Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bộ 10 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 59 trang )

BỘ 10 ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA 2019 MÔN HÓA HỌC
CÓ ĐÁP ÁN


1. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học có đáp án - Cụm 5 trường THPT
Hải Phòng
2. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học có đáp án - Cụm 8 trường THPT
chuyên ĐB sông Hồng
3. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT
Hoàng Hoa Thám
4. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT
Phú Bình
5. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học lần 1 có đáp án - Trường THPT
Đoàn Thượng
6. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học lần 1 có đáp án - Trường THPT
Thanh Chương 1
7. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học lần 2 có đáp án - Liên trường
THPT Nghệ An
8. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học lần 2 có đáp án - Trường
THCS&THPT Lương Thế Vinh
9. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học lần 2 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Trung Thiên
10. Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học lần 3 có đáp án - Trường
THPT Yên Lạc 2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
LIÊN KẾT 5 TRƯỜNG THPT


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề: 132

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 41. Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào sau đây?
A. CH3COONa.
B. HCOONa.
C. CH3ONa.
D. C2H5COONa.
Câu 42. Triolein có công thức cấu tạo là
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 43. Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại nào dưới đây?
A. Fe.
B. Al.
C. Cu.
D. Mg.
Câu 44. Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. C2H6.
Câu 45. Polime nào dưới đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. Polietilen.
B. Nilon-6,6.
C. Xenlulozơ trinitrat.
D. Nilon-6.
Câu 46. Dãy nào dưới đây gồm các kim loại không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Al, Fe.
B. Cu, Fe.
C. Al, Cu.
D. Cu, Mg.
Câu 47. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều
trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
A. C12H22O11.
B. C2H4O2.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H12O6.
Câu 48. Chất nào sau đây là amin bậc I?
A. (CH3)2NH.
B. CH3NH2.
C. (CH3)3N.
D. NH2CH2COOH.
Câu 49. Nồng độ mol của dung dịch HCl có pH = 2 là
A. 2,0M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,01M.
Câu 50. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam 1 chất béo trung tính trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được
9,2 gam glixerol và 91,8 gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 85.
B. 89.
C. 93.

D. 101.
Câu 51. Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag.
Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 1,35.
C. 5,40.
D. 1,80.
Câu 52. Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của m bằng
A. 14,8.
B. 18,4.
C. 7,4.
D. 14,6.
Câu 53. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị
mol).

Giá trị của x là
A. 0,15.

B. 0,10.

C. 0,20.

D. 0,18.


Câu 54. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,521.

B. 49,152.
C. 49,512.
D. 49,125.
Câu 55. Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bậc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được
dung dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2NHCH2CH3. B. CH3NHCH3.
C. CH3NHC2H5.
D. C2H5NH2.
Câu 56. Hòa tan hết 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 4,48.
Câu 57. Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí
như hình vẽ sau:

Khí X là
A. SO2.
B. NH3.
C. Cl2.
D. CO2.
Câu 58. Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
A. Etyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Metyl axetat.
D. Metyl acrylat.
Câu 59. Các kim loại nào trong dãy sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu, Ag.
B. Al, Ag.
C. Na, Mg.

D. Cu, Al.
Câu 60. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. (NH4)2HPO4 và KOH.
B. Cu(NO3)2 và HNO3.
C. Al(NO3)3 và NH3.
D. Ba(OH)2 và H3PO4.
Câu 61. Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH
đun nóng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 62. Trong phản ứng: 2FeCl2 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl, vai trò của H2S là
A. Chất oxi hóa.
B. Chất khử.
C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
D. Chất bị khử.
Câu 63. Trộn V ml dung dịch H3PO4 35% (d = 1,25 g/ml) với 100 ml dung dịch KOH 2M thì thu được
dung dịch X chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của V là
A. 7,35.
B. 26,25.
C. 21,01.
D. 16,80.
Câu 64. Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 5,6.
Câu 65. Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 0,92.
B. 2,9.
C. 2,3.
D. 1,64.
Câu 66. Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N2 (đktc) và
dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,8.
B. 28,3.
C. 18,9.
D. 39,8.
Câu 67. Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3
dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần 53,76 lít
O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 52,1.
B. 35,1.
C. 70,2.
D. 61,2.
Câu 68. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và
este X tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4
gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, CH3OH.


C. CH3COOH, C2H5OH.
D. HCOOH, C3H7OH.
Câu 69. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì thu
được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và
dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là

A. 0,70.
B. 0,77.
C. 0,76.
D. 0,63.
Câu 70. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3.
(b) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng.
(c) Ngâm lá Al trong dung dịch HCl.
(d) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl.
(e) Để một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) ngoài không khí ẩm.
(g) Ngâm lá Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 71. Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit.
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 72. Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng
hợp là
A. 2.
B. 3.

C.
D. 4.
Câu 73. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.
B. 3,14 gam.
C. 3,90 gam.
D. 2,72 gam.
Câu 74. Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
A

Cu(OH)
/OH
đun
nóng
Kết tủa Cu2O đỏ gạch
B
2
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Dung dịch xanh lam
C
Nước brom
Nhạt màu nước brom

D
Quỳ tím
Hoá xanh
E
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là
A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etylamin.
B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin.
C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metylamin.
D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metylamin, glucozơ.
Câu 75. Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng
thủy phân là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 76. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin.
Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu
tạo của Y là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
Câu 77. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì
đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương ứng là
5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol


và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 8%.

