Thực Tập Chuyên Ngành
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật. Công nghệ thông tin
là một lĩnh vực nhiều ứng dụng thiết thực nhất trong mọi lĩnh vực của cuộc sống và xã
hội chúng ta, đặc biệt nó là công cụ hỗ trợ đắc lực không thể thiếu trong công tác quản
lý. Dễ dàng thấy rằng cơ sở dữ liệu là một trong ứng dụng quan trọng của công tác tin
học hoá trong quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhờ vào công tác tin học hoá
mà công tác quản lý, điều hành của các doanh nghiệp tỏ ra có hiệu quả, nhanh chóng,
chính xác, lưu trữ gọn, bảo mật cao và dễ dàng. Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu như là
một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách
nhanh chóng.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà là một trong những trung tâm khám chữa
bệnh lớn nhất của tỉnh Khánh Hoà. Do đó, nhu cầu ứng dụng việc quản lý bằng tin học
vào trong việc quản lý Bệnh nhân và nhân viên của bệnh viện là một nhu cầu tất yếu.
Chính vì lý do này mà em chọn đề tài này. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hệ quản trị
cơ sơ khác nhau. Tuy nhiên, căn cứ vào tình hình quản lý bệnh nhân và nhân viên thực
tế của bệnh viện mà em chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là Miccrsoft Access 2000
và ngôn ngữ hỗ trợ cài đặt là Visual Basic 6.0.
Mặc dù, đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn nên không thể
tránh khỏi sai lầm và thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp và chỉ bảo của quý thầy cô
cùng bạn đọc.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy
hướng dẫn Ths Nguyễn Hữu Trọng, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của kỹ
sư Hội (Phòng kế hoạch tổng hợp của bệnh viện tỉnh Khánh Hoà) đã giúp em hoàn
thành đồ án thực tập chuyên ngành này.
Sinh Viên Thực Hiện
Nguyễn Ngọc Hùng Cường
Trang1
Thực Tập Chuyên Ngành
MỤC LỤC
Phần I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT................................2
Quản lý nhân viên bệnh viện..........................................................................................8
Quy trình khám chữa bệnh ..........................................................................................9
Ràng buộc toàn vẹn..........................................................................................13
CẤP SỐ CHO .............................................................................................................23
BỆNH NHÂN..............................................................................................................23
BS KHÁM BỆNH .....................................................................................................23
THU PHÍ KHÁM BỆNH..............................................................................................23
THU VIỆN PHÍ............................................................................................................25
STT..................................................................................................................26
PHƯƠNG THỨC.............................................................................................26
Phần I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT.
I. Giới thiệu về Microsoft Acceess 2000
I.1. Micro soft Acceess 2000 là gì?
Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System): Là hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai thác
dữ liệu theo mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
Microsoft Acceess cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nó trợ giúp cho
người sử dụng lưu trữ thông tin dữ liệu bên ngoài vào máy tính dưới dạng các bảng và
có thể tính toán, xử lý trên dữ liệu trong các bảng đã lưu trữ.
I.2. Các đặc điểm của của Microsoft Acceess 2000
Hỗ trợ cơ chế tự động kiểm tra khoá chính, phụ thuộc tồn tại, miền giá trị… của
dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ.
Với công cụ trình thông minh (Winzard) cho phép người sử dụng có thể thiết kế
các đối tượng trong Microsoft Acceess một cách nhanh chóng.
Với công cụ truy vấn bằng thí dụ QBE (Query By Example) sẽ hỗ trợ cho người
sử dụng có thể thực hiện các truy vấn mà không cần quan tâm đến cú pháp các câu lệnh
Trang2
Thực Tập Chuyên Ngành
trong ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL (Structure Query Language) được viết như thế
nào.
Với kiểu trường dữ liệu nhúng OLE (Object Linking and Embeding) cho phép
người sử dụng có thể đưa vào bên trong tập tin cơ sở dữ liệu Acceess các ứng dụng khác
trên Windows như: tập tin văn bản Word, bảng tính Axcel, hình ảnh BMP, âm thanh
Wav …
Dữ liệu được lưu trọn gói trong một tập tin: Tất cả các đối tượng của một ứng
dụng chỉ được lưu trong một tập tin cơ sở dữ liệu duy nhất đó là tập tin cơ sở dữ liệu
Access (MDB).
Ứng dụng có thể sử dụng trên môi trường mạng máy tính nhiều người sử dụng,
cơ sở dữ liệu được bảo mật tốt.
Có khả năng trao đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng khác, có thể chuyển đổi
qua lại với các ứng dụng như: Word, Axcel, Fox, Dbase, HTML …
Kết nối trực tiếp vào hệ cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server để phát triển các
ứng dụng mô hình khách chủ (Client / Server).
I.3. Đối tượng bảng trong cơ sở dữ liệu Access 2000
Bảng: Là thành phần cơ sở của tập tin cơ sở dữ liệu Access, dùng để lưu trữ dữ
liệu, nó chính là cấu trúc cơ sở dữ liệu. Do đó đây là đối tượng đầu tiên phải được tạo ra
trước. Bên trong một bảng, dữ liệu được lưu thành nhiều cột và nhiều dòng.
Thí dụ: Một bảng bệnh nhân dùng lưu thông tin của các bệnh nhân trong bệnh
viện gồm các cột: Mã bệnh nhân, Họ bệnh nhân, ngày sinh bệnh nhân,… Cụ thể như
sau:
Trang3
Thực Tập Chuyên Ngành
Hình :Màn hình hiển thị bảng bệnh nhân trong Microsoft Access 2000.
II. Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin. Có nhiều loại cơ sở dữ liệu nhưng trong
đó cơ sở dữ liệu quan hệ, là cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay.
Một cơ sở dữ liệu quan hệ:
- Kho chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng còn gọi là các
mẫu tin, và các cột gọi là các trường.
- Cho phép lấy về (hay truy vấn) các tập hợp dữ liệu con từ các bảng.
- Cho phép nối các bảng với nhau cho mục đích truy cập các mẫu tin liên quan
với nhau chứa trong các bảng khác nhau.
II.1. Bảng và Trường:
Các cơ sở dữ liệu được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân nhóm dữ liệu.
- Bảng: chứa các mẫu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ
liệu.
- Mẫu tin: chứa các trường. Mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong một
mẫu tin. Ví dụ mẫu tin chứa trong mục bệnh nhân chứa các trường Họ tên
bệnh nhân, Ngày sinh bênh nhân, giới tính bệnh nhân, nơi sinh bệnh nhân, địa
chỉ bệnh nhân…
Trang4
Thực Tập Chuyên Ngành
Ta có thể dùng chương trình Visual Basic 6.0 để tham chiếu và thao tác với cơ sở
dữ liệu, bảng, mẫu tin.
II.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Để tạo một cơ sở dữ liệu, trước hết ta phải xác định thông tin gì cần quản lý. Sau
đó thiết kế cơ sở dữ liệu, tạo bảng và các trường định nghĩa kiểu dữ liệu sẽ có. Sau khi
tạo ra cấu trúc cơ sở dữ liệu có thể tạo ra dữ liệu dưới dạng mẫu tin. Ta không thể đưa
dữ liệu vào mà không có bảng hay định nghĩa trường vì dữ liệu sẽ không có chỗ để
chứa. Do đó thiết kế cơ sở dữ liệu cục kỳ quan trọng, nhất là rất khó thay đổi thiết kế
một khi đã tạo ra nó.
II.3. Recordset là gì?
Một khi ta có khả năng tạo bảng, ta cần phải biết cách thao tác với chúng. Thao
tác trên các bảng liên quan đến việc nhập và lấy về dữ liệu từ các bảng khác cũng như
việc kiểm tra và sửa đổi cấu trúc bảng. Để thao tác với cấu bảng, ta dùng các câu lệnh
định nghĩa dữ liệu. Để thao tác dữ liệu trong một bảng, ta dùng Recorset.
Một Recorset là một cấu trúc thể hiện một tập hợp con các mẫu tin lấy về từ cơ
sở dũ liệu. Về khái niệm nó tương tự như một bảng, nhưng có thêm một vài thuộc tính
riêng biệt quan trọng.
Các Recorset thể hiện như các đối tượng, về khái niệm tương tự như là các đối
tượng giao diện người sử dụng (như là các nút lệnh và hộp văn bản) mà ta đã làm quen
với Visual Basic 6.0. Cũng như các kiểu đối tượng khác trong Visual Basic, các đối
tượng Recordset có các thuộc tính và phương thức riêng.
II.4. Tạo lược đồ cơ sở dữ liệu
Mặc dù việc tạo danh sách các bảng và trường là cách tốt nhất để xác định cấu
trúc cơ sở dữ liệu, ta còn có một cách để xem các bảng và trường dưới dạng đồ hoạ. Sau
đó không chỉ xem được các bảng và trường hiện có, mà còn thấy được mối liên hệ giữa
chúng. Để làm được điều này bằng cách là ta tạo lược đồ.
Lược đồ là bản đồ các con đường trong cơ sở dữ liệu. Lược đồ thể hiện các bảng,
trường và mối quan hệ trong cơ sở dữ liệu. Có lược đồ cơ sở dữ liệu là phần quan trọng
trong thiết kế phần mềm vì nó cho ta một cách nhìn nhanh về những gì có trong cơ sở
dữ liệu.
Các lược đồ vẫn có vị trí quan trọng lâu dài sau khi thiết kế cơ sở dữ liệu hoàn
tất. Ta sẽ cần đến lược đồ để thi hành các câu truy vấn trên nhiều bảng. Không có
phương pháp chính thức để tạo lược đồ, tuy vậy Microsoft Access là công cụ tương đối
thuận tiện và dễ dàng trong việc tạo lược đồ.
II.5. Các mối liên hệ
Trang5
Thực Tập Chuyên Ngành
Mối liên hệ là một cách định nghĩa chính thức hai bảng liên hệ với nhau như thế
nào. Khi ta định nghĩa một mối liên hệ ta đã thông báo với bộ máy cơ sở dữ liệu rằng
hai trường trong bảng liên quan được nối với nhau.
Hai trường liên quan với nhau trong một mối liên hệ là khoá chính và khoá
ngoại. Khoá ngoại là khoá trong bảng liên quan chứa bảng sao của khoá chính của bản
chính.
Mối quan hệ sau đó thông báo cho bộ máy cơ sở dữ liệu hai bảng liên quan với
nhau trong mối liên hệ và khoá ngoại nào liên quan với khoá chính nào. Bộ máy
Acceess / Jet không đòi hỏi ta phải khai báo tường minh các mối quan hệ này, nhưng nó
có lợi hơn nếu làm điều này bởi vì nó đơn giản hoá công việc lấy về dữ liệu dựa trên các
mẫu tin nối qua hai hay nhiều bảng.
