Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Giày dép Cao su màu đến năm 2025: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

ĐẶNG NGỌC HÙNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY DÉP CAO SU MÀU
ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

ĐẶNG NGỌC HÙNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY DÉP CAO SU MÀU
ĐẾN NĂM 2025
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS TS. HOÀNG THỊ CHỈNH


Đồng Nai – Năm 2017


LỜI CÁM ƠN
---------Quá trình học tập tại trường Đại Học Lạc Hồng cùng với khoảng thời
gian công tác thực tế. Đó là tất cả những kiến thức, những bài học kinh
nghiệm về lý thuyết và thực tiễn, về công việc và cuộc sống mà em có được
ngày hôm nay. Đồng thời, để em có thể hoàn thành được luận văn thạc sĩ này
đều nhờ ơn Quý thầy cô, gia đình bạn bè và những người xung quanh đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ cho em trong thời gian qua .
Cho phép em được gửi tới Quý thầy cô trường Đại học Lạc Hồng bằng
lòng biết ơn chân thành nhất, cám ơn Quý thầy cô đã hết lòng dạy dỗ và
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và bổ ích về chuyên ngành của
mình, về cuộc sống xung quanh và đạo lý làm người. Đặc biệt em xin gửi lời
cám ơn sâu sắc đến Giáo viên hướng dẫn GS TS. HOÀNG THỊ CHỈNH đã
truyền thụ cho em những kiến thức quý báu về kinh nghiệm cũng như lý
thuyết để em có thể hoàn thành luận án này.
Bằng tất cả tình cảm của mình, xin được kính chúc Quý thầy cô giáo
trường Đại Học Lạc Hồng, và đặc biệt là Giáo viên hướng dẫn GS TS.
HOÀNG THỊ CHỈNH lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Tôi xin trân trọng cám ơn!

Đồng Nai, năm 2017
Đặng Ngọc Hùng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả được
sử dụng trong luận văn là do tôi thu thập thông tin một cách trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.


Đồng Nai, ngày 12 tháng 09 năm 2017
Học viên

Đặng Ngọc Hùng

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chiến lược kinh doanh là vấn đề then chốt của một chủ thể kinh doanh khi mà sự
thay đổi của môi trường kinh doanh không ngừng và theo xu hướng cạnh tranh ngày
càng gay gắt. Đối với công ty Cổ Phần Giày Dép Cao Su Màu cũng thế, chịu sự ảnh
hưởng từ các yếu tố của môi trường kinh doanh nên việc xây dựng chiến lược kinh
doanh là hoàn toàn rất cần thiết, đặc biệt khi các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài
nước ngày càng lớn mạnh về số lượng lẫn chất lượng. Vì vậy tác giả mong muốn góp
phần vào sự tồn tại và phát triển của công ty nên đã quyết định lựa chọn đề tài: Xây


dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Giày Dép Cao Su Màu đến năm
2025.
Đề tài này được xây dựng trên hệ thống lý thuyết, cơ sở lý luận về chiến lược
kinh doanh. Từ nền hệ thống cơ sở lý luận này, tác giả đã tiến hành phân tích các yếu
tố môi trường kinh doanh của công ty bằng các phương pháp như: Phương pháp đọc
tài liệu, thảo luận chuyên gia, điều tra khảo sát, quan sát trực tiếp… Đồng thời kết hợp
áp dụng xây dựng các ma trận IFE và EFE mà tác giả đã đưa ra được các kết quả đáng
tin cậy, để tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của công ty hiện nay.
Từ các kết quả này, tác giả tiếp tục hình thành nên các chiến lược kinh doanh cho công
ty bằng cách xây dựng ma trận SWOT, trong đó tác giả đề xuất 5 chiến lược sau: S/O
– 2: Chiến lược phát triển thị trường, S/T – 2: Chiến lược hội nhập về phía sau,
W/O – 1: Chiến lược phát triển nhân sự, W/T – 1: Chiến lược liên doanh, W/O – 2:
Chiến lược tăng cường quảng bá và xây dựng thương hiệu.. Các chiến lược này
cũng là mục tiêu của đề tài muốn hướng đến là xây dựng được chiến lược kinh doanh

cho công ty.
Các chiến lược này sẽ là cơ sở cho công ty thực hiện các bước đến năm 2025 và
mỗi chiến lược này là mỗi định hướng xuất phát từ thực tiễn, cơ sở khoa học, kết quả
phân tích…
Đây là đề tài mang tính nội bộ công ty nhưng thực tiễn cho thấy có sự vượt qua
một số giới hạn mang tính vĩ mô. Tuy nhiên đề tài vẫn bảo đảm rằng không vượt ra
khỏi phạm vi nghiên cứu như đã đề cập trong phần mở đầu. Đồng thời cũng cho thấy
các nhiệm vụ nghiên cứu đã hoàn thành như đã đề ra bao gồm: Khái quát hệ thống cơ
sở lý luận, phân tích môi trường kinh doanh và xây dựng chiến lược kinh doanh. Có
thể nói đề tài về cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu căn bản trong nghiên cứu.

MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Dang mục bảng
Danh mục hình vẽ
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ


PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................
1 Lý do chọn đề tài..........................................................................................................
2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................
4 Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................................

