CHƯƠNG TRÌNH MÔN HÓA HỌC 8
(Áp dụng từ năm học 2004 − 2005)
Học kỳ I : 18 tuần x 2 tiết/ tuần = 36 tiết
Học kỳ II : 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết
Cả năm : 35 tuần x 2 tiết/ tuần = 70 tiết
Tiết 1 : Mở đầu môn hóa học (t1)
Chương I : Chất . Nguyên tử. Phân tử.
Tiết 2,3 : Chất
Tiết 4 : Bài thực hành 1
Tiết 5 : Nguyên tử
Tiết 6, 7 : Nguyên tố hóa học
Tiết 8, 9 : Đơn chất và hợp chất − Phân tử
Tiết 10 : Bài thực hành 2
Tiết 11 : Bài luyện tập 1
Tiết 12 : Công thức hóa học
Tiết 13, 14 : Hóa trò
Tiết 15 : Bài luyện tập 2
Tiết 16 : Kiểm tra 1 tiết
Chương II : Phản ứng hóa học
Tiết 17 : Sự biến đổi chất
Tiết 18, 19 : Phản ứng hóa học
Tiết 20 : Bài thực hành 3
Tiết 20, 21 : Đònh luật bảo toàn khối lượng. Luyện tập
Tiết 22, 23 : Phương trình hóa học
Tiết 24 : Bài luyên tập 3
Tiết 25 : Kiểm tra viết
Chương III : Mol và tính toán hóa học
Tiết 26 : Mol
Tiết 27, 28 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol. Luyện tập
Tiết 29 : Tỉ khối của chất khí
Tiết 30, 31 : Tính theo công thức hóa học
Tiết 32, 33 : Tính theo phương trình hóa học
1
Tiết 34 : Bài luyện tập 4
Tiết 35 : Ôn tập học kỳ I
Tiết 36 : Kiểm tra học kỳ I
Chương IV : Ôxy. Không khí
Tiết 37, 38 : Tính chất của oxy
Tiết 39 : Sự oxy hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của 0xy
Tiết 40 : Oxit
Tiết 41 : Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy
Tiết 42, 43 : Không khí. Sự cháy
Tiết 44 : Bài luyện tập 5
Tiết 45 : Bài thực hành 4
Tiết 46 : Kiểm tra viết
Chương V : Hidro. Nước
Tiết 47, 48 : Tính chất. Ứng dụng của hidro
Tiết 49 : Phản ứng Oxi hóa − Khử
Tiết 50 : Điều chế hidro. Phản ứng thế.
Tiết 51 : Bài luyện tập 6
Tiết 52 : Bài thực hành 5
Tiết 53 : Kiểm tra viết
Tiết 54, 55 : Nước
Tiết 56, 57 : Axit, Bazơ, Muối
Tiết 58 : Bài luyện tập 7
Tiết 59 : Bài thực hành 6
Chương VI : Dung dòch
Tiết 60 : Dung dòch
Tiết 61 : Độ tan của một chất trong nước
Tiết 62, 63 : Nồng độ dung dòch
Tiết 64, 65 : Pha chế dung dòch
Tiết 66 : Bài luyện tập 8
Tiết 67 : Bài thực hành 7
Tiết 68, 69 : Ôn tập học kỳ II.
Tiết 70 : Kiểm tra học kỳ II.
2
Ngày soạn : 25/8/2004
Tiết : 27
Hãa Häc
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức
Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất
và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng
ta, do đó cần thiết có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc
sống.
Kỹ năng :
Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo
Làm việc tập thể
Thái độ :
Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm
túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận và
cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận
B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Hóa cụ : − Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa lấy hóa chất
rắn , ống nghiệm , khay nhựa
Hóa chất : − Dung dòch dd CuS0
4
, dd Na0H, dd HCl, đinh sắt
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
15’
HĐ1: Tổ chức tình
huống học tập :
GV đặt vấn đề :
3
Tiết :1 Bài :1
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
- Hóa học là gì ?
- Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống
của chúng ta ?
− Phải làm gì để học tốt
môn hóa học ?
− Để trả lời câu hỏi hóa
học là gì ? Các em hãy
làm thí nghiệm và nhận
xét hiện tượng xảy ra
trong từng thí nghiệm
Bắt đầu vào phần thí
nghiệm GV giới thiệu
cho HS các hóa chất
đựng trong ống nghiệm :
Dd NaOH không màu
Dd CuSO
4
trong suốt
màu xanh
Dd HCl màu xanh
GV : Hướng dẫn cách
tiến hành thí nghiệm (sử
dụng hóa cụ, lấy hóa
chất, cách quan sát...)