B. 14% .
C. 12%.
D. 18%.
Câu 78. X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit
cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa
X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH
0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn
hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử
cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 29%.
Câu 79. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung
dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài
không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn
dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần
giá trị nào nhất?
A. 20,1%.
B. 19,1%.
C. 18,5%.
D. 18,1%.
Câu 80. X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai
ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn
hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi
chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là
A. 57,89%.
B. 60,35%.
C. 61,40%.

D. 62,28%.
----------HẾT----------

I. CẤU TRÚC ĐỀ:
Lớp

12

11

10

MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Nitơ – Photpho – Phân bón
Cacbon - Silic
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit
Kiến thức lớp 10
Tổng hợp hoá vô cơ

Tổng hợp hoá hữu cơ

Nhận biết
Thông hiểu
6
2
2
1
4
1

Vận dụng
thấp
1
3
2
1
3
1
1

1
1

1

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:
- Cấu trúc: 52,5% lý thuyết (21 câu) + 47,5% bài tập (19 câu).
- Nội dung:
+ Phần lớn là chương trình lớp 12 và lớp 11.


1
1

TỔNG
10
5
5
2
8
2
0
1
1

1

1

Vận dụng
cao
3

1

1
1
0
0
0

1
0
2


+ Ở mảng vô cơ: Mảng bài tập khó về vô cơ thường rơi vào dạng bài toán hợp chất khử tác dụng H+ và
NO3-, điện phân dung dịch, bài toán lưỡng tính của nhôm hoặc bài tập về hỗn hợp kim loại và các hợp
chất của nó …
+ Ở mảng hữu cơ: Mảng bài tập khó về hữu cơ thường rơi vào dạng bài toán về biện luận este, amin,
aminoaxit, muối amoni hoặc peptit.
+ Đề thi phân hoá tốt ở phần bài tập vận dụng cao nhưng thiếu câu hỏi lý thuyết khó.


III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
PHẦN ĐÁP ÁN
41A
51A
61D
71B

42C
52A
62B
72B

43C
53C
63D
73B


44A
54D
64B
74B

45A
55B
65D
75C

46A
56B
66D
76D

47C
57B
67C
77C

48B
58D
68C
78B

49D
59A
69C
79A


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 53. Chọn C.
Tại vị trí kết tuả cực đại n Ba (OH)2  0, 7 mol
Tại vị trí mol CO2 là 1,2  n BaCO3  2n Ba(OH)2  n CO 2  0, 2 mol
Câu 54. Chọn D.
Muối khan trong Y gồm H2NC3H5(COONa)2 (0,15 mol) và NaCl (0,35 mol)  m = 49,125 gam.
Câu 61. Chọn D.
Chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là lysin, triolein, Gly-Ala.
Câu 63. Chọn D.
7,35
BTKL
Ta có: n KOH  n H2O  0, 2 mol 
 mH3PO4  7,35(g)  V 
 16,8 ml
0,35.1, 25
Câu 66. Chọn D.
2n Zn  10n N2
Ta có: n NH4 NO3 
 0, 025mol  m  39,8(g)
8
Câu 67. Chọn C.

n Glu  n Ag : 2  0, 2 mol
Theo đề ta có: 
 m  70, 2 (g)

n O2  6n Glu  12n Sac  2, 4  n Sac  0,1mol
Câu 67. Chọn C.
Ta có: nNaOH = nmuối = 0,2 mol  Mmuối = 82 (CH3COONa)  X là CH3OOH.
Dựa vào đáp án ta suy ra ancol Y là C2H5OH.

Câu 69. Chọn C.
Trong Z gồm Al(NO3)3 (0,11 mol); Cu(NO3)2 (0,15 mol)
Trong Y có 1 khí là NO và khí còn lại trong Y có thể là N2 hoặc N2O (đều có 2 nguyên tử N).
BT:N

 n Y  3n Al  2n Cu  n HNO3  2n Y  3n Al  2n Cu  0, 7  n HNO3  0, 77
Câu 70. Chọn B.
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là (a), (d), (e).
Câu 71. Chọn B.
(a) Sai, Đipeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
(b) Sai, Đipeptit là những peptit có chứa 1 liên kết peptit.
(c) Sai, Muối phenylamoni clorua dễ tan trong nước.
(d) Đúng.
Câu 72. Chọn B.
Tơ tổng hợp trong dãy các tơ trên là tơ capron, tơ nitron, tơ nilon-6,6.
Câu 73. Chọn B.
2n
 n H 2O
BT:O
- Khi đốt m gam E ta được : 
 n E  n COO  CO2
 0,04 mol
2
n
2n
- Có CO2 : H 2O  8 : 8  CTPT của hai este trong E là C8H8O2 (1)
nE
nE
- Theo đề bài thì khi cho E tác dụng với NaOH thu được dung dịch T chứa ba muối (2)
Từ các dữ kiện (1) và (2) suy ra 2 este HCOOCH 2C6H5 (A) và CH3COOC6H5 (B)