Ngoài việc ghép các mẫu tin liên quan trong những bảng riêng biệt, ta còn định
nghĩa mối quan hệ để tận dụng thế mạnh tính toàn vẹn tham chiếu, một thuộc tính của
bộ máy cơ sở dữ liệu duy trì các dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu nhiều bảng luôn luôn
nhất quán. Khi tính toàn vẹn tham chiếu tồn tại trong một cơ sở dữ liệu, bộ máy cơ sở
dữ liệu sẽ ngăn cản ta xoá một mẫu tin khi các mẫu tin khác tham chiếu đến nó trong cơ
sở dữ liệu.Sau khi đã định nghĩa mối quan hệ trong cơ sở dữ liệu, việc định nghĩa mối
quan hệ này được lưu trữ cho đến khi ta xoá nó.
II.6. Chuẩn hoá
Chuẩn hoá là một khái niệm liên quan đến mối quan hệ. Về cơ bản, nguyên tắc
của chuẩn hoá phát biểu rằng các bảng cơ sở dữ liệu sẽ loại trừ tính không nhất quán và
giảm thiểu sự kém hiệu quả.Các cơ sở dữ liệu được mô tả là không nhất quán khidữ liệu
trong một bảng không tương ứng với các dữ liệu nhập vào trong bảng khác.
Một cơ sở dữ liệu kém hiệu quả không cho phép ta trích ra các dữ liệu chính xác
mà ta muốn. Khi một cơ sở dữ liệu được chuẩn hoá đầy đủ chứa từng mẫu thông tin của
cơ sở dữ liệu trong bảng riêng và xa hơn, xác định từng mẫu thông tin duy nhất thông
qua khoá chính của thông tin đó.
Ta quyết định cách thức để chuẩn hoá cơ sở dữ liệu. Thông thường, mọi thứ về
ứng dụng cơ sở dữ liệu từ thiết kế bảng cho đến truy vấn, từ giao diện người sử dụng
đến cách thức hoạt động của báo cáo đều xuất phát từ cách chuẩn hoá dữ liệu.
III. Giới Thiệu Tổng Quan Về Các Đối Tượng Truy Cập Dữ Liệu Với Lớp
(trong Visual Ba sic 6.0) :
Có một số phương tiện giúp cho việc áp dụng kỹ thuật hướng đối tượng trong
truy cập dữ liệu trong VB:
Trang6
Thực Tập Chuyên Ngành
Gắn mẫu tin duy nhất với một đối tượng: Đây là kỹ thuật đơn giản nhất, không
cần lập trình nhiều. Mỗi trường trong mẫu tin trở thành một thuộc tính của đối tượng;
lấy dữ liệu về từ cơ sở dữ liệu hay lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đều được xử lý qua đối
tượng.
Ủy nhiệm xử lý dữ liệu cho một đối tượng Recorset chứa trong một đối tượng:
Đây là kỹ thuật tốt nhất khi ta cần xử lý một số không giới hạn mẫu tin. Kỹ thuật này
cũng dễ lập trình, bởi có nhiều chức năng quản lý được cung cấp sẵn trong các mô hình
đối tượng được sử dụng (DAO hay RDO). Kỹ thuật đặc biệt hữu dụng khi dùng ADO
bởi vì ADO cung cấp khả năng ngắt kết nối với nguồn dữ liệu, cho phép ứng dụng
Client thao tác với dữ liệu không cần thao tác với server. Bởi vì nhiều người sử dụng kết
nối đồng thời là một điểm yếu của các hệ thống Client / Server, ngắt kết nối nghĩa là
giải pháp sẽ linh hoạt hơn.
III.1. Mô hình dữ liệu ADO: (ActiveX Data Object: Đối tượng dữ liệu ActiveX)
Ta có thể hình dung rằng mô hình ADO là một mô hình làm giảm kích thước của
mô hình RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa). Mô hình đối tượng dữ liệu ActiveX rất gọn.
Nó được thiết kế để cho phép những người lập trình lấy được một tập các Record từ
nguồn dữ liệu một cách nhanh nhất nếu có thể. Tốc độ và tính đơn giản là một trong các
mục tiêu cối lõi của ADO, mô hình này được thiết kế để cho phép bạn tạo ra một đối
tượng Recordset mà không cần phải duy chuyển qua các đối tượng trung gian khác
trong quá trình. Thực tế chỉ có ba đối tượng cốt lõi sau trong mô hình:
- Connection đại diện kết nối dữ liệu thực sự.
- Command được sử dụng để thực thi các query dựa vào kết nối dữ liệu.
- Recordset đại diện cho một tập các record được chọn query thông qua đối
tượng Command.
Đối tượng Connection có một sưu tập đối tượng con gọi là các đối tượng Errors
đối tượng này giữ lại bất kỳ một thông tin lỗi nào có liên quan đến kết nối. Đối tượng
Command có một sưu tập đối tượng con, Paramters để giữ bất cứ các tham số nào có thể
thay thế cho các query. Recorset cũng có một đối tượng sưu tập con Properties để lưu
các thông tin chi tiết về đối tượng.
