MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐIỆN HỌC
CHỦ ĐỀ 1: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
CHỦ ĐỀ 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT OHM
CHỦ ĐỀ 3: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP – ĐOẠN MẠCH SONG SONG
CHỦ ĐỀ 5: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
CHỦ ĐỀ 6: BIẾN TRỞ
CHỦ ĐỀ 8: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN
CHỦ ĐỀ 9: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT JOULE – LENZ
CHỦ ĐỀ 11: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
Trang 2
Trang 2
Trang 3
Trang 5
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 11
Trang 1
CHỦ ĐỀ 1: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ Ở HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây d ẫn đó.
(Tức là:
hay
)
2) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hi ệu đi ện th ế là m ột đ ường th ẳng đi
qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
1) Xác định mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn: Cần nhớ:
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận v ới hi ệu đi ện thế đ ặt vào hai đ ầu dây d ẫn
đó: (I ∽ U). Cụ thể: U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì I tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu l ần.
Các dữ kiện: tăng, giảm bao nhiêu lần; tăng thêm, gi ảm đi bao nhiên vôn, ampe; tăng đ ến, gi ảm
đến bao nhiêu vôn, ampe.
Đơn vị của cùng một đại lượng: hiệu điện thế (V, mV); c ường độ dòng đi ện (A, mA), c ần ph ải đ ổi
thống nhất trước khi so sánh, tính toán.
2) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế: Cần nhớ:
Để vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hi ệu đi ện th ế hai đ ầu dây d ẫn và
xác định các giá trị của I và U từ đồ thị cần nhớ: đồ thị bi ểu di ễn m ối liên h ệ gi ữa c ường đ ộ dòng
điện và hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc t ọa đ ộ O. Vì th ế, đ ể vẽ đ ồ th ị này
ta chỉ cần xác định thêm một điểm ứng với các giá trị tương ứng của U và I xong nối đi ểm đó v ới g ốc
tọa độ O và kéo dài lên phía trên.
Từ đồ thị, để xác định các giá trị của U và I ứng v ới m ột đi ểm trên đ ồ th ị ta làm nh ư sau: t ừ đi ểm
cần xác định các giá trị của U và I, ta hạ các đường vuông góc xuống hai trục của đồ thị ta được:
Điểm cắt với trục hiệu điện thế U (trục hoành) là giá trị của hiệu điện thế tương ứng.
Điểm cắt với trục cường độ dòng điện I (trục tung) là giá tr ị c ủa c ường đ ộ dòng đi ện
tương ứng.
Chú ý
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây dẫn luôn n ằm
ở góc phần tư thứ I (ứng với các giá trị dương của U và I).
Đơn vị của U và I được xác định trên đồ thị là đơn vị được ghi trên hai trục tọa độ của đồ thị.
CHỦ ĐỀ 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT OHM
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Điện trở của dây dẫn
Điện trở của dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản tr ở dòng đi ện c ủa dây d ẫn. Dây
dẫn có điện trở càng lớn thì cản trở dòng điện qua nó càng nhiều.
Kí hiệu: Trong các sơ đồ điện, điện trở được kí hiệu như sau:
Trang 2
Đơn vị của điện trở: Đơn vị đo điện trở hợp pháp là ôm, kí hiệu Ω.
2) Định luật Ôm
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hi ệu đi ện th ế đặt vào hai đ ầu dây và t ỉ l ệ
nghịch với điện trở của dây:
(với: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn; I là c ường đ ộ dòng đi ện ch ạy qua dây d ẫn; R là
điện trở của dây dẫn)
Chú ý: Từ hệ thức định luật Ôm suy ra:
, với U đo bằng vôn (V); I đo bằng ampe (A) và R đo
bằng ôm (Ω).
1kΩ = 1.000Ω; 1MΩ = 1.000.000Ω.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
1) Tính điện trở của dây dẫn
Sử dụng công thức
với chú ý:
Giá trị của U và I có thể được xác định từ dữ kiện của đề bài; t ừ k ết qu ả thí nghi ệm ho ặc t ừ đ ồ th ị
sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
Khi tính toán cần đổi các đơn vị của U và I ra đơn vị hợp pháp: U đo b ằng V (vôn); I đo b ằng A
(ampe), với:
1mA = 0,001A; 1mV = 0,001V; 1kV = 1000V.
Khi nhiệt độ của dây dẫn không đổi thì điện trở của một dây dẫn luôn có giá trị xác định.
Số chỉ của vôn kế là hiệu điện thế hai đầu dây dẫn đặt vôn kế; số chỉ ampe k ế là c ường đ ộ dòng
điện chạy qua dây dẫn đặt ampe kế.
Các đơn vị của điện trở: 1kΩ (kilôôm) = 1000Ω = 103Ω; 1MΩ (mêgaôm) = 103kΩ = 106Ω.
2) So sánh điện trở của các dây dẫn: Cần nhớ:
Với cùng một hiệu điện thế thì dòng điện qua dây dẫn nào có c ường đ ộ l ớn h ơn thì đi ện tr ở c ủa
dây dẫn đó nhỏ hơn.
Với cùng một dòng điện qua hai dây dẫn thì hiệu đi ện thế gi ữa hai đầu dây d ẫn nào l ớn h ơn thì
điện trở dây dẫn đó lớn hơn.
Nói chung, với U không đổi thì I và R tỉ lệ nghịch với nhau:
.
3) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Từ hệ thức định luật Ôm
ta tính được:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn:
Chú ý:
Giá trị của U, I có thể được xác định từ đề bài; từ đồ thị hoặc từ kết quả thí nghiệm.
Chú ý các dữ kiện: tăng, giảm bao nhiêu lần; tăng lên, giảm đi bao nhiêu vôn, ampe,…
CHỦ ĐỀ 3: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP – ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Trang 3
1) Đoạn mạch nối tiếp
a) Thế nào là đoạn mạch nối tiếp?
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp với nhau được biểu diễn như hình vẽ sau:
Trang 4