GV : Nêu nhận xét về
sự biến đổi của các chất
trong từng thí nghiệm
Từ các thí nghiệm đã
làm, các em hãy sơ bộ
nhận xét hóa học là gì ?
Sau khi học sinh trả lời,
giáo viên yêu cầu học
sinh đọc SGK phần nhận
xét
− Các nhóm tiến hành
làm từng thí nghiệm
(TN) theo hướng dẫn :
TN1 : dd CuS0
4
+ dd
Na0H
TN2 : dd HCl + đinh sắt
HS : Thảo luận và trả
lời câu hỏi
TN1 : tạo thành chất kết
tủa không tan trong dd
TN2 : đinh sắt nhỏ dần,
có những bọt khí hiđro
nổi lên trên
- Hóa học nghiên cứu về
chất và biến đổi chất
I. Hóa học là gì ?
1 Thí nghiệm :
TN1 :Cho 1ml dd CuSO
4
màu xanh vào ống
nghiệm , rồi cho thêm
1ml dd NaOH không
màu . Trong dd xuất
hiện chất kết tủa không
tan màu xanh đậm
TN 2 : Cho vào ống
nghiệm 1ml dd HCl và
một đinh sắt nhỏ . Thấy
có những bọt khí thoát
ra nổi lên
2.Nhận xét : Hóa học
nghiên cứu các chất, sự
biến đổi và ứng dụng
của chúng.
15’
HĐ 2 : Vai trò của hóa
học
GV : Yêu cầu 1 học sinh
đọc phần trả lời câu hỏi
trang 4 SGK sau đó
− Các nhóm thảo luận
và trả lời :
Câu a − nhóm 1, 4
II Hóa học có vai trò
như thế nào trong cuộc
sống của chúng ta :
Vật dụng sinh hoạt gia
4
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
phân công nhóm để trả
lời từng câu a, b, c
− Sau khi các nhóm trả
lời giáo viên yêu cầu
các nhóm khác bổ sung
ý kiến
− Yêu cầu học sinh đọc
phần nhận xét 2/ II trang
4 SGK
GV : Qua các nhận xét
trên có kết luận gì về
vai trò của hóa học
trong cuộc sống chúng
ta ?
GV chuyển ý : Từ vai
trò quan trọng của bộ
môn hóa học , các em
phải học môn này sao
cho tốt ?
Câu b − nhóm 2, 5
Câu c − nhóm 3, 6
HS : Trả lời và đọc lại
phần kết luận
đình , đồ dùng học tập ,
phân bón hóa học ,
thuốc trừ sâu , thuốc
chữa bệnh …là sản phẩm
của hóa học
Kết luận :
Hóa học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.
10’
HĐ 3 : Làm gì để học
tốt môn hóa học
GV : Để học môn hóa
học, các em cần thực
hiện những công việc
nào ?
Sau đó giáo viên yêu
cầu học sinh đọc phần
III/ 5 SGK
HS : Thảo luận nhóm và
trả lời :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
III. Các em cần phải
làm gì để học tốt môn
hóa học ?
1) Cần thực hiện các
hoạt động sau :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2) Phương pháp học tập
môn hóa học :
Nắm vững và có khả
năng vận dụng thành
thạo các kiến thức đã
học
5’
HĐ4 : Củng cố
Hãy quan sát các hiện
5
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
tượng thường gặp trong
cuộc sống hàng ngày :
- Đinh sắt để trong
không khí ẩm
- Vôi sống để ngoài
không khí một thời gian
=> Có hiện tượng gì xảy
ra ?
HĐ 4 : Ghi nhớ và
hướng dẫn về nhà :
GV : Hướng dẫn cách
thực hiện dụng cụ thử
tính dẫn điện. Học sinh
làm
− Chuẩn bò bài “chất”
Mỗi nhóm mang theo
các vật thể : khúc mía,
dây đồng, giấy bạc, li
nhựa, ly thủy tinh.
- Đinh sắt bò gỉ (sét) và
phá hủy
- Vôi sống cứng lại
thành đá vôi
HS : Đọc phần ghi nhớ
SGK
D RÚT KINH NGHIỆM
6
Ngày soạn : 30/8/2004
Tiết : 27
Ch¬ng 1
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức
− Phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và
chất
− Biết được đâu có vật thể là có chất.
− Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật
thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay
hỗn hợp một số chất.
− Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất
đònh.
Kỹ năng :
− Biết 3 cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận
ra tính chất của chất.
− Biết được ứng dụng của mỗi chất tùy theo tính chất của chất.
− Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất
Thái độ :
− Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực
tế cuộc sống
B. CHUẨN BỊ :
Học sinh : - Khúc mía, ly thủy tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây
đồng (đã bỏ lớp nhựa bao ngoài một phần)
- Dụng cụ thử tính dẫn điện.
Giáo viên :
Hóa cụ : Tấm kính, thìa lấy hóa chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn
cồn, diêm, chén sứ.
7
Tiết :2 Bài :2
Hóa chất : Lưu huỳnh, rượu etylic, nước
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
20’
HĐ 1 : Tổ chức tình huống :
Hàng ngày chúng ta thường tiếp
xúc và dùng hạt gạo, củ khoai,
quả chuối, máy bơm ... và cả bầu
khí quyển. Những vật thể này
phải là chất không ? Chất và vật
thể có gì khác nhau?
− Các em hãy quan sát và kể tên
các vật thể mà nhóm đã chuẩn bò
GV Bổ sung : người, động vật,
cây cỏ, khí quyển . . . là vật thể
tự nhiên.
Vật thể tự nhiên như cây mía
gồm có những chất nào ? Vật thể
nhân tạo (cái bàn, ly nhựa...) làm
bằng vật liệu nào ?
GV : dùng bảng phụ ghi sẵn và
thông tin cho học sinh, yêu cầu
học sinh đọc
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
(gồm có) (được làm ra từ)
một số chất vật liệu
Mọi vật liệu đều
là chất hay hỗn
hợp một số chất
− Chất có ở đâu ?
HS : Nhóm phát biểu
HS Thảo luận nhóm,
phát biểu
- Cây mía gồm có
các chất : nước ,
đường , xenlulozơ …
- Cái bàn làm bằng
gỗ , nhựa , sắt ,
mhôm …
− Chất có khắp nơi,
đâu có vật thể là có
I. Chất ở đâu ?
− Chất có khắp
nơi, đâu có vật thể
8
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
chất
− Thảo luận nhóm,
trả lời. Làm bài tập
số 3/11 SGK
là có chất
10’
HĐ 2 : Tính chất của chất :
GV chuyển ý : Hiện nay người
ta đã biết được khoảng ba triệu
chất khác nhau, nhưng vẫn còn
đang tiếp tục phát hiện và điều
chế thêm. Muốn tìm ra chất mới
phải nghiên cứu về tính chất các
chất, dựa vào tính chất của các
chất để phân biệt chất này với
chất khác. Vậy làm thế nào để
biết được tính chất của chất ?
Người ta thường dùng các cách
sau :
Quan sát.
Dùng dụng cụ đo
Làm thí nghiệm
− Quan sát chất lưu huỳnh,
nhôm, nêu một số tính chất bề
ngoài biết được hai chất này ?
− Làm thế nào để ta biết nhiệt
độ sôi của 1 chất ? (giáo viên
dùng tranh vẽ hình 1.2 SGK)
Còn có một số tính chất muốn
biết (tính tan trong nước, tính
dẫn điện...) ta phải làm thí
nghiệm
Về tính chất hóa học thì đều
phải làm thí nghiệm mới biết
được .
− Với các chất khác nhau, em có
nhận xét gì về tính chất của
chúng
HS : Đọc SGK phần
1/II từ “Trạng thái...
tính chất hóa học “
trang 8 SGK
HS : Quan sát, thảo
luận, 2HS ở 2 nhóm
lên bảng ghi.
− HS : Nhóm quan
sát và trả lời. Đọc
SGK phần dùng dụng
cụ đo
− HS : Nhóm thử tính
dẫn điện của lưu
huỳnh, nhôm, trả lời
− HS : nhóm thảo
luận và làm bài tập
4/11 SGK
HS : ghi bảng các
tính chất. Chia bảng
II. Tính chất của
chất :
1. Mỗi chất có
những tính chất
nhất đònh
- Tính chất vật lý :
Trạng thái hay
thể , mùi vò , tính
tan , nhiệt độ nóng
chảy , nhiệt độ
sôi . khối lượng
riêng , tính dẫn
điện , dẫn nhiệt …
- Tính chất hóa
học : khả năng
biến đổi thành chất
khác
9
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
10’
− Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì ?
− Quan sát lọ nước, lọ cồn 90
0
nêu tính chất khác nhau của hai
chất này ?
làm 3 cột → 3HS của
3 nhóm cho 3 chất
− HS : nhóm thảo
luận trả lời
− HS : đọc SGK phần
2 / II trang 9
− Khác nhau về mùi ,
tính cháy …
2. Việc hiểu biết
tính chất của chất
có lợi gì ?
− Giúp nhận biết
được chất.
− Biết cách sử
dụng các chất.