Trang7
Sơ đồ mô hình ActiveX Data Object
Connection
Command
Parameter
Thực Tập Chuyên Ngành
III.2. Các thuộc tính ADO đặc biệt:
Mô hình ADO có một số các thuộc tính duy nhất không có các mô hình khác như
DAO và RDO. Các thuộc tính này điều khiển cách thức tạo ra dataset và quyền hạn truy
cập trong một kết nối dữ liệu. Có 7 thuộc tính như sau:
- Connection string (Chuỗi kết nối).
- Command Text (Văn bản câu lệnh).
- Command Type (Kiểu câu lệnh).
- Cursor location (Định vị con trỏ).
- Cursor Type (Kiểu con trỏ).
- Look type (Kiểu khoá).
- Mode type (Kiểu chế độ làm việc).
Chương II: ĐẶC TẢ BÀI TOÁN
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà cần quản lý một số thông chính cần thiết về
bệnh nhân và nhân viên trên hệ thống mạng máy tính cục bộ của bệnh viện. Sau khi
khảo sát hiện trạng phân tích viên nắm được những thông tin chính cần quản lý sau:
Quản lý nhân viên bệnh viện
Trang8
Recorset
Fields
Error
Thực Tập Chuyên Ngành
Mỗi nhân viên của bệnh viện được quản lý các thông tin sau đây: Họ, tên, giới
tính, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, dân tộc, trình độ chuyên môn, đơn vị công tác, chức
vụ, tôn giáo, chính trị, loại hình đào tạo, ngoại ngữ.
Trong lý lịch quản lý:
- Nơi sinh quản lý: Huyện, tỉnh.
- Địa chỉ quản lý: Số nhà, đường.
Chính trị quản lý Đoàn viên và Đảng viên. Nếu là Đảng viên thì quản lý ngày
vào Đảng, ngày chính thức, chi bộ sinh hoạt.
Nhân viên của bệnh viện được chia làm hai loại: Công chức và hợp đồng.
Nếu là công chức thì quản lý: Ngày vào biên chế, quá trình lương. Quá trình lên
lương của một công chức bao gồm: Ngạch, bậc, ngày lên lương. Mỗi ngạch lương có số
tháng lên lương được xác định trước.
Nếu nhân viên là hợp đồng lao động thì quản lý: Số hợp đồng, ngày bắt đầu hợp
đồng, mức lương, tên và chức vụ của người ký hợp đồng.
Quản lý bệnh nhân
Khi một bệnh nhân nhập viện lần đầu tiên, bệnh viện lưu những thông tin sau:
Họ, tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, đối tượng.
Bệnh nhân được chia làm hai loại: Loại có bảo hiểm y tế và không có bảo hiểm y
tế. Nếu bệnh nhân có bảo hiểm y tế thì quản lý: Số thẻ bảo hiểm y tế, thời gian hiệu lực,
phần trăm bảo hiểm, nơi khám bệnh ban đầu. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế là
công nhân viên của một tổ chức, cơ quan nào đó thì quản lý thêm: Tên, địa chỉ, điện
thoại, fax cuả cơ quan công tác.
Địa chỉ bệnh nhân và cơ quan quản lý: Số nhà, đường (thôn, ấp), xã (phường),
quận (huyện), tỉnh (thành phố).
Quy trình khám chữa bệnh
Bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh (vì đây là bệnh viện đa khoa) nên
có các trường hợp sau:
- Bệnh nhân đến để khám chữa các bệnh thông thường.
- Bệnh nhân đang ở trong tình trạng cần cấp cứu đặc biệt (các thủ tục nhập viện
được tiến hành sau).
- Bệnh nhân là sản phụ trong trường hợp cấp cứu (thì được đưa trực tiếp đến
khoa sản).
Nhìn chung, bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh theo quy trình chung sau:
- Bước 1: Bệnh nhân đến nơi tiếp nhận bệnh nhân (nơi cấp số) để xác lập việc
khám bệnh và được chỉ định một vị trí khám bệnh.
- Bước 2: Bệnh nhân được một bác sĩ khám bệnh.
Trang9
TỈNH
- Mã T
- Tên T
D-TỘC
- Mã DT
- Tên DT
XÃ
- Mã X
- Tên X
NƠI KB
- Mã NKB
- Tên NKB
BH Y TẾ
- Số TBHYT
- Ngày bắt đầu
- Ngày K thúc
- Phần trăm
CÁN BỘ
TTDT
- Mã
PTTDT
- Số tiền DT
Đ.TƯỢNG
- Mã ĐT
- Tên ĐT
QTL
-NgàyLL
T-ĐỘ
- Mã TĐ
- Tên TĐ
LHĐT
- Mã LHĐT
- Mã LHĐT
Đ-VIÊN
-Ngày VĐ
-Ngày CT
ĐCNTBN
ĐCNTBN
- Số nhà BN
Thực Tập Chuyên Ngành
- Bước 3: Sau khi khám xong bệnh nhân thuộc một trong hai loại: Điều trị tại
nhà hay nhập viện.
+ Bước 3.1: Nếu bệnh nhân điều trị tại nhà thì bác sĩ cho một toa thuốc
trên đó ghi đầy đủ tên thuốc, số lượng và cách dùng. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y
tế thì đến nơi cấp thuốc bảo hiểm y tế để nhận thuốc và trả một phần giá thuốc theo quy
định phần trăm trên thẻ bảo hiểm. Ngược lại, bệnh nhân phải trả tất cả chi phí khám
bệnh và tự mua thuốc.