50B
60B
70B
80B


n A  n B  n E
n A  0,01mol
- Xét hỗn hợp muối T ta có : 

n A  2n B  n NaOH
n B  0,03mol
- Vậy m HCOONa  m CH3COONa  3,14(g)

Câu 75. Chọn C.
Chất tham gia phản ứng thủy phân là saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 77. Chọn C.
 X5Y5 Z  10H 2O
- Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 có 5X  5Y  Z 

+ Từ:

nD 0,11 11


 X5Y5 Z là (A)11k (B)35k .
nE 0,35 35

 sè m¾c xÝch(min) <  sè m¾c xÝch cña X 5Y5Z

(14 3).n Z

11k 355k

+ Với k = 1  n (A)29 (B)9  n X 4Y4Z 

<

 sè m¾c xÝch(max)

 17.1  38k  17.5  k  1

(14 3).n X

n X  n Y  5n X 5Y5Z  0,05mol
nD nE

 0,01mol  
11 35
n Z  n X 5Y5Z  0,01mol

 D  E  H 2O
- Khi cho 31,12 gam M  NaOH 

+ Với n H2O  n M  n X  n Y  n Z  0,11mol và n NaOH  n A  n B  0, 46 mol
BTKL

 mD  mE  mM  40n NaOH  18n H2O  54,14  MA,B 

54,14

 117, 7
0, 46

 Hỗn hợp muối có AlaNa hoặc GlyNa.
- Xét trường hợp: Hỗn hợp muối chứa AlaNa.
54,14  111.0,35
+ Ta có: m  111n AlaNa  M D n D  M D 
 139 : ValNa
0,11
n
+ Số mắt xích Val  Val  1  X, Y, Z đều có 1 phân tử Val
n X,Y,Z
X : (Ala)x Val : 0,05 mol
BT: Ala
 0,05x  0,05y  0,01z  0,35
x  y  3

 
Hỗn hợp M Y : (Ala) y Val : 0,05 mol  

Z : (Ala) Val : 0,01 mol
 sè m¾c xÝch = (x  1)  (y  1)  (z  1)  14  3 z  5
z

Vậy Z là (Ala)5Val  %mZ = 12,51%
Câu 78. Chọn B.
Khi cho Ẻ tác dụng với NaOH thì ta có: n NaOH : n E  2,375  X là este hai chức.
n  n Y  0,12
n  0, 075
n

5
Lúc đó:  X
 X
 X 
nY 3
2n X  3n Y  0, 285 n Y  0, 045
O : 5x
C H
(14n  62).5 x  (14 m  86).3x  17, 02  x  0, 01
Xét phản ứng đốt cháy E  n 2n 2 4


5n  3m  81
Cm H 2m 10 O6 : 3x 5x.n  3x.m  0,81

Với m = 12  n = 9. Theo các dữ kiện của đề bài ta suy ra CTCT của X và Y lần lượt là
C3H7-COO-C3H6-OOC-CH3 và (CH2=CH-COO)3C3H5
Hỗn hợp T gồm C3H7-COONa (T3), CH3-COONa (T1) và CH2=CH-COONa (T2)
Vậy %mT3 = 30,45%.
Câu 79. Chọn A.
- Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H 2SO4 thì :
m  98n H 2SO4  30n NO  2n H 2  m Z
BTKL

 n H 2O  X
 0, 26 mol
18
n   n NO
 2n H 2O  2n H 2
2n

BT:H

 n NH4  H 2SO4
 0,02 mol  n Cu(NO3 )2  NH 4
 0,04 mol
4
2


- Ta có n O(trong X)  n FeO 

2n H2SO4  10n NH4  4n NO  2n H 2
2

 0,08mol


n Al  0,16 mol
3n Al  2n Zn  3n NO  2n H 2  8n NH 4   0, 6
- Xét hỗn hợp X ta có: 

27n Al  65n Zn  m X  72n FeO  188n Cu(NO3 ) 2  8, 22 n Zn  0, 06 mol

27.0,16
 %m Al 
.100  20,09%
21,5
Câu 80. Chọn B.
BTKL
BT:O

- Xét phản ứng đốt cháy: 
 4n X  n Y, Z  0,12 (1)
 n CO2  0, 27 mol và 
Nhận thấy: n CO2  n H 2O  X là este no, hai chức và Y, Z là hai ancol no, đơn chức.
- Xét phản ứng thuỷ phân: n X 

n NaOH
 0, 02 mol  n Y, Z  0, 04 mol
2

C H OH : 0, 05
Trong 4,1 gam Y, Z có số mol là 0,02.2 + 0,04 = 0,08 mol  M  51, 25   2 5
C3H 7 OH : 0, 03
 nY = 0,01 mol và nZ = 0,03 mol  mX = mE – mY – mZ = 3,44 gam  %mX = 60,35%.