− Biết ứng dụng
chất thích hợp
5’
HĐ 3 Vận dụng và hướng dẫn
về nhà :
−Học bài đã nghiên cứu.
− Làm các bài tập, vào vở
− Đọc trước phần III
− Mỗi nhóm mang một chai nước
khoáng có nhãn, 1 ống nước cất
− HS : Nhóm làm bài
tập 1, 2 và 5 trang 11
SGK
D RÚT KINH NGHIỆM
10
Ngày soạn : 6/9/2004
Tiết : 27
(tt)
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức
− Phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn
vào chất nào khác (chất tinh khiết) mới có những tính chất nhất đònh,
còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không
− Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp , nước cất là chất tinh
khiết.
Kỹ năng :
− Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương
pháp vật lý (lắng, gạn, lọc, làm bay hơi...).
− Rèn kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
− Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác : Chất,
chất tinh khiết, hỗn hợp
B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Hình 1. 4 / 10 SGK : Chưng nước cất tự nhiên
Học sinh : Mỗi nhóm : Chai nước khoáng (chọn thứ có ghi thành phần
trên nhãn), ống nước cất, cốc thủy tinh, bình nước, chén sứ,
đế đun, lưới đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
10’
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ :
− Hãy nêu những biểu hiện được coi
là tính chất của chất (Lấy muối ăn
làm thí dụ) ? Vì sao nói mỗi chất có
tính chất nhất đònh ?
− Hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì?
Tổ chức tình huống dạy học :
2 HS : Trả lời câu
hỏi kiểm tra
Các học sinh khác
chú ý nghe để có ý
kiến nhận xét
11
Tiết :3 Bài :2
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Bài học trước đã giúp ta phân biệt
được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi
chất có những tính chất nhất đònh.
Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ
hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp
15’
HĐ 2 Chất tinh khiết
− Hãy quan sát chai nước khoáng và
ống nước cất, hãy nêu thành phần
các chất có trong nước khoáng (trên
nhãn của chai)
− Nước khoáng là nguồn nước trong
tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước
khác trong tự nhiên ?
− Vì sao nước khoáng không được
dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử
dụng trong phòng thí nghiệm ?
− Nước tự nhiên là hỗn hợp : Hiểu
thế nào về hỗn hợp ?
GV : Nươc sông, nước biển, nước
suối ... đều là những hỗn hợp, nhưng
chúng đều có thành phần chung là
nước. Có cách nào tách được nước
ra khỏi nước tự nhiên không ?
GV : Phải dùng phương pháp chưng
cất nước (hình 1.4).
HS Nhóm phát biểu
− Trong nước
khoáng gồm có
Canxi, kali ,
Magie ,sắt … với
một lượng nhỏ
− Nước biển , nước
sông , nước ao ,
nước hồ
HS : Nhóm trao đổi
và phát biểu
− Nước khoáng có
chứa nhiều chất , sẽ
gây phản ứng với
thuốc không có lợi
cho cơ thể
− Hỗn hợp gồm
nhiều chất trộn lẫn
nhau
HS : Đọc SGK :
“Cũng như nước
khoáng … hỗn hợp “
trang 9.
HS : Nhóm trao đổi
và phát biểu
− HS : Chú ý quan
sát hình vẽ theo
hướng dẫn của giáo
viên.
Nước lỏng → hơi
nước, chuyển qua
ống sinh hàn, ngưng
III. Chất tinh
khiết :
1. Hỗn hợp :
Gồm nhiều chất
trộn lẫn vào
nhau.
2. Chất tinh chất
:(Nguyên chất)
− Không có lẫn
chất nào khác.
− Chất tinh khiết
mới có những
tính chất nhất
đònh
12
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
− Nước thu được sau khi cất gọi là
nước cất. Nước cất là chất tinh
khiết. Các em hiểu thế nào về chất
tinh khiết ?
− Làm thế nào để khẳng đònh được
nước cất là chất tinh khiết
− Chất như thế nào mới có những
tính chất nhất đònh ?
tụ → nước lỏng (gọi
là nước cất)
− Chất tinh khiết là
một chất không lẫn
chất nào khác
− HS : Nhóm thảo
luận, phát biểu sau
đó đọc phần 2/ tr.
10 SGK
− Chỉ nước tinh
khiết mới có t
o
sôi =
100
o
C , t
o
nc
= 0
o
C …
Chỉ có chất tinh
khiết mới có những
tính chất nhất đònh
HS làm bài tập 7
trang 11 SGK
15’
HĐ 3 : Tách chất ra khỏi hỗn hợp
GV : Tách riêng từng chất trong hỗn
hợp nhằm mục đích gì ? Muốn tách
riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
nước muối ta làm thế nào ? (GV :
Có thể gợi ý : Muốn lấy muối ăn từ
nước biển ta làm thế nào ?