5 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................
6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................................................................
7 Kết cấu của đề tài.........................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................
1.1 Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong đề tài..........................................................
1.2 Khái niệm, phân loại chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược.........................
1.2.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh.................................................................
1.2.2 Phân loại chiến lược kinh doanh........................................................................
1.2.2.1 Phân loại theo cấp độ chiến lược kinh doanh...............................................
1.2.2.2 Phân loại theo phạm vi thực hiện chiến lược kinh doanh.............................
1.2.2.3 Phân loại theo tầm quan trọng chiến lược kinh doanh.................................
1.2.3 Mục tiêu chiến lược kinh doanh........................................................................
1.2.4 Khái niệm quản trị chiến lược............................................................................
1.2.5 Lợi ích của quản trị chiến lược..........................................................................
1.2.6 Quy trình quản trị chiến lược...........................................................................
1.3 Tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh.........................................................
1.3.1 Xác định mục tiêu và sử mệnh của doanh nghiệp............................................
1.3.2 Phân tích môi trường.......................................................................................
1.3.2.1 Môi trường vĩ mô (Bên ngoài)...................................................................
1.3.2.2 Môi trường ngành (Bên ngoài)...................................................................
1.3.2.3 Môi trường nội bộ (Bên trong)...................................................................
1.4 Một số công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lược..............................................
1.4.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (External Factor Evaluation - EFE)...................
1.4.2 Ma trận các yếu tố bên trong (Internal Factor Evaluation - IFE).....................
1.4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (Competitive Image Matrix - CIM)....................
1.4.4 Ma trận SWOT (Strengths Weaknesses Opportunities Threats).......................
1.4.5 Công cụ lựa chọn chiến lược (Ma trận QSPM)................................................
TÓM TẮT CHƯƠNG 1....................................................................................................
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN GIÀY DÉP CAO SU MÀU.................................................................................26

2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Giày Dép Cao Su Màu............................................
2.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty........................................................................
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty..........................................................
2.1.3 Mục tiêu phát triển...........................................................................................
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................
2.1.4.1 Chức năng..................................................................................................
2.1.4.2 Nhiệm vụ...................................................................................................28
2.1.5 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................
2.2 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty cổ phần Giày Dép Cao Su Màu......
2.2.1 Phân tích môi trường bên trong của công ty cổ phần Giày Dép Cao Su Màu
30
2.2.1.1 Các yếu tố môi trường bên trong................................................................


2.2.1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong của công ty cổ phần
Giày Dép Cao Su Màu...........................................................................................46
2.2.2 Phân tích môi trường bên ngoài của công ty cổ phần Giày Dép Cao Su Màu
49
2.2.2.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài...............................................................
2.2.2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài của công ty cổ phần
Giày Dép Cao Su Màu...........................................................................................60
2.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh...................................................................................
2.4 Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của công ty.....................
2.4.1 Điểm mạnh......................................................................................................
2.4.2 Điểm yếu.........................................................................................................
2.4.3 Cơ hội..............................................................................................................
2.4.4 Nguy cơ...........................................................................................................
TÓM TẮT CHƯƠNG 2....................................................................................................
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN GIÀY DÉP CAO SU MÀU ĐẾN 2025...............................................................66

3.1 Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2025........................................................................................66
3.1.1 Các mục tiêu cụ thể.........................................................................................
3.1.2 Định hướng phát triển ngành công nghiệp.......................................................
3.1.3 Điều chỉnh định hướng không gian phát triển..................................................
3.2 Tầm nhìn và sứ mệnh.............................................................................................
3.2.1 Tầm nhìn và mục tiêu đến năm 2025...............................................................
3.2.2 Sứ mệnh của Công ty cổ phần Giày Dép Cao Su Màu....................................
3.3 Hình thành và lựa chọn chiến lược.........................................................................
3.3.1 Ma trận SWOT để hình thành chiến lược........................................................
3.3.2 Ma trận QSPM để lựa chọn chiến lược............................................................
3.4 Đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lược.......................................................
3.4.1 Chiến lược phát triển thị trường.......................................................................
3.4.2 Chiến lược hội nhập về phía sau......................................................................
3.4.3 Chiến lược phát triển nhân sự..........................................................................
3.4.4 Chiến lược liên doanh......................................................................................
3.4.5 Chiến lược quảng bá và xây dựng thương hiệu................................................
3.5 Kiến nghị................................................................................................................
3.5.1 Đối với Hiệp Hội Da Giày Việt Nam...............................................................
3.5.2 Đối với UBND Tỉnh Đồng Nai........................................................................
3.5.3 Kiến nghị đối với chính phủ và các ban ngành liên quan.................................
TÓM TẮT CHƯƠNG 3....................................................................................................
KẾT LUẬN......................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT



STT
1
2
3
5

Từ viết tắt
CIM
CP
ĐH
EFE

Diễn giải
Competitive Image Matrix
Cổ Phần
Đại Học
External Factor Evaluation


6
7
8
9
10
11
12
14
13
15
16


IFE
KT-XNK
QSPM
R&D
SBU
SWOT
THPT
TNDN
TPP
UBND
VNĐ

Internal Factor Evaluation
Kế toán - Xuất nhập khẩu
Quantitative Strategic Planning Matrix
Research & Development
Strategic Bussiness Unit
Strengths Weaknesses Opportunities Threats
Trung học phổ thông
Thu nhập doanh nghiệp
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
Ủy Ban Nhân Dân
Việt Nam Đồng

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Mã bảng
Bảng 1.1

Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8

Tên bảng
Trang
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
20
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
21
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
22
Mô hình ma trận SWOT
23
Ma trận QSPM
24
Thống kê trình độ nhân viên trong công ty
30
Thống kê nhân sự các đơn vị trực thuộc của công ty
31
Mục tiêu doanh thu của Công ty Casum đến năm 2020

32
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
33
năm 2016
Một số hệ số tài chính của công ty trong năm 2016
34
Ma trận IFE của công ty cổ phần Giày Dép Cao Su Màu
46
Khái quát tình hình kinh tế xã hội Việt Nam trong năm 2016
50
Biểu lãi suất huy động của một số ngân hàng năm 2016 (%)
52


Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.2

Biểu lãi suất huy động của một số ngân hàng năm 2016 (%)
Biểu lãi suất cho vay của các ngân hàng năm 2016 (%)
Ma trận EFE của công ty cổ phần Giày Dép Cao Su Màu
Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty
Mô hình ma trận SWOT của công ty
Mô hình ma trận QSPM (a)
Mô hình ma trận QSPM (b)


