Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài giảng Vật lý 6 bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 30 trang )


Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng?
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun
nóng một lượng chất lỏng?
A/ Khối lượng của chất lỏng tăng.
B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C/ Thể tích của chất lỏng tăng.
D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của
chất lỏng đều tăng.


Câu 1: Kết luận:
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun
nóng một lượng chất lỏng?
A/ Khối lượng của chất lỏng tăng.
B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C/ Thể tích của chất lỏng tăng.
C/
D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của
chất lỏng đều tăng


1. Thí nghiệm:


B1. Nhúng một đầu
ống thuỷ tinh vào
cốc nước màu.



B2. Dùng ngón tay
bịt chặt một
đầu rồi rút ra.

B4. Xát hai bàn tay vào
nhau cho nóng lên, rồi
áp chặt vào bình.
B5. Thôi không áp tay vào
bình.

B3. Lắp chặt nút
cao su gắn vào
bình.

Quan sát hiện
tượng xảy với
giọt nước màu.


Kết quả thí nghiệm:

Khi

Hiện
tượng

Áp tay vào
bình
Thôi không

áp tay vào
bình

Giọt nước
màu

Thể tích khí
trong bình

………..…..

…………...

……………

……………


B1. Nhúng một đầu
ống thuỷ tinh vào
cốc nước màu.

B2. Dùng ngón tay
bịt chặt một
đầu rồi rút ra.

B4. Xát hai bàn tay vào
nhau cho nóng lên, rồi
áp chặt vào bình.
B5. Thôi không áp tay vào

bình.

B3. Lắp chặt nút
cao su gắn vào
bình.

Quan sát hiện
tượng xảy với
giọt nước màu.


Áp tay vào

Hình 20.2


Thôi áp tay


Kết quả thí nghiệm:
Hiện
tượng
Khi
Áp tay vào
bình
Thôi không
áp tay vào
bình

Giọt nước

màu
đi lên

đi xuống

Thể tích khí
trong bình
tăng
giảm


1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:


2. Trả lời câu hỏi:

C1
Khi bàn tay áp
vào bình.

Hiện tượng

Giọt nước
màu đi lên.

Chứng tỏ

C3
Thể tích không khí

trong bình tăng.

Tại vì

Không khí trong
bình nóng lên.


2. Trả lời câu hỏi:

C2
Khi thôi áp
vào bình.

Hiện tượng

C4
Thể tích không khí
trong bình giảm.

Giọt nước
màu đi xuống.

Tại vì

Chứng tỏ

Không khí trong
bình lạnh đi.



C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể

tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi
nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra
nhận xét.
Bảng 20.1:
Chất khí

Chất lỏng

Chất rắn

Không khí : 183cm3 Rượu

: 58cm3 Nhôm

: 3,45cm3

Hơi nước : 183cm3 Dầu hỏa

: 55cm3 Đồng

: 2,55cm3

Khí oxi

: 183cm3 Thủy ngân : 9cm3

Sắt


: 1,80cm3

Lưu ý : Số liệu về sự nở vì nhiệt của chất khí
chỉ đúng khi áp suất không đổi.


Bảng 20.1:
Chất khí

Chất lỏng

Chất rắn

Không khí : 183cm3 Rượu

: 58cm3 Nhôm

: 3,45cm3

Hơi nước : 183cm3 Dầu hỏa

: 55cm3 Đồng

: 2,55cm3

Khí oxi

: 183cm3 Thủy ngân : 9cm3


Sắt

: 1,80cm3

* Nhận xét:
- Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống
nhau.
- Các chất lỏng, rắn khác nhau, nở vì nhiệt
khác nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:


3. Rút ra kết luận:
C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào
chỗ trống của các câu sau:
a. Thể tích khí trong bình (1)………khi khí nóng
lên.
b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)………
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)………….,
chất khí nở ra vì nhiệt (4)……………….
- nóng lên , lạnh đi
- tăng , giảm
- nhiều nhất ,


ít nhất


1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:

 - Chất khí nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn
chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
hơn chất rắn.
4. nhiều
Vận dụng:


4. Vận dụng:
Bài tập 1: Tại sao quả bóng bàn đang bị
bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể
phồng lên? Phải có điều kiện gì nó mới
có thể phồng lên được?

 - Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước
nóng, không khí trong quả bóng bị nóng
lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như
cũ.
- Điều kiện: Quả bóng bàn không bị thủng.



4. Vận dụng:


BàiVìtập
khi2:trời
Giải
nắng
thích
gắt
tạithì
sao
không
khi bơm
khí xe
trong
đạp
căng
ruộtvà
xeđể
nởngoài
quá mức
nắngcho
thì phép
dễ làm
cócho
thể
xe bịbể
làm
bểruột

lốp?và lốp xe.


4. Vận dụng:
Bài
Tại
sao để
người

Vìtập
khi3:để
nước
đáướp
lênlạnh
mặtcá
trên
củatacá
thường
để nước
lênsẽ
mặt
của phía
cá? (Cho
không khí
lạnhđá
hơn
đitrên
xuống
biết
khílạnh

lạnhtoàn
nặng bộ
hơncon
không
dướikhông
sẽ làm
cá. khí nóng)


4. Vận dụng:
Bài tập 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở
vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào
đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Lỏng, khí, rắn.
CC. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.



Ngày 21 tháng
11 năm 1783 hai
anh em kĩ sư
người Pháp
Mônggônphiê
(Montgolfier) nhờ
dùng không khí
nóng đã làm cho
quả khí cầu đầu




×