GV : Giới thiệu hóa cụ, hướng dẫn
cách thực hiện tách muối ăn ra khỏi
hỗn hợp nước muối.
− Làm thế nào để tách muối ăn ra
khỏi hỗn hợp cát và muối ?
HS thảo luận nhóm
phát biểu :
− Lấy riêng từng
chất để sử dụng
đúng mục đích
− Tách hỗn hợp
nước muối bằng
cách : đun sôi nước
muối cho nước bay
hơi, còn lại muối
HS thảo luận nhóm
phát biểu :
− Cho hỗn hợp trên
vào nước khuấy đều
lọc lấy riêng
nước muối đun
sôi nước muối cho
nước bay hơi còn lại
IV. Tách chất ra
khỏi hỗn hợp :
− Dựa vào sự
khác nhau về
tính chất vật lý
để tách các chất
ra khỏi hỗn hợp
13
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
− Dựa vào tính chất nào của chất
mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn
hợp ?
muối
HS : Nhóm thảo
luận, phát biểu sau
đó đọc SGK. Vậy
dựa vào nhiệt độ sôi
... ra khỏi hỗn hợp
(cuối trang 11)
5’
HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà :
− Làm các bài tập vào vở
− Đọc trước nội dung bài thực
hành : Chuẩn bò cách thực hiện thế
nào để tách riêng chất từ hỗn hợp
cát và muối ăn.
D RÚT KINH NGHIỆM
14
Ngày soạn : 9/9/2004
Tiết : 27
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức
Học sinh làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí
nghiệm.
Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất → thấy được
sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp
Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh
Rèn luyện bước đầu các thao tác sử dụng dụng cụ hóa chất trong
phòng thí nghiệm
Thái độ :
Kỹ luật , an toàn trong khi sử dụng hóa chất dụng cụ
B. CHUẨN BỊ :
Hóa cụ : 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, 1 cốc thủy tinh 50
cc
, 1 cốc thủy tinh
10
cc
, chén sứ, lưới amiăng, kính, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa
lấy hóa chất rắn, bình nước.
Hóa chất : Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn.
C. NỘI DUNG :
1. Làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Nội quy
và quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
2. Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin
3. Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg Giáo viên Học sinh Nội dung
15
Tiết :4 Bài :3
GV yêu cầu HS đọc
SGK trang 154
GV giới thiệu một
số dụng cụ thường
dùng
Giới thiệu một số
kí hiệu nhãn đặc
biệt ghi trên các lọ
hóa chất : độc , dễ
cháy , dễ nổ
Giới thiệu một số
thao tác cơ bản
HS đọc SGK trang
154
I. Một số quy tắc an toàn :
Cách sử dụng một số dụng cụ −
hóa chất trong phòng thí nghiệm
(trang 154 − 155 / SGK)
Quan sát trả lời
câu hỏi :
- Parafin nóng
chảy khi nào ?
Nhiệt độ nóng chảy
của parafin là bao
nhiêu ?
- Khi nước sôi, lưu
huỳnh đã nóng
chảy chưa ?
- So sánh nhiệt độ
HS tiến hành làm
thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của GV
HS trả lời GV bổ
sung và hoàn chỉnh
HS ghi câu trả lời
vào giấy nháp :
Parafin t
o
nc
= 42
o
C
Lưu huỳnh t
o
nc
=
113
o
C
II. Tiến hành thí nghiệm :
Thí nghiệm 1 : Theo dõi nhiệt độ
nóng chảy của lưu huỳnh và
parafin
Dùng thìa lấy hóa chất, lấy một
ít lưu huỳnh vào ống nghiệm
Lấy một ít parafin vào ống
nghiệm
Cho nước vào cốc thủy tinh
(khoảng 30cm), để kiếng, lưới
amiăng, đốt đèn cồn
Để hai ống nghiệm có lưu
huỳnh và parafin vào rồi đun
nóng cốc. Cho nhiệt kế vào ống
nghiệm có parafin, đọc nhiệt độ
khi parafin vừa nóng chảy.
Cho nhiệt kế vào lưu huỳnh chảy
lỏng, ghi lại nhiệt độ nóng chảy.
16
nóng chảy của
parafin và của lưu
huỳnh ?
Trả lời câu hỏi :
- Hỗn hợp trước khi
lọc có hiện tượng gì
?
- Hỗn hợp sau khi
lọc có chất nào ?
- Chất nào còn lại
trên giấy lọc ?