----------HẾT----------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LIÊN KẾT 8 TRƯỜNG
THPT CHUYÊN
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 5 trang)

Mã đề: 798


Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1. Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là
A. Polietilen.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Nilon 6-6.
D. Cao su thiên nhiên.
Câu 2. Thủy phân peptit Gly–Ala–Phe–Gly–Ala–Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 3. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat.
B. Vinyl acrylat.
C. Vinyl metacrylat.
D. Propyl metacrylat.
Câu 4. Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
A. C, H, O.
B. C, H, Cl.
C. C, H, N.
D. C, N, O.
Câu 5. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Crom (Cr).
B. Sắt (Fe).
C. Bạc (Ag).
D. Vonfram (W).
Câu 6. Polime được sử dụng để sản xuất

A. chất dẻo, cao su, tơ sợi, keo dán.
B. phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật.
C. dung môi hữu cơ, thuốc nổ, chất kích thích tăng trưởng thực vật.
D. gas, xăng dầu, nhiên liệu.
Câu 7. Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là
A. glyxin.
B. metylamin.
C. anilin.
D. etanol.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
B. Các este thường dễ tan trong nước.
C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
D. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo.
Câu 9. Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là
A. phản ứng với nước brom.
B. có vị ngọt, dễ tan trong nước.
C. tham gia phản ứng thủy phân.
D. hòa tan Cu(OH)2 điều kiện thường.
Câu 10. Chất không thủy phân trong môi trường axit là
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 11. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
A. Ag  , Fe3 ,Cu 2 , Fe2 .
B. Ag  ,Cu 2 , Fe3 , Fe2 .
C. Fe3 , Ag  ,Cu 2 , Fe2 .
D. Fe3 ,Cu 2 , Ag  , Fe2 .
Câu 12. Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

A. Glyxin.
B. Triolein.
C. Anbumin.
D. Gly–Ala.
Câu 13. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. CH3COOC2H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 14. Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Sục khí CO2 và dung dịch BaCl2.
B. Sục khí CO2 và dung dịch Na2CO3.
C. Sục khí SO2 và dung dịch Ba(OH)2
D. Sục khí CO2 và dung dịch NaClO.
Câu 15. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. Tơ nitron.
B. Tơ lapsan.
C. Tơ axetat.
D. Tơ capron.


Câu 16. Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73%N về khối lượng.
X tạo octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 586.
B. 712.
C. 600.
D. 474.
Câu 17. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

Câu 18. Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ bằng thép người ta gắn vào vỏ
đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Zn.
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat
cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,512.
B. 8,064.
C. 8,96.
D. 8,736.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nhành thì có kết tủa xuất hiện.
B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Tinh bột là lương thực của con người.
Câu 21. Có các chất sau: tơ capron, tơ lapsan, tơ nilon 6-6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa
novolac. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO?
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 22. Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng
A. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.

B. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.
D. Z tan tốt trong nước.
Câu 23. Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thu được 12
gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban
đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%.
B. 54,0%.
C. 60,0%.
D. 67,5%.
Câu 24. Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozơ,
fructozơ, metyl fomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy thể tích khí O2 cần dùng gấp 1,25 lần thể
tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 26. Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 x (M) sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của x là
A. 0,5.
B. 0,4.
C. 1,0.
D. 0,8.
Câu 27. Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl2.

- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 28. Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với


một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí
T (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 5,60.
B. 4,50.
C. 4,20.
D. 6,00.
Câu 29. Tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este
hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là
A. 103,2 kg.
B. 160 kg.
C. 113,52 kg.
D. 430 kg.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O.
Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,412g.
B. 7,612g.

C. 7,312g.
D. 7,512g.
Câu 31. Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan-1-ol, và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu
được 15,68 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 46,8 gam
H2O. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 61,2 và 26,88.
B. 42 và 42,56.
C. 19,6 và 26,88.
D. 42 và 26,88.
Câu 32. Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được
V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol
HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b.
B. a = 0,8b.
C. a = 0,35b.
D. a = 0,5b.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,1.
B. 12,0.
C. 16,0.
D. 13,8.
Câu 34. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung
dịch X. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,15.
B. 0,25.
C. 0,1.
D. 0,2.
Câu 35. Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16
mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol.

Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y, và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng
101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12%.
B. 95%.
C. 54%.
D. 10%.
Câu 36. Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni,
t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn
hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp
T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 32,88%.
B. 58,84%.
C. 50,31%.
D. 54,18%.
Câu 37. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa
đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian 1 giây, thu được
6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch
Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 1M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu
suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 2,00.
B. 1,00.
C. 0,50.
D. 0,75.
Câu 38. Cho một số tính chất sau:
(1) Có dạng sợi.
(2) Tan trong nước.
(3) Tan trong nước Svayde.
(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc).

(5) Có phản ứng tráng bạc .
(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng.
Các tính chất của xelulozơ là
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (3), (5), (6).
C. (1), (3), (4), (6).
D. (1), (3), (5), (6).
Câu 39. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Điện phân dung dịch CuCl2.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).


Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 40. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi
X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu
được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần
15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T
trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%.

