Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Các cấu trúc câu phổ biến trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.27 KB, 51 trang )

Tiếng Anh- Ngữ pháp thực dụng.
A- Cách dùng một số động từ đặc biệt:
1.To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm
- Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu
câu như vậy: To want/ would like Sth done.
- Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
Ex:What do you want done to your car ?
I want/ would like it washed.
2. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
- Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Ex:Chemical treatment will make this wood more durable
3.To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Ex:Working all night on Friday made me tired on Saturday.
4.To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
- Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ,
đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
Ex:The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
- Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it
giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Ex:The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì
Ex: “If I let you go” – Westlife.
At first, she don’t allow me to kis her.
6.To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gi
Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì
1


không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau


Ex:This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau,
người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ex:The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
7.3 động từ đặc biệt
- Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân
ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
- To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động chứng kiến từ đầu đến cuối)
Ex:I hear the telephone ring.
Cách nói số điện thoại
* Số điện thoại: đọc từng số một
234 567 8911: two three four - five six seven - eight nine one one
Nếu có hai số liên tiếp giống nhau, người Anh đọc "double", người Mỹ vẫn đọc từng số
một
* Trong trường hợp khác:
1984: nineteen eighty-four
526 B.C.: five twenty-six before Christ
Trong các niên hiệu, người ta không dùng dấu phẩy hay dấu chấm để phân cách
eg: In the year 2005 chứ không phải là In the year 2,005
2


* Đọc số 0 (không)
Chỉ nhiệt độ, thuế, lãi suất, tỷ lệ lỗ lãi: Anh và Mỹ đọc là "zero"
Số học: Anh đọc là "nought", Mỹ đọc là "zero". Khi đọc từng con số, số 0 thường được
đọc là "oh"
Thể thao: Anh đọc là "nil", Mỹ đọc là "zero"/""nothing"
Riêng môn tennis, số 0 đọc là "love" ^.^
eg: Thirty-love, Ann to serve (tỷ số 30-0, Ann giao bóng).
Nguồn : Englishtime.

Làm thế nào để diễn tả mục đích trong tiếng Anh!!

1.Hỏi về mục đích
- why..............? tại sao.........?
Ex: Why do you want to learn English?
- what ...........for? để làm gì..........?
Ex : what did you buy it for?
- what is the purpose of......? Mục đích của.......là gì?
Ex: what is the purpose of her visit?
2. Diễn tả mục đích
a. For + Noun ( phrase) : để
Ex: He has gone out for dinner
3


I went to the supermarket for some foods
b. To do.....: để
Ex: He has gone out to eat dinner
Lưu ý : She has been to the post office for buying stamp ---------> câu này sai
She has been to the post office to buy stamp -----------> câu này đúng
Tuy nhiên có trường hợp ngoại lệ
To be used for doing / to do
Ex : A knife is used for cutting
A knife is used to cut

( cả hai câu đều đúng)

c. In order to do = so as to do
Ex: He finished work early .He wanted to see the football match.
------> H e finished work early in order to see the football match

+ In order not to do = so as not to do
Ex: We whisper .We didn't want to disturb him.
-------> So as not to disturrb him, we whisper
+ In order for sb/ sth to do : Để cho ai đó / cái gì làm gì
Ex: In order for the lift to work you must press this button
d. with a view to + V_ing : để làm gì , với ý định làm gì
Ex: With a view to preparing this report, I will visit a number of venues and attended quite
a lot of games
4


e. So that / In order that

+ S__V ( can , could , may , might , will, would)

Ex: I left the letter on the table . I wanted him to see it when he came in
= I left the letter on the table so that he could see it when he came in
We were speaking quietly .We didn't want anyone to hear us
= We were speaking quietly in order that no one could hear it
f. For fear that S_V ( should): vì sợ rằng
Ex: I am telling you this for fear that you should make a mistake
Exclamation (câu cảm thán trong tiếng Anh)

Câu cảm thán (exclamator sentence): là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc
động (emotion). Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với HOW, WHAT, SO, SUCH
+ Câu cảm thán với “WHAT “theo những cấu trúc như sau:

WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được
What a lazy student! (Cậu học trò lười quá!)
What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!)

Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng
a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều
What tight shoes are! (Giầy chật quá!)