- Lúc bay hơi hết
nước, thu được chất
nào ?
HS làm thí nghiệm
theo sự hướng dẫn
của GV
- Hỗn hợp đục , cát
lắng xuống
- Hỗn hợp trong
gồm muối tan trong
nước
- Chất còn lai trên
giấy lọc là cát
- Cho nước bay hơi
hết , ta thu được
muối tinh
Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ
hỗn hợp cát và muối ăn
Cho vào cốc (100cc) một ít hỗn
hợp cát và muối ăn, cho vào nước
vào, dùng đũa khuấy.
Chuẩn bò thực hiện thao tác lọc
(dùng phễu, giấy lọc) đổ từ từ qua
phễu có giấy lọc hỗn hợp nêu
trên. Quan sát chất còn lại trên
giấy lọc.
Thực hiện thao tác làm bay hơi
phần nước qua lọc. Quan sát
GV hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu sau :
Số thứ
tự TN
Mục đích TN Hiện tượng quan sát được Kết quả thí TN
1
Theo dõi sự
nóng chảy của
lưu huỳnh và
parafin
- Parafin nóng chảy khi nước
chưa sôi
- Nước sôi lưu huỳnh chưa nóng
chảy
- Lưu huỳnh nóng chảy khi đun
trên ngọn lửa đèn cồn
Nhiệt độ nóng
chảy của parafin
khoảng 42
o
C , thấp
hơn so với nhiệt độ
nóng chảy của lưu
huỳnh 113
o
C
2
Tách riêng muối
ăn ra khỏi hỗn
hợp cát
- Dung dòch trước khi lọc ….
- Dung dòch sau khi lọc ….
- Cát giữ lại trên giấy lọc
- Cho nước lọc bay hơi hết thu
được muối ăn
Tách riêng được
muối ăn và cát
III. Cuối tiết thực hành :
Học sinh :
Đem các dụng cụ đi rửa (ống nghiệm rửa xong phải úp vào giá)
17
Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất cho ngay ngắn. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành. Phiếu thu ngay sau khi hết tiết
Giáo viên :
Nhận xét và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau
Dặn dò cho tiết học sau
Chuẩn bò bài “ Nguyên tử “
E RÚT KINH NGHIỆM
18
Ngày soạn : 13/9/2004
Tiết : 27
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức :
Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra
chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi
electron mang điện tích âm. Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất
ghi bằng dấu (−)
Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có
điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những
nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Biết số proton = số electron trong 1 nguyên tử. Electron luôn chuyển
động và sắp xếp thành lớp. Nhờ có electron mà nguyên tử có khả
năng liên kết.
Kỹ năng :
Rèn tính quan sát và tư duy cho học sinh
Thái độ :
Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng
thú học bộ môn.
B. CHUẨN BỊ :
− Sơ đồ nguyên tử neon, hidro, oxi, natri
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
19
Tiết :5 Bài :4
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
10’
HĐ 1
Kiểm tra : Cho thí dụ về vật thể tự
nhiên và cho biết vật thể tự nhiên
đó gồm có các chất nào ?
− Cho thí dụ về vật thể nhân tạo và
vật thể nhân tạo đó được làm ra từ
các vật liệu nào ?
Tổ chức tình huống dạy học :
Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo
đều được tạo ra từ chất này hay chất
khác . Còn các chất được tạo ra từ
đâu ? Để tìm hiểu vấn đề này. Hôm
nay chúng ta học bài “Nguyên tử”
HS : Trả lời câu hỏi
kiểm tra
HS khác chú ý theo
dõi để bổ sung ý
kiến
10’
HĐ 2 : Nguyên tử là gì ?
GV : Các chất được tạo ra từ
nguyên tử. Ta hãy hình dung
nguyên tử như một quả cầu cực kỳ
nhỏ bé đường kính cỡ 10
−
8
cm.
− Yêu cầu học sinh đọc SGK
GV : Từ những vấn đề vừa nêu, các
em có nhận xét gì về nguyên tử ?
GV : Dùng tranh vẽ sơ đồ nguyên tử
neon.
Đặt vấn đề : Môn vật lý lớp 7 đã
học về sơ lược cấu tạo nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo thế nào ?
mang điện tích gì ?
HS : Đọc SGK phần
đọc thêm trang 16
“Nếu xếp hàng ...
mới dài được như
thế”
HS : Trao đổi và
phát biểu : Nguyên
tử là những hạt vô
cùng nhỏ cấu tạo
nên chất
HS : Nhóm thảo
luận và phát biểu :
Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và hạt nhân
mang điện tích âm
HS : Nhóm làm bài
tập 1 / 15 SGK
I. Nguyên tử là
gì ? :
1. Nguyên tử là
hạt vô cùng nhỏ,
trung hòa về
điện.