B. 51%.
C. 26%.
D. 9%.
----------HẾT----------

I. CẤU TRÚC ĐỀ:
Lớp

12

11

10

MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Nitơ – Photpho – Phân bón
Cacbon - Silic
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit

Kiến thức lớp 10
Tổng hợp hoá vô cơ
Tổng hợp hoá hữu cơ

Nhận biết
Thông hiểu
4
2
7
4
2

Vận dụng
thấp
3
2
2
1
2
1

1

1
1

TỔNG
9
5
10

5
5
1
0
0
1

1
1

Vận dụng
cao
2

1
2

0
0
0
0
1
0
2
2

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:
- Cấu trúc: 62,5% lý thuyết ( câu) + 37,5% bài tập (15 câu).
- Nội dung:
+ Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11.

+ Ở mảng vô cơ: Mảng bài tập khó về vô cơ thường rơi vào dạng bài toán hợp chất khử tác dụng H+ và
NO3-, điện phân dung dịch.
+ Ở mảng hữu cơ: Mảng bài tập khó về hữu cơ thường rơi vào dạng bài toán về biện luận este và
peptit.
+ Nhìn chung đề có tính phân hoá nhưng thiếu tính sáng tạo.


III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
PHẦN ĐÁP ÁN
1B
11A
21B
31D

2B
12C
22B
32A

3B
13B
23A
33C

4C
14A
24D
34D

5C

15A
25D
35A

6D
16B
26A
36C

7A
17C
27C
37B

8B
18D
28C
38C

9D
19D
29D
39B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 19. Chọn D.
n CO2  n H 2O  n X
n H O  n X  0,3
n H O  0,26
 2

 2
- Khi đốt hỗn hợp X thì: 
12n CO2  2n H 2O  32n X  m X
2n H 2O  32n X  1,8 n X  0,04
2n
 n H2O  2n X
BT:O

 n O2  CO2
 0,39 mol  VO2  8,376(l)
2
Câu 21. Chọn B.
Những polime có chứa liên kết amit là tơ capron, tơ nilon 6-6; protein.
Câu 22. Chọn B.
Các chất X là CH3COOH ; Y là HO-CH2-CHO và Z là HCOOCH3.
A. Sai, Z có nhiệt độ sôi thấp hơn X.
B. Đúng.
C. Sai, Y là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Sai, Z ít tan trong nước.
Câu 24. Chọn D.
Chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ, axit fomic, andehit axetic, fructozơ, metyl fomat.
Câu 25. Chọn D.
3n  2
 nCO 2  nH 2O
O 2 
- Phản ứng : C n H 2n O 2 
2
mol :
1
(1,5n – 1)

n
với n O2  1, 25n CO2  1,5n  1  1, 25n  n  4 . Vậy X là C4H8O2 có 4 đồng phân cấu tạo là:

HCOOCH 2CH 2CH 3 ; HCOOCH(CH 3 )CH 3 ; CH 3COOCH 2 CH3 ; CH 3CH 2COOCH3
Câu 26. Chọn A.
Hai kim loại sau phản ứng là Cu (0,3x mol) và Fe (y mol)  19,2x + 56y = 26,4 (1)
BT: e

 3.0, 42  0,3.1, 2  2y  0,3x.2 (2). Từ (1), (2) suy ra: x = 0,5.
Câu 27. Chọn C.
Những thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2, 4, 6.
Câu 28. Chọn C.
Ta có: m H 2O  50  50.0, 28%  36(g) . Chất lỏng Z gồm ancol và H2O  MZ = 32 (CH3OH).
mà nZ = nA = 0,2  MA = 86 (CH2=CH-COO-CH3)
Chất rắn Y gồm NaOH dư (0,35 – 0,2 = 0,15 mol) và CH2=CH-COONa (0,2 mol).
Nung Y thu được khí C2H4 với số mol là 0,15 mol  m = 4,2 gam.
Câu 30. Chọn .
2n
 n H 2O  2n O2
BTKL
BT:O

 m X  44n CO2  18n H 2O  32n O2  17, 72(g) 
 n X  CO2
 0, 02 mol
6
Khi cho 7,088 gam X tác dụng với NaOH thì : n NaOH  3n X  3n C3H5 (OH)3  0,15 mol
BTKL

 m  m X  40n NaOH  92n C3H 5 (OH)3  7,312 (g)


Câu 31. Chọn D.
Ta có: n ancol  n H 2O  2n H 2  1, 4 mol
mà n ancol  (2, 6  n H2O )  n CO2  n CO2  1, 2 mol  VCO2  26,88 (l)
 m X  12n CO2  2n H2O  16n O  42 (g)

10B
20C
30C
40B


Câu 32. Chọn A.
- Cho từ từ a mol HCl vào b mol Na 2CO3 thì : n CO2 (1)  n HCl  n Na2 CO3  n CO2  b  a
- Cho từ từ b mol Na2CO3 vào a mol HCl thì : n CO2 (2) 
- Theo đề bài ta có :

n HCl
 0, 5b
2

n CO2 (1)
V 1
ba 1

 
  a  0, 75b
n CO2 (2) 2V 2
0, 5b 2


Câu 33. Chọn C.
Bản chất phản ứng: -COOH + NaOH  -COONa + H2O
mol:
x
x
x
x
32x
Theo đề: %m O 
.100  41, 2 (1) và m + 40x = 20,532 + 18x (2)
m
Từ (1), (2) suy ra: m = 16 gam.
Câu 34. Chọn D.
n Glu  n Lys  0,3
n Glu  0,1 mol
Ta có: 

2n Glu  n Lys  0,8  0, 4  0, 4 n Lys  0, 2 mol
Câu 35. Chọn A.
X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.
Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = n N 2  (n CO2  n H 2O )  n N 2  0,32

 n N : n peptit  0,64 : 0,16  4 :1 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và n H 2O = nX + nY + nZ
BTKL

 mE + mNaOH = mmuối + m H 2O ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.
Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.
Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2.

Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn
+ X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY
+ X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86%
Câu 36. Chọn C.
Ta có: n Y  n X  0,08 mol và n NaOH  0,11 mol  Y chứa este đơn chức (0,05 mol) và este hai chức
(0,03 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức).
0, 08.0, 09 0,17
Đốt 0,08 mol X cần n O2 

 0,805 mol . Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v mol).
0, 01
2
BT: O

 2u  v  1,83 và neste hai chức = a  b  0, 03  u = 0,62 và v = 0,59.

T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,11 mol)

m T  12a  b  0, 065.16  6,88
a  0,35

BT: C

Khi đó: 

 n C (muối) = u  a  0, 27
b
b

0,92




n
a
0,11

 T 2
R1COONa : x mol
 x  2y  0,11
 x  0, 05


Muối gồm 
R 2  COONa 2 : y mol 3x  4y  0, 27  y  0, 03
Khi đó: n.0,05 + m.0,03 = 0,27  n = 3 và m = 4  %C2 H 4  COONa 2  50,31%
Câu 37. Chọn B.
+ Tại thời điểm t (s): Anot có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2 (x mol)
với 0,2V + x = 0,3 (1) và n e(1)  0, 4V  4x
+ Tại thời điểm 2t (s):


2n e (1)  2n Cl2
 0,1V  2x
4
Catot: Cu2+ đã điện phân hết và H2O đã điện phận tại catot sinh ra khí H2 (y mol)
Theo bảo toàn e: 2n R  2n H 2  n e (2)  0,9V  2y  0,8V  8x (2)
Anot: có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2 với n O2 

Dung dịch sau điện phân trung hoà với được với bazơ  n H  n OH  0,5mol

Ta có: n H  bđ = 2n H 2 + 0,5 = 4n O 2  2y + 0,5 = 4.(0,1V + 2x) (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra: V = 1 lít.
Câu 39. Chọn B.
to

(a) 2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2.
to

(c) 2KNO3  2KNO2 + O2.
(e) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu.

to

(b) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2.
to

(d) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2.
(g) Zn + 2FeCl3 (dư)  ZnCl2 + 2FeCl2.

dpdd
(i) Ba + CuSO4 + 2H2O  BaSO4 + Cu(OH)2 + H2
(h) CuCl2 
 Cu + Cl2
Câu 40. Chọn B.
- Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: m ancol = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g)

+ Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó: M Z 

mZ
x2

 M Z  76 : C3H 6 (OH) 2 (0, 26 mol)
x  38x 
2n H 2

- Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH 
 2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O
mol: x
y
t
z
0,4
+ Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y
- Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3  0,5n NaOH  0, 2 mol
BT: O

 n CO 2 

C F  2
2(n F1  n F2 )  2n O 2  3n Na 2CO3  n H 2O
 0, 6 mol  
2
 H F  2

 Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol
 X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.
n NaOH  2x  2t  0, 4
 x = 0,075


 z  0,135  %m T  50,82%

- Ta có hệ sau: n C3H 6 (OH) 2  z  t  0, 26
m  46x  72x  76z  158t  38,86  t  0,125

 E

HẾT----------


TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM
TIÊN LỮ- HƯNG YÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI THỬ THPTQG NĂM HỌC 2018 - 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài:50 phút,không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................Số báo danh……………

Mã đề 101

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23;
Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65;Br=80;
Ag=108; I=127; Ba=137.
Câu 41: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Glucozơ
B. Xenlulozơ
C. Fructozơ
D. Saccarozơ

Câu 42: Cho các kim loại sau: Li, Na, Mg, Ca và Ba. Số kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm
khối là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 43: Đung nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 16,2
B. 21,6
C. 10,8
D. 32,4
Câu 44: Loại tơ nào sau đây đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O?
A. Tơ olon
B. Sợi bông
C. Tơ nilon-6,6
D. Tơ tằm
Câu 45: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:
A. Cu
B. Ag
C. Au
D. Hg
Câu 46: Kết luận nào sau đây đúng?
A. Điện phân dung dịch CuSO4 thu được Cu.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa
C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ăn mòn điện hóa
D. Trong các phản ứng, kim loại thể hiện tính khử, nó bị khử thành ion dương.
Câu 47: Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:
A. etanol
B. glyxin