5


What beautiful flowers are! (Bông hoa đẹp quá!)
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:
WHAT + adj + danh từ không đếm được
What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá! )

Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ.
Và lúc đó, cấu trúc với “What “ sẽ là:
What + a/ an + adj + noun + S + V
What lazy students! (Tôi đã xem một phim hay quá)
What a good picture they saw! (Chúng nó là những học sinh lười biếng biết bao nhiêu)

+ Câu cảm thán với “ HOW” có cấu trúc như sau:
HOW + adjective/ adverb + S + V
How cold (adj) it is!
How interesting (adj) this film is!
How well (adv) she sings!

Cách sử dụng một số cấu trúc P1

*
6



Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
John had us laughing all through the meal.
*
S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
I won't have him telling me what to do.
*
Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở
đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.
He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.
*
To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
If she catches you reading her diary, she will be furious.
*
To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
I found him standing at the doorway
He found a tree lying across the road.
*
To leave sb doing sth: Để ai làm gì
I left Bob talking to the director after the introduction.
*
Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing
*
7


To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
He usually spends much time preparing his lessons.

*
To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
She wasted all the afternoon having small talks with her friends.
*
To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.
*
To be worth doing sth: đáng để làm gì
This project is worth spending time and money on.
*
To be busy doing something: bận làm gì
She is busy packing now.
*
Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ
P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
o
Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai
hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
He drives away and whistles = He drives away whistling.
o
8


Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình
diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau
nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.
o

Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì
hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành
động chính bằng một dấu phẩy.
He fired two shots, killling a robber and wounding the other.
o
Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả
của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.
Cách sử dụng một số cấu trúc P2

*
Whould (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he
couldn't).
*
Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend
Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề
chính.
He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material.
9


*
Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra
trước trạng thái sorry.
The girls were sorry to have missed the Rock Concert
(The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)
*
Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider,

find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn
thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He was believed to have gone out of the country.
(It was believed that he had gone out of the country.)
*
Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý
rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở
mệnh đề chính.
He expects to have graduated by June.
(He expects that he will have graduated by June.)
He promised to have told me the secret by the end of this week.
(He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)
Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự.
Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.

SỐ ĐẾM
0 ZERO
1 one 11 eleven 21 twenty-one
2 two 12 twelve 22 twenty-two
3 three 13 thirteen 23 twenty-three
4 four 14 fourteen 24 twenty-four

31
40
50
60
10

thirty-one
forty

fifty
sixty


5
6
7
8
9
10

five
six
seven
eight
nine
ten

15 fifteen 25 twenty-five
70
seventy
16 sixteen 26 twenty-six
80
eighty
17 seventeen 27 twenty-seven
90
ninety
18 eighteen 28 twenty-eight
100
a/one hundred

19 nineteen 29 twenty-nine 1,000 a/one thousand
20 twenty 30
thirty
1,000,000 a/one million

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn
vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
110 - one hundred and ten
1,250 - one thousand, two hundred and fifty
2,001 - two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải
sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh
từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số
chỉ số lượng con số
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ
thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
11



BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi
ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

SỐ THỨ TỰ
1 st first
11 th eleventh 21 st twenty-first
31
2 nd second 12 th twelfth
22 nd twenty-second 40
3 rd third 13 th thirteenth 23 rd twenty-third
50
4 th fourth 14 th fourteenth 24 th twenty-fourth 60
5 th fifth 15 th fifteenth 25 th twenty-fifth
70
6 th sixth 16 th sixteenth 26 th twenty-sixth
80
7 th seventh 17 th seventeenth 27 th twenty-seventh 90
8 th eighth 18 th eighteenth 28 th twenty-eighth 100
9 th ninth 19 th nineteenth 29 th twenty-ninth 1,000
10 th tenth 20 th twentieth 30 th thirtieth
1,000,000


st thirty-first
th fortieth
th fiftieth
th sixtieth
th seventieth
th eightieth
th ninetieth
th one hundredth
th one thousandth
th one millionth

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận
cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD:

four --> fourth, eleven --> eleventh
Twenty-->twentieth
12


Ngoại lệ:


one - first



two - second




three - third



five - fifth



eight - eighth



nine - ninth



twelve - twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm
trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:


5,111th = five thousand, one hundred and eleventh




421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc
ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:


first = 1st



second = 2nd



third = 3rd



fourth = 4th



twenty-sixth = 26th



hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự

bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:


Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
13




Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth



Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth
Tam Thiên Tự Anh Việt

Các bạn thân mến,
Ngày xưa ổ tiên chúng ta học chữ Tàu (Hán) cũng khó khăn không kém chúng ta học
tiếng Anh như ngày nay, tổ tiên chúng ta đã biết lợi dụng vần thơ lục bát để làm thành tự
điển Hán Việt dễ nhớ, chẳng hạn: Thiên: trời, Địa: đất, Vân: mây, Vũ: mưa, Phong: gió,
Nhựt: ngày, Dạ: đêm. Nhờ thể loại lục bát nầy mà tổ tiên chúng ta đã học tiếng Hán rất
nhanh.
Ngày nay, thi sĩ Tân Văn đã áp dụng thể loại lục bát nầy làm thành tự điển 3000 chữ Anh
Việt, gọi là Tam Thiên Tự Anh Việt. Bạn chỉ cần ngâm nga lên chừng một tháng sẽ thuộc
đủ ngữ vựng thông thường để xử dụng trong các giao tiếp hàng ngày. Nếu các bạn muốn
nghe giọng ngâm của Tân Văn qua audio để học và trau dồi sinh ngữ xin gởi yêu cầu ở
phần liên hệ . Chúc các bạn học tiếng Anh thành công.

Xin mời bạn ngâm thơ học Anh Văn, đọc lớn để thưởng thức và mau thuộc bài

SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây
RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm
HIGH cao HARD cứng SOFT mềm
REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào
LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học RAINBOW cầu vòng
WIFE là vợ HUSBAND chồng
DADY là bố PLEASE DON'T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích cái sừng là HORN
TEAR là xé, rách là TORN
TO SING là hát A SONG một bài
TRUE là thật, láo: LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME
Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
A LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu
GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêu
CHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL
14


SUN SHINE trời nắng, trăng MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ
Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR gần

SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn
BURY có nghĩa là chôn
Chết DIE, DEVIL quỹ, SOUL hồn, GHOST ma
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM
ONE THOUSAND là một ngàn
WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu
Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER là hãy đi vào
CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai
SHOULDER la` cái bả vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, nhai CHEW
NEEDLE kim, THREAD chỉ may SEW
Kẻ thù độc ác CRUEL FOE , ERR lầm
HIDE là trốn, SHELTER hầm
SHOUT la la hét, nói thầm WHISPER
WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi
MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền đóng học phí SCHOOL FEE
Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm
STEAL tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, ong BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn
LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENSE
BODY chính là tầm thân
YOUNG SPIRIT tinh thần trẻ trung
TO MISS có nghĩa nhớ nhung
Tương tư LOVESICK, CRAZY khùng, MAD điên
CURVE cong, STRAIGHT thẳng, TILT nghiêng
SILVER là bạc, MONEY tiền, vàng GOLD
15


STILL có nghĩa: vẫn còn
HEALTHY khỏe manh, nước non COUNTRY
YOUNG MAN là đấng nam nhi
GIRL là con gái, BOY thì con trai
TOMORROW tức ngày mai
OUR FUTURE dịch tương lai chúng mình
FRIEND bằng hữu, LOVE tình
BEAUTY nhan sắc, pretty xinh, BOAT thuyền
CONTINUOUS liên miên
ANCESTOR tức tổ tiên ông bà
NEGLIGENT là lơ là
GET ALONG tức thuận hòa với nhau
PLEASURE vui sướng, PAIN đau
POOR nghèo, FAIR kha', RICH giàu Cry la
TRIUMPH SONG khải hoàn ca
HISTORY sử, OLD già , NEW tân

HUMANE la có lòng nhân
DESIRE ao ước, NEED cần, NO không
PINE TREE là cây thông
BANANA chuối, ROSE hồng, LOTUS sen
LIP môi, MOUTH miệng., TEETH răng
EYE la con mắt, WAX ghèn, EAR tai
HEAD đầu, HAIR tóc, HAND tay
LEG chân, KNEE gối, hán THIGH, PUSSY lồn
Cu là PENIS, ASS trôn
TESTICLE dái, FEET chân, SHOE giày
GLOVE găng SOCK vớ, THICK dầy
ANKLE mắt cá, HAND tay SIT ngồi
YOU anh, HE nó I tôi
THEY là chúng nó, WE thời chúng ta
WINDOW cửa sổ, HOUSE nhà
DOOR là cửa chính, OIL là dầu ăn
YARD vườn, GRASS cỏ, COURT sân
WALL tường FENCE dậu CEILING trần PICTURE tranh
BLACK đen RED đỏ BLUE xanh
YELLOW vàng, GREY xám, ORANGE cam, THICK dày
BROWN nâu, WHITE trắng, LUCK may
Gia vi la chữ SPICE, SUGAR đường
STINK hôi, PERFUME mùi hương
EVER mãi mãi, OFTEN thường, ALWAYS luôn
JOY vui, PLEASURE sướng, SAD buồn
BIBLE kinh thánh, BELL chuông, CHURCH nhà thờ
POEM là một bài thơ
PRIEST linh muc, CHESS cờ, GAME chơi
LIFE END la hết cuộc đời
OUT OF LUCK là hết thời cơ may