2. Nguyên tử
gồm
− Hạt nhân mang
điện tích dương
− Vỏ tạo bởi
những electron
mang điện tích
âm
15’
HĐ 3 : Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ
những hạt chủ yếu nào ?
GV : Giới thiệu các loại hạt trong
nguyên tử và ghi phần nháp bảng
HS : Nhóm thảo
luận
II. Hạt nhân
nguyên tử :
1. Hạt nhân tạo
bởi proton và
nơtron.
20
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
− Electron ký hiệu (e, −)
− Proton ký hiệu (p, +)
− Nơtron không mang điện
GV : Nguyên tử trung hòa về điện,
một proton mang một điện tích
dương, một electron mang một điện
tích âm. Quan hệ giữa số lượng
proton và electron như thế nào để
nguyên tử luôn trung hòa về điện ?
− Nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân ?
− Đã là hạt nên proton, nơtron và
electron cũng có khối lượng. Khối
lượng các hạt này ra sao ?
GV : Bằng nhiều thí nghiệm, người
ta đã chứng minh được 99% khối
lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ
còn 1% là khối lượng các hạt
electron. Có thể coi khối lượng hạt
nhân là khối lượng nguyên tử hay
không ?
HS : Nhóm trao đổi
và phát biểu : Để
trung hòa về điện ,
trong một nguyên tử
số proton bao giờ
cũng bằng số
electron
− Các nguyên tử
cùng loại có cùng
số proton trong hạt
nhân
HS : Nhóm phát
biểu và làm bài tập
2/15 SGK
HS : Nhóm trao đổi,
kết hợp SGK và trả
lời
HS : Nhóm thảo
luận và phát biểu
2. Trong mỗi
nguyên tử số
proton (p, +)
bằng số electron
(e, −)
− Các nguyên tử
cùng loại có
cùng số proton
trong hạt nhân
− Proton và
nơtron có cùng
khối lượng , còn
electron có khối
lượng rất bé
không đáng kể ,
có thể bỏ qua .
Vì vậy khối
lượng của hạt
nhân được coi là
khối lượng của
nguyên tử
GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK
phần 3 trang 14.
GV : Trong hóa học, phải quan tâm
đến sự sắp xếp số electron này.
GV : Dùng sơ đồ minh họa phần cấu
tạo nguyên tử H, 0, Na → giới thiệu
vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân,
mỗi vòng tiếp theo là 1 lớp electron
Dùng sơ đồMg, K (để trống các loại
hạt) kết hợp sơ đồ cấu tạo nguyên
HS : Đọc SGK phần
3 trang 14 “Trong
nguyên tử ... nhất
đònh
HS : Quan sát nhận
xét cấu tạo nguyên
tử Mg, K và điền
vào bảng
III. Lớp electron
Trong nguyên tử
, electron luôn
chuyển động
quanh hạt nhân
và sắp xếp thành
từng lớ , mỗi lớp
có một số
electron nhất
đònh
21
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
tử.
GV : Để tạo ra chất này trong chất
khác, các nguyên tử phải liên kết
với nhau. Nhờ đâu mà nguyên tử
liên kết được với nhau ?
HS : Nhóm trao đổi
phát biểu : Nhờ
electron mà các
nguyên tử có khả
năng liên kết với
nhau
10’
HĐ 4: Vận dụng ghi nhớ, và hướng
dẫn bài tập về nhà :
− Làm các bài tập vào vở
− Đọc trước bài “Nguyên tố hóa
học”
− HS : Làm bài tập
5/16 SGK
− HS : Đọc SGK
phần cần nhớ
D RÚT KINH NGHIỆM
22
Ngày soạn : 16/9/2004
Tiết : 27
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức :
Hiểu được nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt nhân.
Biết được ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố ; mỗi ký
hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố.
Biết cách ghi đúng và nhớ ký hiệu của một số nguyên
Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất
là không đồng đều và 0xi là nguyên tố phổ biến nhất.
Kỹ năng :
Rèn kỹ năng viết ký hiệu hóa học ; biết sử dụng thông tin, tư liệu để
phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề
Thái độ :
Tạo hứng thú học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ :
Ống nghiệm đựng 1g nước cất.
Tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK) : Phần trăm về khối lượng các
nguyên tố trong vỏ Trái Đất.
Bảng 1 / 42 SGK : Một số nguyên tố hóa học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
23
Tiết :6 Bài :5
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
8’
HĐ 1
Kiểm tra : − Nguyên tử có cấu tạo
thế nào ? Vì sao nói nguyên tử trung
hòa về điện ?