50
50
60
62
68
69
70

DANH MỤC HÌNH


Mã hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 2.1
Hình 2.2

Tên hình
Các yếu tố môi trường kinh doanh
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Logo công ty
Một số sản phẩm giày dép do công ty sản xuất

Trang
12
15
26
40



DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Mã biểu đồ
Biểu đô 2.1
Biểu đồ 2.2

Tên biểu đồ
Thống kê tỷ trọng trình độ nhân viên trong công ty
Thống kê lạm phát từ năm 2007 đến 2016

Trang
31
53


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Mã hình
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3

Tên hình
Trang
Mô hình quản trị chiến lược toàn diện
10
Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Giày Dép Cao

28
Su Màu
Quy trình phân phối hàng hóa
37
Quy trình sản xuất giày dép tại Công ty CP giày dép Cao
41
su màu


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do thực hiện đề tài
Nền kinh tế Việt Nam nay đã là một nền kinh tế thị trường và hội nhập rất sâu
rộng, nền kinh tế thế giới đã tạo ra những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp
kinh doanh. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho các doanh nghiệp (công ty) hiện nay
là một vấn đề quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh trong quá trình hội
nhập toàn cầu, thông qua các hiệp định đa phương và song phương mà Việt Nam đã kí
kết. Chính vì vậy, biết được tầm quan trọng của xây dựng chiến lược kinh doanh nên
không ít các nghiên cứu đã thực hiện nhằm tìm ra hướng đi mới. Ở khu vực tỉnh Đồng
Nai và ở trường ĐH Lạc Hồng nơi tác giả đang tham gia thực hiện đề tài, cũng có
nhiều đề tài thực hiện ở từng phạm vi và không gian khác nhau, các công trình nghiên
cứu đa phần với mục tiêu là duy trì sự tồn tại và phát triển cho một chủ thể kinh doanh
nào đó, tuy nhiên sự thiếu xót ở một số công trình mà tác giả đã khảo cứu thì giữa giải
pháp đề ra và thực tiễn có một khoảng cách khá xa hay có thể nói cách khác là khó áp
dụng do một số nguyên nhân khách quan nào đó như: Môi trường kinh doanh thay đổi
đột ngột, chính sách của Chính Phủ… hoặc một số nguyên nhân xuất phát từ chính
người nghiên cứu như: Không phân tích chi tiết và tỉ mỉ ở một số yếu tố, không am
hiểu thực tại tại chính công ty, doanh nghiệp... Vì vậy, nhằm đề tài được mang tính ứng
dụng cao, tác giả đã quyết định nghiên cứu theo hướng đi mới nhằm tránh sự lặp lại

của các nghiên cứu đi trước. Để có thể thực hiện được mang tính thực tiễn, tác giả
quyết định chọn phạm vi nghiên cứu tại Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu là nơi
tác giả đang công tác và làm việc. Lý do quan trọng khác nữa khi tác giả chọn Công ty
cổ phần giày dép Cao Su Màu là các chiến lược kinh doanh hiện nay của công ty đã và
đang không còn phù hợp do có sự thay đổi về môi trường kinh doanh, sự thay đổi
nhanh chóng này đã tác động đến năng lực cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng thị
trường của công ty kém đi hoặc thay đổi so với mục tiêu ban đầu đề ra.
Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu trong suốt quá trình hoạt động của mình,
cũng đã liên tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị, cũng như hòa cùng nhịp tăng trưởng của quốc gia. Trong xu hướng phát triển như
hiện nay, mặt hàng giày/dép là nhu cầu căn bản đối với mỗi con người chúng ta. Từ
người già đến người trẻ, từ người lớn đến người bé ai cũng cần ít nhất cho mình một
đôi giày/dép như ý muốn để bảo vệ đôi chân của mình hoặc làm đẹp cho chính người


2

sử dụng. Hiện nay, có quá nhiều giày/dép xuất hiện trên thị trường, mà mỗi loại có
những ưu, nhược điểm riêng của chúng. Hiểu được vấn đề này và những mong muốn
của khách hàng về nhu cầu giày dép, để có thể đưa vào thị trường những sản phẩm có
độ hài lòng cao nhất, từ đó sẽ có doanh thu cao, nên tác giả đã quyết định xây dựng
các chiến lược kinh doanh hoàn toàn mang tính chất mới so với các chiến lược kinh
doanh mà công ty đã đưa ra trước đó mà nay đã không phù hợp với thực tiễn, với mục
đích là nhằm duy trì và phát triển công ty hơn nữa từ nay đến năm 2025 sắp tới. Đồng
thời mong muốn vận dụng lý thuyết đã học vào trong thực tế, nên tác giả chọn đề tài
“Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu đến
năm 2025” cho luận văn cao học của mình.
2 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý thuyết, kết hợp với việc phân tích và đánh giá môi
trường hoạt động kinh doanh để xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần

giày dép Cao Su Màu đến năm 2025.
Mục tiêu cụ thể:
 Phân tích, đánh giá thực trạng môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu.
 Xác định cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu để làm cơ sở định hướng
xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty.
 Đề xuất các chiến lược kinh doanh của công ty Công ty cổ phần giày dép
Cao Su Màu và xây dựng cụ thể các giải pháp nhằm thực hiện các chiến
lược đề xuất.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần
giày dép Cao Su Màu.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu.
Thời gian nghiên cứu: Luận văn dự tính thực hiện từ tháng 01 năm 2017 đến
tháng 08 năm 2017, cụ thể: ngoài nghiên cứu và phát triển cơ sở lý luận có sẵn, tác giả
còn nghiên cứu và phân tích dữ liệu thứ cấp của Công ty cổ phần giày dép Cao Su
Màu, đồng thời tác giả khảo sát và thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp phát
phiểu khảo sát, phương pháp thảo luận với chuyên gia… từ đó diễn giải thực trạng,
phân tích môi trường kinh doanh và kết hợp kiến thức chuyên ngành nhằm xây dựng
chiến lược kinh doanh công ty.
4 Nhiệm vụ nghiên cứu


3

Đề tài tập trung vào các nhiệm vụ chính như sau:
 Một là, hệ thống cơ sở lý luận nhằm làm rõ bản chất chiến lược kinh doanh và
phát triển cơ sở lý luận cho phù hợp với thực tiễn tại công ty.
 Hai là, phân tích đánh giá tác động từng yếu tố trong môi trường kinh doanh
theo 2 phương pháp xử lý thông tin là định lượng và định tính.