16


TRADE là trao đổi CHANGE thay
SOUR chua, SWEET ngọt, HOT cay, TASTY bùi
EAT ăn, TALK nói, LAUGH cười
ANIMAL vật, HUMAN người, PIG heo
WALK là đi bộ, CLIMB leo
LEAD là đi trước, FOLLOW theo, KNEEL quỳ
SOMETIME có nghĩa đôi khi
COPY la chép, NOTE ghi, GRIND mài
SAVE tiết kiệm, SPEND xài
Đầu tư INVEST, TALENT tài, KING vua
SHRIMB tôm, FISH ca', CRAB cua
I BUY A LOT tôi mua thật nhiều
GOOD AFTERNOON chào buổi chiều
MORNING buổi sáng, đáng yêu LOVELY
YOUNG GIRL là giới nữ nhi
FALL IN LOVE nghĩa là si ái tình
DRAW vẽ, PICTURE hình
TERRIFIED dịch thất kinh hoãng hồn
DISTRICT, HAMLET thôn
WARD phường, COMMUNE xã, VILLAGE làng BAMBOO tre
SHIP tàu, KICK đá, BOAT ghe
FAR xa, TRUCK là xe chỡ hàng
GLORY là huy hoàng
LUXURY GOODS hàng sang đắt tiền
WONDERFUL là diệu huyền
HEALTH là sức khỏe, MONEY tiền, SUPER siêu
CHILI ớt, PEPPER tiêu

TO DARE là dám làm liều, DRUNK say
VERY HOT vị rất cay
FIELD đồng,CULTURE cấy PLOUGH cày, FINISH xong
TIGER cọp DRAGON rồng
THUNDER STORM có gió giông ngoài trời
BRIGHT ta dịch sáng ngời
THE TIME HAS PASSED một thời đã qua
FLOWERS những đóa hoa
BLOOM là nở, FAR xa, NEAR gần
GRANT FAVOR ban ân
TOO STUPID ngu đần quá đi
PUBERTY tuổi dậy thì
FIRST là thứ nhất, SECOND nhì THIRD ba
TRAIN la`tàu hỏa xa
MOTOR là máy, toa là WAGON
CHAIR cái ghế, SULK giận hờn
Phi công PILOT, tài công DRIVER

17


PREGNANT là có thai
BABY em bé, sinh ngày BIRTHDAY
COMA là bị hôn mê
SLEEP là ngủ, SWEAR thề, HEART tim
WATCH nhìn, SEARCH lục, FIND tìm
SPY gián điệp, BIRD chim, BAT mồi
STICKY RICE là cơm xôi
PORRIDGE là cháo, thiu SPOILED, FRY xào
HUNGER là đói cồn cào

THIRSTY khát nước, uồng vào DRINK
EAT an, SPIT khạc, BELIEVE tin
TRUST tín cẩn, Trung thành FAITHFUL
Ôm EMBRACE, KISS à hôn
UPSET nổi giận, ôn tồn CALM DOWN
SHALLOW cạn, DEEP là sâu
SWIM bơi, DIVE lặn., SERVE hầu, RUN dông
RED RIVER là sông Hồng
CHINA Trung Quốc, ADMISSION cho vào
A-dua la chữ FOLLOW
Asia là xứ Á Châu, KOREA Hàn
Á Đông ta dịch ORIENT
HEAR nghe, DEAF điếc DUMB câm, BLIND mù
PRISON là nhà tù
ENEMY bọn quân thù hại ta
A JUDGE là một quan tòa
CLEAN trong sạch, án tòa SENTENCE
CTITICIZE chê PRAISE khen
AWARD phần thưởng, tuyên dương CITATION
LONELY MAN chàng cô đơn
18