+ Bước 3.2: Nếu bệnh nhân phải nhập viện thì bác sĩ khám bệnh cho một
lệnh nhập viện, trên đó có ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân, căn bệnh dự đoán và đưa
đến khoa điều trị.
- Bước 4: Tại khoa điều trị, bệnh nhân sẽ được chuẩn đoán và lập một bệnh án
chi tiết. Trên bệnh án ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân và căn bệnh mà bệnh mắc phải.
Quá trình điều trị bệnh nhân được thể hiện đầy đủ trên bệnh án. Trong một khoảng thời
gian quy định tuỳ theo bệnh nhân, bệnh nhân được một bác sĩ khám, cho một toa thuốc.
Trên toa thuốc ghi tên thuốc, số lượng và cách dùng.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể sử dụng các dịch vụ hỗ trợ khám bệnh
như: Xét nghiệm, X_quang, siêu âm,… Việc sử dụng cũng theo chỉ định của bác sĩ
khám chữa bệnh. Mỗi dịch vụ có giá tiền riêng.
Khi bệnh nhân điều trị có thể lựa chọn loại phòng nằm điều trị với giá dịch vụ
riêng cho mỗi loại phòng.
- Bước 5: Thanh toán viện phí: Trong quá trình điều trị, cứ 3 ngày, bệnh viện yêu
cầu bệnh nhân thanh toán viện phí một lần (bằng cách bệnh nhân sẽ đóng một số tiền
tạm ứng tuy theo khả năng của mình), sau khi xuất viện nhân viên sẽ căn cứ vào số tiền
tạm ứng trên sẽ tính để biết được bệnh nhân đã thanh toán đầy đủ tiền viện phí chưa.
Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ đóng phần trăm viện phí theo bảo hiểm bao
gồm tiền thuốc và các dịch vụ hỗ trợ chữa trị và khám bệnh. Riêng tiền phòng, nếu có
thẻ bảo hiểm y tế, bệnh nhân cũng chỉ được bảo hiểm trên loại phòng rẻ nhất, nếu bệnh
nhân nằm điều trị ở loại phòng có giá tiền cao thì tự trả phần chênh lệch. Khi xuất viện,
bệnh nhân thanh toán toàn bộ số viện phí còn lại.
Trong quá trình điều trị, nếu có bệnh nhân trốn viện, không thanh toán viện phí.
Bệnh viện lưu lại tất cả các thông tin về bệnh nhân trốn viện. Nếu sau khi chữa trị 3
ngày mà bệnh nhân không đóng tạm ứng tiền viện phí (hay tiền tạm ứng viện phí trước
đó đã hết), thì khoa (phòng) nơi điều trị bệnh nhân trình ban lãnh đạo biết để xem xét
giải quyết.
- Bước 6: Theo chu kỳ mỗi tháng, bệnh viện thanh toán tiền viện phí với Bảo
hiểm y tế.
Trang10
TỈNH
- Mã T
- Tên T
D-TỘC
- Mã DT
- Tên DT
XÃ
- Mã X
- Tên X
NƠI KB
- Mã NKB
- Tên NKB
BH Y TẾ
- Số TBHYT
- Ngày bắt đầu
- Ngày K thúc
- Phần trăm
CÁN BỘ
TTDT
- Mã
PTTDT
- Số tiền DT
Đ.TƯỢNG
- Mã ĐT
- Tên ĐT
QTL
-NgàyLL
T-ĐỘ
- Mã TĐ
- Tên TĐ
LHĐT
- Mã LHĐT
- Mã LHĐT
Đ-VIÊN
-Ngày VĐ
-Ngày CT
ĐCNTBN
ĐCNTBN
- Số nhà BN
Thực Tập Chuyên Ngành
Chương III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN.
III.1. MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Trang11
(1,n)
TỈNH
- Mã T
- Tên T
ĐƠN VỊ
- Mã ĐV
- Tên ĐV
D-TỘC
- Mã DT
- Tên DT
C-MÔN
- Mã CM
- Tên CM
C-VỤ
- Mã CV
- Tên CV
NHÂN VIÊN
- Mã NV
- Họ NV
- Tên NV
- Ngày sinh
- Giới tính
- Số nhà
NV-ĐV
(1,n)
(1,1)
NV-DT
(1,n)
(1,1)
NV-
CM
(1,n)
(1,1)
NV-
CV
(1,1)
(1,n)
HUYỆN
- Mã H
- Tên H
H-T
(1,n)
(1,1)
XÃ
- Mã X
- Tên X
X-H
(1,1)
(1.n)
ĐƯỜNG
- Mã Đ
- Tên Đ
BN-
TU
(1,n)
(1,1)
NƠI
SINH
(1,n)
(1,1)
K-BỆNH
- Ngày KB
- NDKB
- CPKB
(1,n)
VỊ TRÍ KB
- Mã VTKB
- Tên VTKB
(1,n)
TOA-BH
- Lần
TBH
- SLT1
- Đ-giá
T1
(1,n)
THUỐC
- Mã T
- Tên T
(1,n)
BỆNH ÁN
- Mã BA
- Ngày vào
- Ngày ra
- ĐGphòng
D-D-VỤ
- Lần SD
- ĐGDV
DỊCH VỤ
- Mã DV
- Tên DV
T.TIỀN DV
- Mã TTDV
- Số tiền DV
BỆNH NHÂN
- Mã BN
- Họ BN
- Tên BN
- Ngày sinh BN
