Tiết 1 Ngày 19 tháng 7 năm 2008
Phần một : Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
Chơng I : sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến
tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
Bài 1: sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh
thế giới thứ hai(1945-1949)
I/ Mục tiêu bài học :
1.Về kiến thức :
- Giúp học sinh nhận thức một cách khái quát toàn cảnh thế giới sau chiến tranh thế giới thứ
hai với đặc trng cơ bản là thế giới chia làm hai phe xã hội chủ nghĩa và t bản chủ nghĩa do hai
siêu cờng Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
- Nội dung Hội nghị Ianta
- Mục đích ,nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc
2.Về kĩ năng
- Giúp học sinh rèn luyện phơng pháp t duy khái quát bớc đầu biếta nhận định ,đánh giá
những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.
3.Về t tởng
- Có thái độ đúng đắn khách quankhi phân tích tình hình thế giới ,thế giới chia làm hai phe
ngày càng căng thẳng ,đối đầu quyết liệt.
II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên: Chuẩn bị bản đồ thế giới,bản đồ châu á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2.Học sinh: Đọc sgk ,trả lời câu hỏi cuối bài.
III/ Tiến trình tổ chức dạy- học .
1.ổn định tổ chức
2. GV giới thiệu về chơng trình học ,tài liệu tham khảo ...
3.Dạy bài mới:
- ở lớp 11 các em đã học xong phần lịch sử thế giới đến năm 1945. Lên lớp 12 các em học
tiếp phần lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000.
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy và trò
I/Hội nghị Ianta(2/1945)và những thoả thuận
của ba cờng quốc .
1. Những quyết định của Hội nghị Ianta
*Hoàn cảnh : Đầu năm 1945, CTTGII sắp kết
thúc ...
- Từ ngày 4-->11/2/1945,ba cờng quốc Liên
Xô,Mĩ ,Anh họp tại Ianta có nội dung sau:
*Nội dung Hội nghị :
-Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc
chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt
Nhật Bản ...Liên Xô sẽ tham gia chống Nhật ở
châu á.
-Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì
hoà bình và an ninh thế giới.
-Thoả thuận về việc đóng quân tại các nớc nhằm
Hoạt động 1:Cả lớp và cá nhân
- GV hỏi:Hội nghị Ianta đợc triệu tập
trong bối cảnh lịch sử nào?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV hớng dẫn HS khai thác hình 1 trong
SGK.
- GV hỏi:Nêu nội dung của hội nghị
Ianta?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV phân tích,bổ sung.
1
giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi
ảnh hởng ở châu Âu và châu á.
2. Hệ quả.
- Những quyết định của Hội nghị cấp cao Ianta đã
trở thành khuôn khổ trật tự thế giới mới trong
những năm 1945- 1947 thờng gọi là trật tự hai
cực Ianta ( đại diện hai cực là Liên Xô và Mĩ).
II. Sự thành lập Liên hợp quốc.
1. Mục đích ra đời của Liên hợp quốc.
- Ngày 24- 10 1945, Liên hợp quốc ra đời
- Mục đích: Liên hợp quốc ra đời nhẵm duy trì
hoà bình an ninh thế giới thúc đẩy mối quan hệ
hợp tác giữa các nớc trên cơ sở tôn trọng quyền
binh đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dẩn
tộc tự quyết.
2. Nguyên tắc hoạt động.
- Bình dẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
của tất cả các nớc.
- Không can thiệp vâo công việc nội bộ của bất kì
nớc nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phơng pháp
hoà bình.
- Chung sống hoà bình và sự nhất trí của năm nớc
lớn(Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung quốc).
* Vai trò của Liên hợp quốc hiện nay:
- Là tổ chức quốc tế lớn nhất thế giới nhằm duy
trì hoà bình an ninh thế giới, thúc đẩy mối quan
hệ hợp tác giữa các nứôc thành viên, giải quyết
tranh chấp khu vực, cứu trợ nhân đạo...
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập.
* Giải quyết vấn đề nớc Đức sau chiến tranh.
- ở Tây Đức: Với âm mu chia cắt lâu dài nớc
Đức, Mĩ, Anh, Pháp lập ra nớc cộng hoà Liên
bang Đức(9/1949) theo chế độ TBCN.
- ở Đông Đức: 10/1949, đợc sự giúp đỡ của Liên
Xô nớc cộng hoà dân chủ Đức đợc thành lập theo
chế độ XHCN.
* Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thế giới chia
lam hai phe: XHCN và TBCN đối lập nhau ngày
càng quyết liệt.
- GV hỏi:