 Ba là, dựa vào hệ thống lý luận, kiến thức vốn có và kết quả phân tích để làm
cơ sở cho tác giả xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần giày dép
Cao Su Màu.
5 Phương pháp nghiên cứu
Nhằm xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho công ty, nhóm tác giả tiến
hành nghiên cứu bằng các phương pháp sau:
Phương pháp phân tích tổng hợp: tác giả sử dụng trong đánh giá các yếu tố bên
ngoài công ty, đánh giá tình hình bên trong công ty, xác định điểm phân loại của các
yếu tố trong các ma trận IFE, EFE, của khung phân tích hình thành chiến lược kinh
doanh của Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu.
Phương pháp thống kê, so sánh: được áp dụng trong việc thu thập, xử lý các số
liệu trong các báo cáo tài chính, các kết quả điều tra, các kết quả nghiên cứu đi trước,
các nghiên cứu của các tác giả đi trước có nghiên cứu về công ty hoặc liên quan đến
ngành giày dép của công ty, các cơ sở dữ liệu trong việc phân tích môi trường kinh
doanh, phân tích các đối thủ cạnh tranh...
Các số liệu thứ cấp: Được lấy từ bảng báo cáa, tài liệu của Công ty cổ phần giày
dép Cao Su Màu cung cấp. Các nghiên cứu đi trước, các kết quả nghiên cứu trong
công ty cũng như ngoài công ty. Các báo cáo của các cơ quan chức năng...
Các số liệu sơ cấp: Được thu thập bằng cách phỏng vấn tay đôi, phát phiếu khảo
sát các chuyên gia như:
 Xác định các yếu tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu.
 Các yếu tố có ảnh hưởng quyết định đến năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong ngành giày dép và ngành liên quan.
 Xác định điểm mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến môi
trường kinh doanh của Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu.
 Xác định điểm phân loại các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài.
Sau khi tổng hợp kết quả và xây dựng được bảng tổng hợp ý kiến của chuyên gia
cho tình hình Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu thông qua các yếu tố môi trường
bên trong và bên ngoài. Từ đó tác giả xây dựng ma trận các yếu tố bên trong (IFE), ma



4

trận bên ngoài (EFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh. Dựa trên kết quả đó tác giả tiếp tục
xây dựng ma trận SWOT, QSPM nhằm đưa ra chiến lược phù hợp nhất. Cuối cùng, tác
giả đề xuất các giải pháp thực hiện các chiến lược kinh doanh.
6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về mặt lý thuyết:
Một là, đề tài có sự kết hợp hài hòa giữa định lượng và định tính trong việc phân
tích môi trường kinh doanh của công ty.
Hai là, kết quả của nghiên cứu này góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận về chiến
lược kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất. Đây sẽ là tài liệu tham khảo cũng như là
nguồn tài liệu thứ cấp cho các sinh viên, nhà quản lý công ty muốn nghiên cứu trong
lĩnh vực chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Giày Dép Cao Su Màu và các công ty
khác có cùng lĩnh vực sản xuất.
Về mặt thực tiễn:
Một là, kết quả của bài nghiên cứu sẽ là cơ sở giúp ban lãnh đạo công ty có cái
nhìn khái quát nhất về tình hình môi trường kinh doanh tại công ty hiện nay.
Hai là, chiến lược kinh doanh mà tác giả đề ra được xây dựng trên nền tảng kết
quả phân tích môi trường kinh doanh, sẽ giúp cho ban lãnh đạo cải thiện cũng như làm
nền móng xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với thực tiễn hiện nay hơn.
7 Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các bảng phụ lục,
nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương. Trong đó:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty cổ phần giày dép
Cao Su Màu
Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần giày dép
Cao Su Màu đến năn 2025


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
-----

----1.1 Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong đề tài
Khái niệm doanh nghiệp: Theo khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp 2014
(68/2014/QH13) Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,
được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Sản phẩm giày dép: mà tác giả nghiên cứu trong đề tài này được giới hạn là các
loại giày dép do Công ty cổ phần giày dép Cao Su Màu sản xuất. Giày dép ở đây được
sản xuất dựa trên hai vật liệu chủ yếu là “cao su” và “plastic”.
Khái niệm “cao su” và “plastic”: theo tiêu chuẩn của Bộ Công Thương đưa ra ở
phần XII chương 64 thì được hiểu là bao gồm cả vải dệt thoi hoặc các sản phẩm dệt