- Giới tính BN
NƠI ĐTRỊ
_ Mã NĐT
_ Tên NĐT
NƠI KB
- Mã NKB
- Tên NKB
CƠ QUAN
- Mã CQ
- Tên CQ
- ĐTCQ
- Fax CQ
BH Y TẾ
- Số TBHYT
- Ngày bắt đầu
- Ngày K thúc
- Phần trăm
DTHUỐC
- Lần DT
- SLT 2
- ĐGT 2
BN-
H
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
CÁN BỘ
CB-CQ
(1,1)
(1,n)
NKB BĐ
(1,1)
TTDT
- Mã
PTTDT
- Số tiền DT
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
Đ.TƯỢNG
- Mã ĐT
- Tên ĐT
(1,n)
BN-ĐT
(1,n)
(1,n)
(1,1)
QTL
-NgàyLL
(1,1)
(1,n)
T-ĐỘ
- Mã TĐ
- Tên TĐ
T-GIÁO
- Mã TG
- Tên TG
N-NGỮ
- Mã NN
- Tên NN
LHĐT
- Mã LHĐT
- Mã LHĐT
Đ-VIÊN
-Ngày VĐ
-Ngày CT
CHI BỘ
- Mã CB
- Tên CB
C-CHỨC
- Ngày vào BC
B-LƯƠNG
- Mã BL
- HSL
N-LƯƠNG-
- Mã NL
- Tên NL
- Số TLL
HỢP ĐỒNG
- Số HĐ
- Ngày BĐ
- Mức Lương
ĐV
-
CB
NV-TĐ
NV-Đ
NV-TG
NV-NN
- Cấp độ
NV-
ĐT
NKHĐ
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
BL-N
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
ĐCNTBN
ĐCNTBN
- Số nhà BN
TẠM ỨNG
- Mã TU
- Số tiền TU
- Ngày TU
- Số lần TU
BN-X
BN-Đ
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
Thực Tập Chuyên Ngành
III.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU
1. TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
2. HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
3. ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường)
4. XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện)
5. ĐƠN VỊ(Mã đơn vị, Tên đơn vị)
6. DÂN TỘC(Mã dân tộc, Tên dân tộc)
7. CHUYÊN MÔN(Mã chuyên môn, Tên chuyên môn)
8. CHỨC VỤ(Mã chức vụ, Tên chức vụ)
9. KHÁM BỆNH(NgàyKB, Mã NV, Mã VTKB,Mã BN, NDKB, CPKB)
10.VỊ TRÍ KHÁM BỆNH(Mã VTKB, Tên VTKB)
11.TOA-BH(Ngày KB, Lần toa-BH, Số TL1, Đơn giá T1, Mã Thuốc)
12.THUỐC(Mã thuốc, Tên thuốc)
13.BỆNH ÁN(Mã bệnh án, Mã nơi ĐT, Ngày KB, Ngày vào, Ngày ra,
ĐG phòng)
14.NƠI ĐIỀU TRỊ(Mã NĐT, Tên NĐT)
15.DÙNG THUỐC(Mã bệnh án, Lần DT, SLT2, Đơn giá T2, Mã thuốc)
16.THANH TOÁN DÙNG THUỐC(Mã PTTDT, Lần DT, Số tiền DT)
17.DÙNG DỊCH VỤ(Mã BA, Lần DDV, Mã DV, ĐGDV)
18.THÀNH TIỀN DV(Lần SD, Mã TTDV, Số tiền DV)
19.NHÂN VIÊN(Mã NV, Họ NV,Tên NV, Ng-sinh, Nơi sinh,Giới tính, S-nhà,
Mã ĐV, Mã CM, Mã CV, Mã đường, Mã huyện, Mã DT, Mã TG,
Mã LHĐT, Mã TĐ)
20.BỆNH NHÂN(Mã BN, Họ BN, Tên BN, Ngày sinh, Giới tính,
Số nhà BN, Mã đối tượng).
21.BH Y TẾ(Mã BN, Số TBHYT, Ngày BĐ, Ngày KT, Phần trăm,Mã NKB)
22.CÁN BỘ(Mã BN, Mã CQ)
23.CƠ QUAN(Mã CQ, Tên CQ, Điện thoại CQ, Fax CQ)
24.NƠI KB(Mã NKB, Tên NKB)
25. DỊCH VỤ(Mã DV, Tên DV)
26. NGOẠI NGỮ(Mã NN, Tên NN)
27. TÔN GIÁO(MãTG, Tên TG)
28. LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO(Mã LHĐT, Tên LHĐT)
29. HỢP ĐỒNG(Mã BN, Số HĐ, Ngày BĐ, Mức lương)
30. ĐẢNG VIÊN(Mã NV, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã CB)
31. CÔNG CHỨC(Mã NV, Ngày vào BC)
32. ĐỐI TƯỢNG(Mã ĐT, Tên ĐT)
33. CHI BỘ(Mã CB, Tên CB)
34. QTL(Mã NV, Mã BL, NgàyLL)
35. BẬC LƯƠNG(Mã BL, HSL, Mã NL)
36. ĐCNTBN(Mã BN, Mã Xã)
37. ĐCTTBN(Mã BN, Số nhà BN, Mã đường, Mã huyện)
38. NV-NN(Mã NV, Mã NN, Cấp độ)
39. NGẠCH LƯƠNG(Mã NL, Tên NL, Số TLL)
Trang12
Thực Tập Chuyên Ngành
III.3. MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU
1. TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
TỈNH
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã tỉnh (K) Text 2 Len()=2
Tên tỉnh Text 20
Theo khảo sát thực tế tại BV tỉnh Khánh Hoà quy định Mã tỉnh là 2 số.