MUCH BETTER nghĩa tốt hơn rất nhiều
HOW MANY là bao nhiêu?
SPONOSR bảo trợ, buổi chiều EVENING
SLIENT có nghĩa lặng thinh
SHOUT là la hét, Bạo hành VIOLENT
DIPLOMA là văn bằng
POLICE cảnh sát, hành quân OPERATION

TOO LONELY qúa cô đơn
BRUSH la chải, PAINT sơn, OIL dầu
TENDER kêu gọi đấu thầu
AUCTION đấu giá, ông bầu MANAGER
SPIKE chông THORN là gai
FIGHTING chiến đấu, SURRENDER đầu hàng
OFFICER cấp sĩ quan
SOLDIER là lính an toàn SAFETY
FLAG là lá quốc kỳ
CONGRESS quốc hội ANTHEM thì quốc ca
HOMELAND ta dich quê nhà
CONSUL lãnh sự, GIFT quà, DEAR thân
RELATIVE là thân nhân
RELATION sự liên quan, DIG đào
Lửa FIRE, WATER nước, STAR sao
MOUNTAIN là núi, RAKE hồ, SHRIMP tôm
A COFFIN một cái hòm
MONUMENT bia mộ, A TOMB mộ phần
19


CEMETERY nghĩa trang
FUNERAL HOME là nhà quàn BURY chôn
STICK là một cây côn
SWORD là kiếm, Võ công KUNG FU
SPRING xuân, SUMMER hạ., FALL thu
WINTER đông giá SNOW tuyết nhiều
WAR TORN chinh chiến tiêu điều
ARMY quân đội, ngoại kiều FOREIGNER
FOREMAN là một người cai

BOSS xếp, Lãnh đạo LEADER, BAD tồi
GENERAL tướng, WAITER bồi
SHOTGUN la` súng, HILL đồi, KNIFE dao
CREEP bò, HIDE trốn, TRENCH hào
HAMMER búa PLANE bào, SAW cưa
LACK là thiếu EXCESS thừa
Tấn công ATTACK, PREVENT ngừa, FLY bay
MỆT QÚA dịch là TOO TIRED
HORSE là con ngựa cả ngày ALL DAY
FUNNY-MAN là thằng hề
ACTOR tài tử tư bề AROUND
COMEDY kịch, trình diễn SHOW
SEXY gợi dục, HERO anh hùng
ACCESSORIES phụ tùng
BASKET là rổ TANK thùng, CAN lon
MARRIAGE là kết hôn
20


DIVORCE ly dị, CHILD con, AUNT dì`
RICE cơm BREAD bánh mì
CAKE la bánh ngọt, COFFEE cà fê
PROMISE hứa, SWEAR thề
LOOSE thua WIN thắng EVEN huề,trò chơi GAME
ICE CREAM là cà rem
TOO DEAR mắc quá, giá lên PRICE RAISED
PASSION la tính đam mê
JOBLESS thất nghiệp, CAREER nghề, PAY lương
Nước đá ICE, SNOW tuyết, FOG sương
HIGHWAY xa lộ, STREET đường BIRD chim

PLIERS la cai kiềm
HAMMER cái búa, cai liềm SICKLE,
Thời khóa biểu TIMETABLE,
PPROJECT dự án , ồn ào NOISY
COPPER đồng IRON sắt LEAD chì,
NAIL đinh, SCREW vít, bãn lề là HINGE
MAINTAIN là hãy giữ gìn,
ORDER trật tự, MINE mìn, súng GUN
Sư đoàn là DIVISION,
PLATOON tiểu đội, BATTALION tiểu đoàn,
Đại tướng là GENERAL,
CHIEF xếp, đại uý CAPTAIN, BOY bồi
REFLECTION là phản hồi
ACTION hành động, đơn côi SINGLE,
21


WIND ROARS gió thổi ào ào
HHUNGRY là đói, khát khao THIRSTY
ENVELOPE là phong bì
WHAT DO YOU MAKE làm gì thế anh?
RICE cơm, MEAT thịt, SOUP canh
ORANGE cam, APPLE táo, LEMON chanh, CHICKEN gà
OLD LADY là bà già
COOK là đầu bếp, MAID là con sen
LIKE là thích JEALOUS ghen
GUM là lợi, TEETH là răng HEAD đầu
DECAYED TOOTH răng bị sâu
DENTIST nha sĩ, thoa dầu RUB OIL
ORPHAN là trẻ mổ côi