5

khác có lớp ngoài bằng cao su hoặc plastic có thể nhìn thấy được bằng mắt thường;
theo mục đích của phần này, không tính đến sự thay đổi về màu sắc. Mã hàng giày dép
mà tác giả nghiên cứu thuộc mã hàng từ 6401 đến 6404 theo quy định sản phẩm hàng
hóa chất lượng của Bộ Công Thương đưa ra.
Sứ mệnh là lý do để doanh nghiệp tồn tại. Doanh nghiệp cần thể hiện sứ mệnh của
mình bằng một câu tuyên bố ngắn gọn nhưng súc tích, bao hàm được ý nghĩa mà
doanh nghiệp muốn nhắn nhủ (Trần Văn Huân, 2009).
1.2 Khái niệm, phân loại chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược
1.2.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Trước khi đi vào nghiên cứu khái niệm “chiến lược kinh doanh”, tác giả cho rằng
cần tìm hiểu bản chất cốt lõi của chiến lược trước, bởi nền móng cốt lõi là giá trị cơ sở
hình thành nên phần mở rộng hay nói cách khác là “chiến lược kinh doanh”. Như vậy,
thuật ngữ chiến lược là một thuật ngữ lâu đời được sử dụng phổ biến nhưng không

phải thuộc lĩnh vực kinh tế mà thuộc lĩnh vực quân sự.
Khái niệm chiến lược có từ thời Hy Lạp cổ đại. Thuật ngữ này vốn có nguồn gốc
sâu xa từ quân sự, xuất phát từ “strategos” nghĩa là vai trò của vị tướng trong quân
đội. Sau đó, nó phát triển thành “Nghệ thuật của các tướng lĩnh” (Lê Thế Giới,
Nguyễn Thanh Liêm, Trần Hữu Hải, 2007). Còn ở quân đội Hoa Kỳ, chỉ xét về quân
chủng phòng không – không quân cũng đã đưa thuật ngữ “chiến lược” vào trong cách
phân loại máy bay của họ1.
Còn trong khái niệm kinh doanh, thuật ngữ chiến lược được các nhà kinh tế sử dụng
cũng với bản chất ban đầu không khác gì nhiều so với trong quân sự. Trong kinh
doanh khái niệm chiến lược được một số nhà nghiên cứu đưa ra như sau:
 Chiến lược được Chandler (1962) định nghĩa như là “việc xác định các mục
tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi
các hành động cũng như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện
mục tiêu này” (Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm, Trần Hữu Hải, 2007).
 Khi mà môn học quản trị chiến lược đã trở nên chín muồi, Quinn (1980) đã
đưa ra định nghĩa có tính khái quát hơn: “Chiến lược là mô thức hay kế
hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và các chuỗi hành
động vào một tổng thẻ được cố kết một cách chặt chẽ” (Lê Thế Giới, Nguyễn
Thanh Liêm, Trần Hữu Hải, 2007).
1 Tác giả lấy ví dụ: Thế hệ máy bay F14-E đa chức năng được phân loại vào máy bay mang
tính chất chiến lược, trong khi đó F16A được phân loại vào loại máy bay chiến thuật.


6

 Johnson và Scholes định nghĩa lại chiến lược trong điều kiện môi trường có
rất nhiều những thay đổi nhanh chóng: “Chiến lược là định hướng và phạm
vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức
thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi,
để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan”

(Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm, Trần Hữu Hải, 2007).
 Theo Fred R. David (2006, tr 20): “Chiến lược kinh doanh là những phương
tiện để đạt đến mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự
phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản
phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý, liên doanh”.
 Theo Michael E. Porter (2009, tr 18) “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các
lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”.
Như vậy, tổng hợp các định nghĩa trên cho thấy, các khái niệm tuy rằng có sự khác
nhau nhất định nhưng vẫn bao hàm 3 nội dung chính như sau:
 Các mục tiêu mang tính dài hạn mà doanh nghiệp đề ra.
 Đề xuất các giải pháp và lựa chọn các giải pháp để thực hiện mục tiêu.
 Triển khai, thực hiện và phân bổ các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu.
Như vậy, từ các định nghĩa nêu trên, tác giả có thể khái quát lại: “Chiến lược kinh
doanh là một quá trình mang tính chất khoa học quản lý để điều hành doanh
nghiệp nhằm mục đích phát triển doanh nghiệp, hay còn thể hiểu là tập hợp các
quyết định (đưa ra mục tiêu, xây dựng các đường lối chính sách…), phương hướng
và cách thức hành động để có thể đạt được mục tiêu mang tính dài hạn đã đề ra
cũng như khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh, giúp doanh nghiệp tránh được
các nguy cơ và nắm bắt cơ hội một cách tốt nhất”.
1.2.2 Phân loại chiến lược kinh doanh
Trong một tổ chức, các nhà quản trị thường phân loại chiến lược kinh doanh theo
nhiều cấp, tiêu chí… khác nhau với mục đích nhận diện và hình thức thực hiện trong
việc quản lý. Ở cơ sở lý luận nạy, tác giả nêu ra sự phân loại chiến lược kinh doanh
nhằm mục đích hiểu rõ một cách khái quát về chiến lược kinh doanh thẻo 3 cách phân
loại như sau:
1.2.2.1
Phân loại theo cấp độ chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp: là chiến lược kinh doanh mang tính
tổng thể với mục đích định hướng lại những hoạt động của doanh nghiệp và phương
thức thức phân bổ và sắp xếp các nguồn lực vốn có để đạt mục tiêu đã đề ra của doanh