Ví dụ: 01 là mã của Khánh Hoà.
02 là mã của tỉnh Bình Thuận.
2. HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
HUYỆN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã huyện (K) Text 4 Len()=4
Tên huyện Text 25
Mã tỉnh Text 2 Lookup(T)
Ví dụ: 0101: Là mã của TP Nha Trang.
0102: Là mã của huyện Ninh Hoà.
3. ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường)
ĐƯỜNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã đường (K) Text 4 Len()=4
Tên đường Text 30
4. XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện)
XÃ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã xã (K) Text 6 Len()=6
Tên xã Text 25
Mã huyện Text 4 Lookup(H)
Ví dụ: 010101: Phường Xương Huân(Nha Trang).
010203: Xã Ninh Hưng(huyện Ninh Hoà).
5. ĐƠN VỊ(Mã đơn vị, Tên đơn vị)
ĐƠN VỊ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã ĐV (K) Text 2 Len()=2
Tên ĐV Text 50
Ví dụ: 01: Khoa nội.
02: Khoa ngoại.
03: Khoa nhi.
Trang13
Thực Tập Chuyên Ngành
6. DÂN TỘC(Mã dân tộc, Tên dân tộc)
DÂN TỘC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã DT (K) Text 2 Len()=2
Tên DT Text 10
7. CHUYÊN MÔN(Mã chuyên môn, Tên chuyên môn)
CHUYÊN MÔN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã CM (K) Text 2 Len()=2
Tên CM Text 50
8. CHỨC VỤ(Mã chức vụ, Tên chức vụ)
CHỨC VỤ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã CV (K) Text 2 Len()=2
Tên CV Text 20
9. KHÁM BỆNH(Ngày KB, Mã BN, Mã VTKB, Mã BN, NDKB, CPKB)
KHÁM BỆNH
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Ngày KB (K) Date <Date()
Mã NV (K) Text 9
Mã VTKB (K) Text 3
Mã BN (K) Text 9
Nội dung KB Text 50 Len()=50
Chi phí KB Currency Genneral Num >0
10.VỊ TRÍ KHÁM BỆNH(Mã vị trí, Tên vị trí)
VỊ TRÍ KHÁM BỆNH
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã VTKB (K) Text 3 Len()=3
Tên VTKB Text 50
11.TOA-BH(Ngày KB, Lần toa-BH, Số TL1, Đơn giá T1, Mã Thuốc)
TOA-BH
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Kích thước
Ngày KB (K) Date <Date()
Lần toa BH Text 2
Số TL1 Text 2
Đơn giá T1 Currency Genneral Num >0
Mã Thuốc Text 8 Lookup(T)
12.THUỐC(Mã thuốc, Tên thuốc)
Trang14
Thực Tập Chuyên Ngành
THUỐC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã thuốc (K) Text 8 Len()=8
Tên thuốc Text 20
13.BỆNH ÁN(Mã BA, Mã NĐT, Ngày KB, Ngày vào, Ngày ra,
ĐG phòng)
BỆNH ÁN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BA (K) Text 9 Len()=9
Mã NĐT (K) Text 3 Len()=3
Mã BN (K) Text 9 Len()=9
Ngày vào Date <Date()
Ngày ra Date <Date()
ĐG phòng Currency Genneral Num >0
14.NƠI ĐIỀU TRỊ(Mã NĐT, Tên NĐT)
NƠI ĐIỀU TRỊ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NĐT (K) Text 3 Len()=3
Tên NĐT Text 10 Len()=10
15.DÙNG THUỐC(Mã bệnh án,Lần DT, SLT2, Đơn giá T2, Mã Thuốc)
DÙNG THUỐC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BA (K) Text 9 Len()=9
Lần DT (K) Text 2
SLT2 Text 2
Đơn giá T2 Currency Genneral Num >0
Mã Thuốc Text 8 Lookup(T)
16.THANH TOÁN DÙNG THUỐC(Mã PTTDT, Lần DT, Số tiền DT)
THANH TOÁN DÙNG THUỐC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã PTTDT(K) Text 3 Len()=3
Lần DT (K) Text 2
Số tiền DT Currency Genneral Num >0
17.DÙNG DỊCH VỤ(Mã BA, Mã DV, Lần DDV, ĐGDV)
Trang15
Thực Tập Chuyên Ngành
DÙNG DỊCH VỤ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BA(K) Text 9 Len()=9
Lần DDV (K) Text 2 Len()=2
Mã DV (K) Text 4 Len()=4
ĐGDV Currency Genneral Num >0
18. THÀNH TIỀN DV( Lần SD, Mã TTDV, Số tiền DV)
THÀNH TIỀN DV
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Lần SD (K) Text 2 Len()=2
Mã TTDV (K) Text 3 Len()=3
Số tiền DV Currency Genneral Num >0
19. NHÂN VIÊN(Mã NV, Họ NV,Tên NV, Ng-sinh, Nơi sinh,Giới tính, S-nhà,
Mã ĐV, Mã CM, Mã CV, Mã đường, Mã huyện, Mã DT, Mã TG,
Mã LHĐT, Mã TĐ)
NHÂN VIÊN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV (K) Text 8 Len()=8
