hút nguồn vốn huy động từ dân cư.
1.2.2 Vai trò của huy động vốn dân cư tại ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Đặc điểm nguồn vốn dân cư
Tiền gửi dân cư là nguồn có quy mô lớn trong tổng nguồn huy động của NHTM.
Đặc điểm này là do bản chất những khoản huy động từ dân cư chính là những khoản
nhàn rỗi tạm thời trong xã hội và được người dân tích trữ lại như một khoản tiết kiệm
để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong tương lai. Dân cư cũng đồng thời là thành phần

chính của nền kinh tế nên xét về tổng thể nếu nguồn tiền gửi dân cư được tập trung sẽ
tạo ra một nguồn vốn lớn cho ngân hàng. Và chi phí huy động từ dân cư có ảnh hưởng
rất lớn đến chi phí huy động chung của tổng nguồn huy động và là một trong những
chỉ tiêu quan trọng để ngân hàng quyết định lãi suất cho vay.
Tiền gửi dân cư là nguồn vốn có tính ổn định, là cơ sở để ngân hàng quyết định tỉ lệ
dự trữ và cho vay. Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế
xã hội thường không ổn định do có sự chuyển dịch liên tục trong nền kinh tế. Trong
khi đó, nguồn Tiền gửi dân cư thường là do mục đích tích lũy cho tương lai do đó các
ngân hàng có thể có kế hoạch và dự báo được.


11

Nguồn vốn huy động từ dân cư thường có thời gian tương đối dài: sẽ là những yếu
tố thuận lợi cho việc cho vay trung và dài hạn của các ngân hàng.
Như vậy, tổng vốn huy động từ tiền gửi dân cư có vai trò chủ chốt trong việc các
NHTM quyết định khối lượng vốn cung cấp cho nền kinh tế, giúp các doanh nghiệp có
khả năng tài chính lớn mạnh đầu tư để sản xuất, cạnh tranh với các doanh nghiệp nước
ngoài, tăng thu nhập trong nền kinh tế.
1.2.2.2 Vai trò huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại
Việc phát triển các hình thức huy động tiền gửi dân cư không những đem lại lợi ích
cho các NHTM, mà còn cho cả xã hội và khách hàng là dân cư.
- Đối với xã hội:
Huy động từ dân cư của NHTM được sử dụng để bổ sung lượng vốn cho nền kinh
tế, nâng cao mức sống cho người dân thay vì sử dụng nguồn vốn đó vào việc chi tiêu
khác. Nhờ việc tiết kiệm chi tiêu đã tăng cường các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo
thêm công ăn việc làm cho người lao động, tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế có thể
tiếp cận với các nguồn vốn ngân hàng thúc đẩy kinh tế phát triển. Thông qua việc huy
động tiền gửi dân cư sẽ góp phần phát triển tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân từ đó
phát triển các hình thức thanh toán không dung tiền mặt, tiết kiệm chi phí phát hành và

lưu thông tiền mặt trong nền kinh tế.
- Đối với khách hàng cá nhân
Khách hàng khi tham gia vào hoạt động huy động vốn của NHTM mà cụ thể ở đây
là huy động tiền gửi dân cư sẽ có được thu nhập từ tài khoản sinh lợi của tài khoản tiền
gửi ở ngân hàng. Nếu người dân không gửi tiền vào NHTM mà thay vào đó là chi tiêu
hay lựa chọn một hình thức đầu tư khác họ sẽ bỏ qua cơ hội có được một khoản tích
lũy lớn hơn trong tương lai. So sánh chênh lệch về lợi ích, chi phí người dân sẽ đi đến
kết luận lựa chọn gửi tiền ở ngân hàng. Tại đây khách hàng được hưởng lãi và quan
trọng hơn được hưởng các dịch vụ và tiện ích mà ngân hàng mang lại.
- Đối với ngân hàng thương mại
Vì vốn là điều kiện tiền đề để ngân hàng thực hiện hoạt động kinh doanh của mình,
cũng chính vì thế nếu không xét đến ảnh hưởng của các yếu tố khác thì một ngân hàng
càng thu hút được nguồn vốn dồi dào sẽ càng có nhiều cơ hội kinh doanh. Vai trò này
đối với ngân hàng là rõ nét hơn cả vì đặc thù của ngân hàng là huy động để cho vay
mà dân cư là đối tượng rộng nhất và quan trọng nhất mà các ngân hàng hướng tới. Dân