7

nghiệp. Trên cơ sở chiến lươc kinh doanh cấp doanh nghiệp, các đơn vị kinh doanh
trực thuộc sẽ triển khai và tiến hành theo các cách thức riêng của mỗi đơn vị nhưng
không đi ngược lại với chiến lược chung của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh cấp đơn vị kinh doanh chiến lược: Đơn vị kinh doanh
chiến lược (SBU – Strategic Bussiness Unit) đều có chiến lược riêng của mình và phù
hợp với chiến lược chung của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh cấp đơn vị nhằm
xây dựng lợi thế cạnh tranh và cách thức thực hiện nhằm định vị doanh nghiệp trên thị
trường bằng cách xác định rõ lợi thế của đơn vị so với đối thủ cạnh tranh trong ngành,
thị trường và khu vực… Trong đó phải kể đến chiến lược marketing được coi là chiến
lược mang tính cốt lõi ở cấp đơn vị.
Chiến lược kinh doanh cấp chức năng: là những chiến lược liên quan đến các
hoạt động riêng biệt (Như: nhân sự, tài chính, nghiên cứu thị trường, công nghệ thông
tin…) của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp và
cấp đơn vị kinh doanh chiến lược. Chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp mang tính
cụ thể và là cơ sở xây dựng cũng như đóng vai trò tổ chức triển khai thực hiện chiến
lược cấp doanh nghiệp.
1.2.2.2
Phân loại theo phạm vi thực hiện chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh trong nước: là tổng thể những mục tiêu có tính chất dài
hạn và là kế hoạch hành động mang tính riêng biệt của doanh nghiệp nhằm phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trên thị trường trong nước.
Chiến lược kinh doanh quốc tế: là tổng thể mục tiêu nhằm tạo và nâng cao vị thế
cạnh tranh của doanh nghiệp ở trên thị trường các quốc gia trong khu vực và toàn cầu
mang tính quốc tế.
1.2.2.3
Phân loại theo tầm quan trọng chiến lược kinh doanh

Chiến lược kinh doanh kết hợp, bao gồm: kết hợp phía trước, kết hợp phía sau,
kết hợp theo chiều ngang, kết hợp theo chiều dọc.
Chiến lược kinh doanh theo chiều sâu: thâm nhập thị trường, phát triển thị
trường, phát triển sản phẩm.
Chiến lược kinh doanh mở rộng: đa dạng hoá đồng tâm, đa dạng hoá theo chiều
ngang, đa dạng hoá hoạt đoọng theo kiểu hỗn hợp.
Chiến lược kinh doanh đặc thù: liên doanh, liên kết, thu hẹp hoạt động, thanh lý.
1.2.3 Mục tiêu chiến lược kinh doanh
Trước xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa, các nhà quản trị phải xem xét và đề
ra các chiến lược kinh doanh cho phù hợp, dù ở cấp độ nào (công ty, đơn vị kinh
doanh, bộ phận…) thì theo tác giả, các chiến lược phải đảm bảo các mục tiêu sau:


8

 Tạo ra sự thịnh vượng liên tục cho tổ chức và toàn xã hội (Phạm Thị Thu
Phương, 2009), cũng như phải nhắm tới lợi ích chung của tổ chức.
 Thỏa mãn tối đa các nhu cầu và mong muốn của tất cả các đối tượng có quyền
lợi ở bên trong và bên ngoài tổ chức (Phạm Thị Thu Phương, 2009).
 Tăng cường sự hợp tác giữa các tổ chức, các ngành, các quốc gia trên phạm vi
khu vực, quốc tế, toàn cầu theo thời gian (Phạm Thị Thu Phương, 2009).
 Hạn chế sự phá hủy môi trường sống của con người (Phạm Thị Thu Phương,
2009) và hướng tới các nguyên tắc đạo đức trong kinh doanh.
Với nền kinh tế toàn cầu, việc đề ra chiến lược luôn phải nhắm tới các mục tiêu trên
nhằm thể hiện sự văn minh và phù hợp với xu hướng nhân văn trong xã hội sống.
1.2.4 Khái niệm quản trị chiến lược
Theo Fred R. David (2006), quản trị chiến lược có thể được định nghĩa như một
nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều
chức năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra. Nói các khác, Quản
trị chiến lược là quá trình nghiên cứu hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục

tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định để đạt được
các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai nhằm tăng thế lực cho
doanh nghiệp.
1.2.5 Lợi ích của quản trị chiến lược
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa như hiện nay, quản trị chiến lược đã và đang có tầm
quan trọng lớn trong việc duy trì và phát triển doanh nghiệp, nó giúp cho việc đa dạng
hóa các hình thức kinh doanh và loại hình kinh doanh mới ở Việt Nam nói riêng và thế
giới nói chung. Các nhà quản trị đã ngày càng hiểu rõ lợi ích của quản trị chiến lược
đối với sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp, chính vì vậy họ không ngừng
thay đổi cũng như trao dồi khả năng quản trị chiến lược của mình. Có thể nói quản trị
chiến lược mang lại rất nhiều lời ích, tác giả chỉ đưa ra một số lợi ích căn bản như sau:
 Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp có cách nhìn khái quát để đưa ra định
hướng mang tính lâu dài nhằm thiết lập các nhiệm vụ và mục tiêu lâu dài
trong quá trình hoạt động.
 Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp có thể duy trì và phát triển lâu dài nhờ
vào các chiến lược, các chính sách thích nghi với môi trường ở từng thời
điểm nhất định.
 Quản trị chiến lược là quá trình giúp doanh nghiệp phát huy các điểm mạnh,
tận dụng được các cơ hội, hạn chế điểm yếu và giảm thiểu nguy cơ từ bên
ngoài.


9

 Quản trị doanh nghiệp còn giúp doanh nghiệp tạo dựng một hệ thống văn
hóa kinh doanh riêng biệt, phát triển bền vững và hình thành tư duy đạo đức
kinh doanh.
 Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng sản xuất, kiểm
soát nội bộ tốt, phát triển kinh doanh bền vừng…
 Quản trị chiến lược còn có những lợi ích mang tính xã hội như: Phát triển

khoa học – kỹ thuật, bảo vệ và sử dụng tài nguyên hợp lý, nâng cao văn hóa
kinh doanh trong toàn xã hội…
1.2.6 Quy trình quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược mang tính nghệ thuật và khoa học thiết lập, bởi nó thực hiện
đánh giá các quyết định đan chéo và hỗ trợ với nhau theo nhiều chức năng nhờ đó mà
một tổ chức có thể đạt được những mục tiêu đề ra. Có thể nói, quản trị chiến lược là
một quá trình tập trung vào việc hợp nhất các chức năng từng bộ phận như quản trị
Marketing, tài chính, kế toán, sản xuất tác nghiệp, nghiên cứu phát triển, và các hệ
thống thông tin các lĩnh vực kinh doanh… để đạt được mục tiêu chung của tổ chức và
giúp tổ chức phát triển toàn diện. Theo Fred R. David (2006) thì quá trình quản trị
chiến lược gồm có 3 giai đoạn bao gồm: (1) thiết lập chiến lược, (2) thực hiện chiến
lược và (3) đánh giá chiến lược như sơ đồ 1.1 dưới đây:

Sơ đồ 1.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện
Nguồn: Fred R. David (2006, tr 27)

Giai đoạn thiết lập chiến lược: là quá trình hình thành chiến lược bao gồm xem xét
mục tiêu, phát triển nhiệm vụ kinh doanh, xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và nguy cơ, thiết lập các mục tiêu mang tính dài hạn, tạo và hình thành các chiến lược


10

nhằm để thay thế, cũng như chọn ra chiến lược đặc thù để theo đuổi mục tiêu đã đề ra
ban đầu.Trong giai đạon này, doanh nghiệp sẽ phải quyết định nên chen chân vào
ngành kinh doanh mới nào, hay rút lui khỏi ngành nào, có nên tham gia vào thị trường
thế giới hay không và tìm các giải pháp nhằm tránh quyền khống chế của đối thủ ra
sao.
Giai đoạn triển khai: Ở giai đoạn này doanh nghiệp phải thường xuyên thiết lập các
mục tiêu hàng năm (có thể từng quý hoặc từng thời điểm quan trọng), xây dựng và đề

ra các chính sách, phân bổ nguồn lực bằng cách: khuyến khích nhân viên và phân phối
tài nguyên vốn có để các chiến lược lập ra có thể thực hiện.
Giai đoạn đánh giá chiến lược: giai đoạn này doanh nghiệp có nhiệm vụ giám sát
và kiểm tra các kết quả của hoạt động, chương trình thiết lập và triển khai chiến lược
bằng cách đo lường và đánh giá thành tích so với mục tiêu ban đầu đã đề ra, đồng thời
là cơ sở để điều chỉnh lại các hoạt động và chương trình hành động nhằm phù hợp với
thực tiễn ở từng thời điểm.
1.3 Tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh
1.3.1 Xác định mục tiêu và sứ mệnh của doanh nghiê êp
Rõ ràng và thống nhất là hai đặc tính quan trọng trong hoạch định chiến lược. Chính
vì vậy để các hoạt động của doanh nghiệp có thể mang tính thống nhất thì doanh
nghiệp phải xác định cho mình sứ mệnh và mục tiêu nhất định.
Mọi hoạt động, chiến lược các cấp của doanh nghiệp đều phải xuất phát từ sứ mệnh
và mục tiêu chung, hay nói cách khác sứ mệnh và mục tiêu chung này là nền căn bản
để hình thành nên các chiến lược kinh doanh. Chính vì vậy việc xác định sứ mệnh của
doanh nghiệp là vấn đề rất quan trọng và muốn xây dựng chiến lược kinh doanh chắc
chắn rằng doanh nghiệp phải xác định được sứ mệnh của mình.
Sau khi đặt ra được sứ mệnh của doanh nghiệp, việc tiếp theo là phải đặt ra được
mục tiêu nhằm doanh nghiệp có các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Có
thể nói mục tiêu là cái mong muốn doanh nghiệp muốn đạt tới và mục tiêu sẽ là cơ sở
giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh của mình.
1.3.2 Phân tích môi trường
Trong môi trường kinh doanh, luôn có nhiều yếu tố tác động (bên ngoài và bên
trong) ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì vậy để hoạch định được chiến lược cần phải phân tích các yếu
tố của môi trường kinh doanh một cách rõ ràng và chính xác.
Ở một số tài liệu, môi trường kinh doanh thường liệt kê thành môi trường vĩ mô,
môi trường ngành và môi trường nội bộ. Còn trong bài nghiên cứu này, tác giả chia



11

làm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài. Việc phân chia vậy nhằm mục
đích thể hiện sự khái quát hơn trong việc xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
nguy cơ. Nhưng về bản chất là vẫn như nhau, bởi môi trường bên ngoài bao gồm môi
trường vĩ mô và môi trường ngành, còn môi trường bên trong là môi trường nội bộ.

(Nguồn: tác giả thiết kế)
Hình 1.1: Các yếu tố môi trường kinh doanh
1.3.2.1 Môi trường vĩ mô (Bên ngoài)
Môi trường bên ngoài là môi trường có các yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp đến công ty. Trong đó môi trường bên ngoài bao gồm môi trường ngành và môi
trường vĩ mô. Ở môi trường vĩ mô các yếu tố bao gồm như: Kinh tế, chính trị, pháp
luật, khoa học kỹ thuật, văn hóa xã hội, thiên nhiên… Các yếu tố môi trường vĩ mô
ảnh hưởng đến tất cả hoạt động của mọi doanh nghiệp trên phạm vi ở mỗi quốc gia.
Trong khi đó môi trường ngành ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp trong ngành
như: Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, thị phần, các nguyên vật liệu, nhà cung cấp…
a. Kinh tế
Kinh tế là một trong yếu tố rất đa dạng, nó là một tập thể chịu sự tương tác từ
nhiều phía, từ các yếu tố khác như: Biến động về sự phát triển ngành, biến động về
chính phủ, thiên nhiên, pháp luật, chính sách…
Yếu tố kinh tế là yếu tố mang tính nhạy cảm cao, sự tác động và ảnh hưởng của
các yếu tố khác trong môi trường đều tác động vào nó theo hai hướng đối lập là thuận
lợi và khó khăn với mỗi doanh nghiệp là khác nhau. Nghiên cứu và phân tích yếu tố
kinh tế là một trong những vấn đề quan trọng khi đề ra mục tiêu chiến lược và trong
công tác quản trị chiến lược ở mỗi công ty.
b. Chính trị