ALREADY đã xong rồi, NO kông
RIVER là một con sông
SEA là biển cả, đại dương OCEAN
BOAT thuyền, SHIP hạm, SAIL bườm
Tài công PILOT, TRAVEL là đi
KNOT là hải lý, thấy SEE
La bàn COMPASS, TÌNH NGHI suspicion
NAVY binh chủng hải quân
ADMIRAL đô đốc, quân nhân SOLDIER
Dọc theo ven bien HARBOR
Nước sâu là DEEP WATER, MOVE dời
THANK GOD là tạ ơn trời
22


HAPPY LIFE một cuộc đời an vui
EVERYONE là mọi người
FRESH FRUIT trái tười ngọt ngào
DESIRE có nghĩa ước ao
NOBLE quý phái, thanh cao hơn người
LAZY BOY là thằng lười
INDUSTRIOUS là người chăm chuyên
REGIONAL thuộc vê miền
CONTINENT lục địa, MONEY tiền, REPLACE thay
INTERESTING là hay
BORING là chán, hăng say EAGER
A CARD là một con bài
CASINO sòng bạc, PLAYER người chơi
HAVE FUN vui vẻ yêu đời
PLAYBOY gả ăn chơi, SMILE cười

PERSON là một con người
PEOPLE dân tộc, an vui PEACEFUL
ORIGIN là cội nguồn
NAMELESS SADNESS nỗi buồn không tên
LONG LASTING là vững bền
PERMANENT thường trực, Mủi tên ARROW
COMPATRIOT đồng bào
DEFEND bảo vệ, công lao LABOR
A FOOL la một thằng khờ
WITCH là phù thủy, bàn thờ ALTAR
23


PHANTOM một con ma
DEVIL á quỉ, SAINT là thánh nhân
QUAN YING là Phật Quan Âm
BHUDDA đức Phật, thiền thần ANGEL
MONK sư NUN sãi, GREED tham
Thiền MEDITATE, DO làm, WORRY lo
DEPOT là cái nhà kho
Văn phòng OFFICE, STORE cửa hàng
SERIOUS là đàng hoàng
JOKE là đùa giỡn, dám làM TO DARE
Hãy lo chăm sóc TAKE CARE
MUỐN want, LIKE thich Có HAVE, NEED cần
STOCK, SHARE là cổ phần
Chủ tịch là PRESIDENT, GOD trời
CHAIMAN chủ toạ, WORD lời
SECRETARY thư ký, MAILMAN người đưa thư
PRIVATE là riêng tư

PUBLIC công, JOB việc, LETTER thư, SAD buồn
WEEKDAY là ngày trong tuần
ERASER cục tẩy PENCIL viết chì`
PAPER giấy, NOTE là ghi
NOON trưa, NIGHT tối, MID DAY trưa, HEART lòng
SEMI-PRIVATE bán công
CENTER là một trung tâm SCHOOL trường
OPENING là` khai trương
24


CLOSE đóng cửa, đo lường MEASURE
Giám khảo EXAMINER
BOOK là quyển sách TEACHER là thầy
EMPTY trống, FULL là đầy
BELL chuông, DRUM trống, YOU mầy, I tao
DYE là nhuộm FADE phai màu
QUICK nhanh, SLOW chậm., FAST mau, STOP ngừng
FAMOUS danh tiếng lẫy lừng
BEWARE là hãy coi chừng, COAL than
PERFECT có nghĩa hoàn toàn
MAKE LOVE ân ái, giao hoan, làm tình
MENSTRUAL là có kinh
GET HOT là nứng, động tình, FUCK chơi
LIFE LOVER kẻ yêu đời
LOQUACIOUS nhiều lời, nói dai
BACCALAUREAT tú tài
DOCTOR tiến sĩ, học bài STUDY
CONTEMPT cõ nghĩ khinh khi
RESPECT tôn trọng, TO LEAVE là rời

PROFUSE là bời bời
EXHAUST là mệt đứt hơi, HEAL lành
GREEN FIELD cánh đồng xanh
HARVEST gặt hái, GUARD canh, FOX chồn
SURVIVAL sự sống còn
DULL cùn SHARP bén WEAR mòn CUP ly
25


×