12

cư không chỉ là đối tượng huy động vốn của NHTM mà còn là đội ngũ khách hàng
tiềm năng mà ngân hàng hướng tới. Khi có thu nhập thặng dư thì một bộ phận khác
không có vốn sẽ tìm đến ngân hàng đề nghị được ngân hàng cấp số vốn đó dưới dạng
các khoản vay mượn. Như vậy, hoạt động huy động tiền gửi dân cư mang lại lợi ích
cho cả ngân hàng, dân cư và nền kinh tế.
1.2.3 Các hình thức huy động vốn dân cư tại ngân hàng thương mại [7], [8].
Các hình thức huy động tiền gửi dân cư mà NHTM áp dụng bao gồm: tiền gửi tiết
kiệm dân cư, phát hành các giấy tờ có giá, mở tài khoản cá nhân.
1.2.3.1 Huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư
Hiện nay, các NHTM huy động nguồn này từ dân cư chủ yếu thông qua hình thức
tiền gửi tiết kiệm. Tiết kiệm dân cư là một phần thu nhập của khách hàng cá nhân chưa

sử dụng đến, họ gửi vào ngân hàng với mục đích tích lũy một cách an toàn cho tương
lai. Tiền gửi tiết kiệm dân cư bao gồm nhiều loại:
* Theo kỳ hạn:
- Tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào nhưng không
được sử dụng các công cụ thanh toán. Loại tiền này có lãi suất cao hơn tiền gửi thanh
toán, tuy nhiên mức lãi suất không cao nên mục đích chủ yếu của người gửi tiền là
đảm bảo an toàn vốn.
- Tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền có sự thỏa thuận về thời hạn gửi tiền và rút tiền
và khách hàng chỉ được rút khi đáo hạn, nếu rút trước hạn thì chỉ được hưởng lãi suất
không kỳ hạn tại thời điểm rút. Loại tiền gửi này thường được hưởng lãi suất cố định
và phụ thuộc vào kỳ hạn, kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao. Tiền gửi tiết kiệm kỳ
hạn còn được chia thành ngắn, trung và dài hạn.
* Theo loại tiền:
- Tiết kiệm nội tệ: Là khoản tiền gửi bằng VND, loại tiền gửi tiết kiệm này thường
được hưởng lãi suất cao và thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tiền gửi của ngân
hàng.
- Tiết kiệm ngoại tệ: Người dân có thể gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ mạnh
như USD. Do tính ổn định của ngoại tệ so với nội tệ và tâm lý của người dân nên số
tiền gửi tiết kiệm bằng nội tê có xu hướng tăng lên trong khi người dân e ngại vay
bằng ngoại tệ. Do đó nhiều ngân hàng phân biệt lãi suất cho vay nội tệ và ngoại tệ theo
hướng lãi suất của ngoại tệ thấp hơn nội tệ.


13

* Theo phương thức trả lãi:
- Tiết kiệm trả lãi sau: là hình thức tiết kiệm trả lãi khi đáo hạn. Vào thời điểm đó
nếu khách hàng không đến rút vốn và lãi thì số tiền lãi được nhập vào vốn gốc và coi
đó là vốn của kỳ hạn tiếp theo.
- Tiết kiệm trả lãi trước: Là hình thức tiết kiệm trả lãi ngay khi khách hàng gửi tiền.

Khi đến hạn khách hàng sẽ được lĩnh phần gốc đúng như số tiền gửi trên sổ tiết kiệm
hoặc thẻ. Nếu khách hàng yêu cầu rút gốc trước hạn thì sẽ giải quyết theo quy định của
ngân hàng.
- Tiết kiệm trả lãi định kỳ: Là hình thức tiết kiệm trả lãi cho từng kỳ hạn mà khách
hàng và ngân hàng đã thỏa thuận. Đến kỳ tính lãi, khách hàng có thể rút phần lãi của
kỳ đã đăng ký vào bất cứ ngày làm việc nào của ngân hàng. Nếu khách hàng không
tính lãi theo kỳ hạn đã đăng ký thì ngân hàng chỉ thực hiện sao kê tính lãi, hết kỳ tính
lãi cuối cùng thì số lãi còn chưa lĩnh được nhập vào gốc.
* Theo phương thức nộp gốc:
- Tiết kiệm gửi một lần: Là loại hình tiết kiệm mà khách hàng chỉ gửi vào đó một
lần và từ thời điểm đó đến khi đáo hạn. Với hình thức này ngân hàng không tốn nhiều
chi phí quản lý do số dư tài khoản của khách hàng không biến động. Chính vì vậy mức
lãi suất của loại tiền gửi này cao.
- Tiết kiệm gửi nhiều lần: Tiết kiệm gửi nhiều lần hay tiết kiệm gửi góp là hình thức
tiết kiệm mà định kỳ đã đăng ký với ngân hàng, khách hàng gửi vào ngân hàng một số
tiền, số tiền gửi từng lần có thể là cố định hoặc thay đổi theo khả năng của khách hàng.
Lãi suất của loại tiền gửi này thấp hơn tiết kiệm thông thường và ngoài việc phụ thuộc
vào kỳ hạn gửi thì lãi suất tiết kiệm gửi góp còn phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai
lần gửi, khoảng cách này càng nhỏ thì lãi suất càng cao.
1.2.3.2 Huy động qua phát hành giấy tờ có giá
Cũng giống như các doanh nghiệp khác, các ngân hàng cũng tiến hành đi vay bằng
cách phát hành các giấy nợ như: kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu trên thị trường vốn.
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn, trong
đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả
lãi và các điều khoản cam kết giữa tổ chức tín dụng và người mua. Lãi suất của hình
thức này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên cao hơn lãi suất tiền
gửi có kỳ hạn thông thường. Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành gồm:



×