Họ NV Text 30
Tên NV Text 10
Ngày sinh Date <Date()
Nơi sinh Text 30
Giới tính Yes/No Yes: Nam; No: Nữ
Số nhà Text 15 Len()=15
Mã ĐV Text 3 Lookup(ĐV)
Mã CM Text 3 Lookup(CM)
Mã CV Text 3 Lookup(CV)
Mã đường Text 4 Lookup(Đ)
Mã huyện Text 6 Lookup(H)
Mã DT Text 2 Lookup(DT)
Mã TG Text 2 Lookup(TG)
Mã LHĐT Text 2 Lookup(LHĐT)
Mã TĐ Text 2 Lookup(TĐ)
20. BỆNH NHÂN(Mã BN, Họ BN, Tên BN, Ngày sinh BN, Giới tính BN,
Trang16
Thực Tập Chuyên Ngành
Số nhà BN, Mã đối tượng)
BỆNH NHÂN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN (K) Text 9 Len()=9
Họ BN Text 30 Len()=30
Tên BN Text 7 Len()=7
Ngày sinh BN Date <Date()
Giới tính BN Yes/No Yes: Nam; No: Nữ
Số nhà BN Text 15 Len()=15
Mã đối tượng Text 2 Lookup(ĐT)
21. CƠ QUAN(Mã CQ, Tên CQ, Điện thoại CQ, Fax CQ)
CƠ QUAN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã CQ (K) Text 3 Len()=3
Tên CQ Text 50 Len()=30
Điện thoại CQ Text 10 >0
Fax CQ Text 12 Len()=12
22. BH Y TẾ(Mã BN, Số thẻ BHYT, Ngày bắt đầu, Ngày kết
thúc, Phần trăm, Mã nơi KB)
BH Y TẾ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN (K) Text 9 Len()=9
Số thẻ BHYT Text 14 Len()=14
Ngày bắt đầu Date <Date()
Ngày kết thúc Date <Date()
Phần trăm Text 3
Mã NKB Text 3 Lookup(NKB)
23. CÁN BỘ(Mã NV, Mã CQ)
CÁN BỘ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN (K) Text 9 Len()=9
Mã CQ Text 3 Len()=3
24. NƠI KB(Mã NKB, Tên NKB)
NƠI KB
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NKB (K)
Text 3 Len()=3
Tên NKB
Text 50
25.DỊCH VỤ(Mã DV, Tên DV)
Trang17
Thực Tập Chuyên Ngành
DỊCH VỤ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã DV (K)
Text 2 Len()=2
Tên DV
Text 30 Len()=30
26. NGOẠI NGỮ(Mã NN, Tên NN)
NGOẠI NGỮ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NN(K) Text 1 Len()=1
Tên NN Text 15
27. TÔN GIÁO(MãTG, Tên TG)
TÔN GIÁO
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MãTG(K) Text 1 Len()=1
Tên TG Text 15
28. LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO(Mã LHĐT, Tên LHĐT)
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã LHĐT(K) Text 1 Len()=1
Tên LHĐT Text 20
29. HỢP ĐỒNG(Mã BN, Số HĐ, Ngày BĐ, Mức lương)
HỢP ĐỒNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN(K) Text 9 Len()=9
Số HĐ Text 5
Ngày BĐ Date <Date()
Mức lương Currency Genneral Num
30. ĐẢNG VIÊN(Mã NV, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã CB)
ĐẢNG VIÊN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K) Text 9
Ngày VĐ Date
Ngày CT Date
Mã CB Text Lookup(CB)
31. CÔNG CHỨC(Mã NV, Ngày vào BC)
CÔNG CHỨC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K) Text 9 Len()=9
Ngày VBC Date <Date()
32. ĐỐI TƯỢNG(Mã ĐT, Tên ĐT)
Trang18
Thực Tập Chuyên Ngành
ĐỐI TƯỢNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã ĐT(K) Text 2 Len()=2
Tên ĐT Text 30
33. CHI BỘ(Mã CB, Tên CB)
CHI BỘ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã CB(K) Text 2 Len()=2
Tên CB Text 20
34. QTL(Mã NV, Mã BL, NgàyLL)
QTL
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K) Text 9 Len()=9
Mã BL(K) Text 9
NgàyLL(K) Date <Date()
35. BẬC LƯƠNG(Mã BL, HSL, Mã NL)
BẬC LƯƠNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BL(K) Text 2 Len()=2
HSL Text 3
Mã NL Text 4 Lookup(NL)
36. ĐCNTBN(Mã BN, Mã Xã)
ĐCNTBN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN(K) Text 9 Len()=9
Mã Xã Text 6 Lookup(Xã)
37. ĐCTTBN(Mã BN, Số nhà BN, Mã đường, Mã huyện)
ĐCTTBN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN(K) Text 9 Len()=9
Số nhà
Text 15
Mã đường
Text 4
Lookup(ĐƯỜNG)
Mã huyện
Text 4
Lookup(HUYỆN)
38. NV-NN(Mã NV, Mã NN, Cấp độ)
NV-NN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K) Text 9 Len()=9
Mã NN(K) Text 1
Cấp độ
Text 1
39. NGẠCH LƯƠNG(Mã NL, Tên NL, Số TLL)
Trang19