12


Để có thể quan tâm đến mức độ an toàn, ổn định ở mỗi quốc gia thì yếu tố chính
trị là yếu tố quan trọng để các nhà quản trị doanh nghiệp phân tích. Mức độ ổn định
hay biến động về chính trị ở mỗi quốc gia hay khu vực đều ảnh hưởng đến mọi mặt
đời sống xã hội và chính sách đầu tư của các doanh nghiệp. Những khía cạnh của yếu
tố chính trị sẽ giúp nhà quản trị nhận diện ra được đâu là cơ hội, đâu là nguy cơ để ra
các quyết định đầu tư hay trong quản trị chiến lược. Mặc dù đây là yếu tố mang tính
phức tạp, khó phân tích, việc phân tích cần nhiều thời gian và dữ liệu (cả thứ cấp và sơ
cấp) nhưng muốn phát triển doanh nghiệp thì bắt buộc nhà quản trị phải lưu tâm đến
nó.
c. Pháp luật
Theo quan điểm của tác giả, luật pháp thuộc môi trường vĩ mô, có ảnh hưởng và
tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty Công ty cổ phần giày dép Cao
Su Màu nói riêng và mọi doanh nghiệp trên phạm vi cả nước nói chung. Tuy nhiên luật
pháp ảnh hưởng như thế nào, tác động ra sao là một điều cần phải phân tích.
Về mặt lý thuyết hàn lâm theo hướng khoa học pháp lý luôn cho rằng pháp luật là
những quy định chung, mang tính bắt buộc, bản chất đối xứng với quyền lực Nhà
Nước và luôn mang tính rõ ràng thống nhất giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng
thực hiện hoạt động trong khuôn khổ đúng đắn . Tạm hiểu rằng pháp luật như một dây
cương ngựa để bẻ lái con ngựa khi đi trên đường, giúp con ngựa đi đúng hướng và
tránh bị đi vào những ổ gà, những khu vực nguy hiểm cho con ngựa và bản thân của
người cầm dây cương. Điều đó không có nghĩa rằng không phải dây cương nào cũng
tốt và phù hợp với tất cả mọi con ngựa, nghĩa là không phải khi một văn bản quy phạm
pháp luật nào đó đưa ra đều là giúp doanh nghiệp dễ dàng hoạt động một cách khuôn
khổ hơn hay tạm hiểu theo nghĩa dân dã là giúp doanh nghiệp tốt hơn. Tác giả cho
rằng chúng ta đang lầm tưởng rằng pháp luật là mang tính khái quát nên luôn hướng
tốt cho doanh nghiệp, tuy nhiên nếu xét theo nghĩa đa số thì giả thuyết chấp nhận là
tốt, nhưng đa số không có nghĩa là hoàn toàn là tất cả đồng ý điều đó.
Bởi lẽ vậy, tác giả cho rằng pháp luật “có thể” khi được ban hành sẽ tốt cho công
ty A, công ty B hay công ty C, nhưng không chắc là mang lại lợi thế cho Công ty cổ

phần giày dép Cao Su Màu. Điều đó ý tác giả muốn đề cập ở đây là pháp luật đúng là
yếu tố ảnh hưởng rất quan trọng, nhưng ảnh hưởng theo chiều hướng nào còn là một
quá trình phân tích, chính vì vậy trong chương 2 tác giả sẽ phân tích một cách cụ thể
hơn.
d. Công nghệ


13

Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa như hiện nay, sự phát triển của
khoa học kỹ thuật đã cho ra đời nhiều công nghệ mới nhằm giúp doanh nghiệp tối ưu
hóa khả năng sản xuất và kinh doanh. Sự đổi mới và phát triển công nghệ đã giúp
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sản xuất, gia tăng sản xuất, tăng năng suất và tăng khả
năng quản lý…
Những thay đổi về công nghệ đã làm ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh
nghiệp cũng như chiến lược của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định. Khi phân
tích yếu tố công nghệ này, nhà quản trị cần xem xét những công nghệ nào mà doanh
nghiệp đang sử dụng, có tầm quan trọng như nào đối với sản phẩm của doanh nghiệp,
cũng như lợi ích hoặc tác hại nếu có của chúng…
e. Văn hóa – Xã hội
Văn hóa là một hế thống các nét đặc trưng, các giá trị, phẩm chất vốn có của một
dân tộc hay một quốc gia. Chính vì vậy ở mỗi quốc gia đều có những giá trị văn hóa
cơ bản riêng biệt nên khi một doanh nghiệp thực hiện việc đầu tư, sản xuất kinh doanh,
hoặc xây dựng và tìm kiếm thị phần… cần phải phân tích và tìm hiểu để có các chiến
lược thích nghi với môi trường văn hóa ở từng vùng miền riêng biệt.
Xã hội là khái niệm thể hiện kết quả các quá trình của con người trong cộng đồng
các dân tộc và có mối quan hệ chặt chẽ với yếu tố văn hóa (Phạm Thị Thu Phương,
2009). Yếu tố xã hội tác động trực tiếp và gián tiếp tới việc hoạch định chiến lược của
doanh nghiệp, vì đây là yếu tố thuộc phạm trù vĩ mô, tác động từ bên ngoài chính vì
vậy các nhà quản trị cần tìm hiểu và phân tích một cách tổng quát nhằm tìm ra những

cơ hội cho doanh nghiệp.
1.3.2.2 Môi trường ngành (Bên ngoài)
Môi trường ngành bao gồm nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như quản trị chiến lược của doanh nghiệp, nhưng trên
thực tế chỉ có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ
tiềm năng và sản phẩm thay thế. Các yếu tố kể trên là cơ sở quan trọng giúp nhà quản
trị có thể đưa ra các quyết định mang tính chiến lược.


×