− Những nguyên tử cùng loại có
cùng số hạt nào trong hạt nhân ? Vì
sao khối lượng hạt nhân được coi là
khối lượng nguyên tử ?
Tổ chức tình huống dạy học :
Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm
lượng canxi cao, thực ra phải nói
trong thành phần sữa có nguyên tố
hóa học canxi. Bài này giúp các em
một số hiểu biết về nguyên tố hóa
học
HS Trả lời : hai câu
hỏi kiểm tra
HS : Cả lớp chú ý
nghe và có nhận
xét.
10
HĐ 2 Nguyên tố hóa học là gì ?
GV : Yêu cầu 2 học sinh của 2
nhóm đọc SGK phần 1/ I trang 17.
GV : Cho HS xem 1g nước cất. Đặt
câu hỏi :
− Trong 1g nước có những loại
nguyên tử nào ?
− Số lượng nguyên tử là bao nhiêu ?
− Nếu lấy một lượng nước lớn hơn
nữa thì số nguyên tử hydro và 0xi
như thế nào ?
GV : Để chỉ những nguyên tử cùng
loại, ta dùng từ “Nguyên tố hóa
học”. Nguyên tố hóa học là gì ?
GV : Sử dụng bảng 1 / 43
− Hãy đọc tên những nguyên tử có
số proton là 8, 13, 20.
− Hãy nêu số proton có trong hạt
nhân của nguyên tử magie, photpho,
brom.
− HS : Đọc SGK.
HS cả lớp chú ý
theo dõi (học sinh
chỉ đọc đến ...
NTHH kia)
− HS : Nhóm thảo
luận và lần lượt trả
lời từng câu hỏi
(các câu hỏi này,
GV viết ra giấy và
gắn lên bảng)
HS : Nhóm thảo
luận và phát biểu
− HS : Xem bảng
trả lời
− HS : Nhóm trao
đổi phát biểu
1 Nguyên tố hóa
học là gì ? :
− Nguyên tố hóa
học là tập hợp
những nguyên tử
cùng loại, có
cùng số proton
trong hạt nhân.
− Số proton là số
đặc trưng của
24
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
GV : Đối với một nguyên tố số
proton có ý nghóa thế nào ?
GV : Các em hiểu gì khi nhãn hộp
sữa ghi hàm lượng canxi cao ?
− HS : Đọc phần
đònh nghóa nguyên
tố hóa học trong
SGK
− HS : Trả lời làm
bài tập 1/ 20 SGK
một nguyên tố.
10’
HĐ 3 : Ký hiệu hóa học :
GV : Làm thế nào để trao đổi với
nhau về nguyên tố một cách ngắn
gọn nhất mà ai cũng hiểu ?
GV : Yêu cầu học sinh đọc câu đầu
tiên trong phần 2/1 tr 17 SGK
− Nhận xét gì về cách viết ký hiệu
hóa học của nguyên tố có số p là 8,
6, 15, 20 ?
GV : Nguyên tố hóa học cacbon và
canxi có cùng chữ đầu, làm cách
nào phân biệt hai nguyên tố hóa học
này ?
GV : Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn
vào các ký hiệu hóa h ọc trên
− Làm thế nào để biểu diễn 3
nguyên tử 0xi, 5 nguyên tử sắt ?
GV : Hướng dẫn cách ghi số nguyên
tử, cách nhớ và cách đọc ký hiệu
hóa học
II. Nguyên tử khối sẽ nghiên cứu ở
tiết sau .
HS : Nhóm trao đổi
HS : Đọc SGK
HS : Tham khảo
bảng 1 tr 42 và trả
lời. Sau đó làm bài
tập 2 tr 20
− HS : Nhóm thảo
luận và phát biểu
− HS : Nhóm trao
đổi và dùng bảng
con trả lời
3 nguyên tử oxi 3O
5 nguyên tử sắt
.
5Fe
− HS : Làm bài tập
3/20
2. Ký hiệu hóa
học :
Ký hiệu hóa học
biểu diễn
nguyên tố và
biểu diễn một
nguyên tử của
nguyên tố.
10’
HĐ 4
GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu
phần III trang 19 SGK.
Sử dụng (hình 1.6) gắn lên bảng.
Đặt câu hỏi (viết sẵn ra giấy)
− Hiện nay đã biết được bao nhiêu
nguyên tố ?
− Sự phân bố nguyên tố trong lớp vỏ
− HS : Nhóm trao
đổi, sau đó 1HS đọc
câu hỏi và phát
biểu :
3. Có bao nhiêu
nguyên tố hóa
học :
− Có trên 110
nguyên tố
25