C. Metylamin
D. anilin
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V
là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
Câu 49: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
A. Este hóa
B. Xà phòng hóa
C. Tráng gương
D. Trùng ngưng
Câu 50: Công thức hóa học của alanin là:
A. C6H5NH2
B. H2N(CH3)CHCOOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NCH2CH2COOH
Câu 51: Khối lượng phân tử của polistiren là 36400 đvC. Số mắt xích của polime trên là
A. 674.
B. 320.
C. 350.
D. 535.
Câu 52: Hóa chất nào sau đây dùng để làm mềm nước cứng toàn phần?
A. HCl.
B. Ca(OH)2.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
Câu 53: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với:
A. nước

B. nước muối
C. cồn
D. giấm
Câu 54: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên
trong, sẽ xảy ra quá trình
A. Sn bị ăn mòn điện hóa.
B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học.
D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 55: Chất không thủy phân trong môi trường axit là:
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Xenlulozơ
D. Tinh bột
Mã đề 101

Trang 1/4


Câu 56: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào
sau đây có thể phân biệt được các dung dịch trên:
C. NaHSO4
D. BaCl2
A. NaOH
B. Ba(OH)2
Câu 57: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,3
B. 8,2
C. 15,0

D. 10,2
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo
ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được H2N-CH2-COONa. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7.
B. H2N-CH2-COO-CH3.
D. H2N-CH2-COO-C2H5.
C. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 59: Cho các kim loại: Na, K, Mg, Ba, Ca, Al, Fe. Số kim loại có khả năng tác dụng với H2O để tạo
dung dịch kiềm mạnh là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 60: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu
được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 3,425.
B. 4,725.
C. 2,550.
D. 3,825.
Câu 61: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Fe3+.
B. Cu2+.
C. Fe2+.
D. Al3+.
Câu 62: Protetin tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu?
A. trắng
B. đỏ
C. tím
D. vàng

Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng
phân cấu tạo của este trên là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá
trị của x là
A. 16.
B. 14.
C. 22.
D. 18.
Câu 65: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
B. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag.
A. Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2.
D. Cu + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2.
C. Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu.
Câu 66: Cho các phát biểu sau:
(a) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amino axit đều là số lẻ.
(b) Có 4 amin ở thể khí trong điều kiện thường.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn một chất béo trong dung dịch NaOH, chỉ thu được một muối duy nhất.
(e) Khi đun nóng este trong dung dịch kiềm dư luôn thu được muối và ancol.
(g) Hầu hết các polime đều bền vững với nhiệt, cách điện tốt, tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là :
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol

H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,312 gam
B. 7,512 gam
C. 7,412 gam
D. 7,612 gam
Câu 68: Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được
2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 59,2%.
B. 25,92%.
C. 46,4%.
D. 52,9%.
Câu 69: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A,
B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Dung dịch
A
B
C
D
E
pH
5,25
11,53
3,01
1,25
11,00
Khả năng dẫn điện
Tốt
Tốt
Kém
Tốt

Kém
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là
Mã đề 101

Trang 1/4


A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3
B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3
D. Na2CO3,HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH
C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3
Câu 70: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối: CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, cho đến khi
nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau khi điện phân hòa tan vừa đủ 0,32
gam CuO và anot của bình điện phân có 89,6 ml khí thoát ra (ở đktc). Giá trị của m là :
A. 0,960 gam
B. 1,294 gam
C. 1,194 gam
D. 1,094 gam
Câu 71: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M
đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra.
Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa
tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là:
A. 9,760
B. 9,120
C. 11,712
D. 11,256
Câu 72: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau:

Phát biểu nào sau đây sai:
A. Các phản ứng ở thí nghiệm trên đều là phản ứng oxi hóa-khử.

B. Cho sản phẩm khí sau thí nghiệm qua CuSO4 khan, CuSO4 có thể chuyển màu xanh.
C. Dùng thí nghiệm trên có thể điều chế được Cu từ CuO.
D. Khí thoát ra khỏi ống thủy tinh luôn được hấp thụ hết bằng dung dịch H2SO4 đặc dư.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và
H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a
gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6
B. 1,25
C. 1,20
D. 1,50
Câu 74: Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
nCO2

nHCl
0

0,3

0,4

Tổng (a + b) có giá trị là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,4.
Câu 75: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch BaCl2
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 76: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào
400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M.
Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
Mã đề 101
Trang 1/4


A. 0,2
B. 0,25
C. 0,1
D. 0,15
Câu 77: Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m
gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác,
cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng
thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là:
A. C2H5COOH và 18,5.
B. CH3COOH và 15,0.
C. C2H3COOH và 18,0
D. HCOOH và 11,5.
Câu 78: Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ,
thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung
dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 62,0 gam
chất rắn E. Giá trị gần nhất với m là:

A. 25,2.
B. 26,5.
C. 29,8.
D. 28,1.
Câu 79: X là một peptit có 16 mắt xích được tạo từ các  -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để
đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH
rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí
sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là :
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D.38 gam
Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm
khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63.
B. 18.
C. 73.
D. 20.

----------HẾT----------

Mã đề 101

Trang 1/4


SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN

THPT HOÀNG HOA THÁM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - 2019
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề.
———————

-----------

Họ, tên thí sinh:....................................................................Số báo danh .............................
Câu
41
42
43

Đáp án

44
45
46
47
48
49
50

B

D
B
B

D
A
C
C
B
B

Câu
51
52
53

Đáp án

54
55
56
57
58
59
60

B

C
C
D
A
B
D

B
C
D

Câu
61
62
63

Đáp án

64
65
66
67
68
69
70

B

A
C
D
D
B
A
C
C
C


Câu
71
72
73

Đáp án

74
75
76
77
78
79
80

B

D
D
B
B
A
B
D
C
C


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ, tên thí sinh:............................................................................SBD:.............

Mã đề thi 129

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1 atm). Bỏ qua sự hòa tan của chất khí
trong nước.
Câu 1: Trong các chất sau đây chất nào là của chất béo?
A. metyl axetat.
B. tristearin.
C. saccarozơ.

D. Etyl amin.

Câu 2: Trong tự nhiên kim loại nào sau đây cứng nhất?
A. Hg.
B. Ag.
C. Zn.

D. Cr.

Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách


điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Propilen.
B. Acrilonitrin.
C. Vinyl axetat.
D. Vinyl clorua.
Câu 4: Khi phun vào đám cháy chất khí X có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp hơi khí

cháy, đồng thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy. Chất X là
A. Sunfurơ.
B. Hyđro.
C. Cacbon mono oxit.
D. Cacbonic.
Câu 5: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Cu.
B. Ag.
C. Al.
D. Fe.
Câu 6: Đường saccarozơ (đường kính) có công thức hóa học là
A. C12H22O11.
B. C6H10O5.
C. C2H4O2.

D. C6H12O6.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong :
A. H2O
B. Dầu hoả.
C. NH3 lỏng
D. C2H5OH

Câu 8: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. C6H5COOCH3.
B. C2H5COOC6H5.
C. CH3COOCH2C6H5.

D. CH3COOC6H5.

Câu 9: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X. Sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là
A. Ca(HCO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Al2(SO4)3.
D. MgSO4.
Câu 10: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Đá vôi (CaCO3).
B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
C. Vôi sống (CaO).
D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 11: Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
A. Na.
B. Cu.
C. Cr.
D. Fe.
Trang 1/6 - Mã đề thi 129


Câu 12: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. CH3NHC2H5.
B. (CH3)2CHNH2.


C. (CH3)3N.

D. C6H5NH2.

Câu 13: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang,

những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang.
C. Tơ visco và tơ nilon-6,6.

B. Tơ visco và tơ axetat
D. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.

Câu 14: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu

được là:
A. 360 gam

B. 300 gam

C. 250 gam

D. 270 gam

Câu 15: Các este đồng phân ứng với công thức phân từ C8H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen)

tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol là:
A. 2
B. 4


C. 5

D. 3

Câu 16: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam

muối. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.

C. C2H5N.

D. C3H9N.

Câu 17: Hình bên minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu

cơ.

Chất X và dung dịch Y (theo thứ tự) là:
A. CaO, H2SO4 đặc.
C. CuSO4 khan, Ca(OH)2.

B. Ca(OH)2, H2SO4 đặc.
D. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2.

Câu 18: Những ion nào sau đây không cùng tồn tại được trong một dung dịch:
A. OH − , Na + , Cl− , Ba 2+

B. SO24− , K+ , Mg2+ , Cl−


C. CO32− , Na + , K+ , NO3−

D. S2 − , K+ , Cl− , H+

Câu 19: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không

khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 300.
B. 200.
C. 150.
D. 100.
Câu 20: Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH,
HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH.
Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Trang 2/6 - Mã đề thi 129


Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a)
(b)
(c)
(d)
A. 2


Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)2 và HNO3;
Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
B. 4
C. 1

D. 3

Câu 22: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
B. C2H4, CH3COOH.
A. C2H5OH, CH3COOH.
C. CH3COOH, C2H5OH.

D. CH3COOH, CH3OH.

Câu 24: Cho 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6 lít.
B. 4,48 lit.

C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 25: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất

xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch
brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ
khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 44,8 lít.
D. 33,6 lít.
Câu 26: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa Na 2CO3, NaHCO3 và

K2CO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch nước vôi trong dư vào
dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa. Hãy cho biết khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X
thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
A. 15,0 gam
B. 20,0 gam
C. 10,0 gam
D. đáp án khác.
Câu 27: Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO 2 và

36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị
của V là:
A. 120 ml
B. 240 ml
C. 480 ml
D. 360 ml

Câu 28: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau
t C
→ Y + Z;
X + NaOH (dung dịch) ⎯⎯
0

t C, CaO

Y + NaOH (rắn) ⎯⎯⎯⎯
0

T

1500 C
⎯⎯⎯


Q + H2 O

0

T + P;

Q + H2 ;

⎯⎯⎯

t 0 C, xt

Z.


Khẳ ng đinh
̣ nào sau đây đúng ?
A. Từ Z có thể điề u chế T theo sơ đồ : Z → hidrocacbon A → T.
B. Đố t cháy cùng số mol Y, Z, T thu đươ ̣c cùng số mol H2O.
C. Tổ ng số nguyên tử hidro trong 2 phân tử T, Z là 8.
Trang 3/6 - Mã đề thi 129


×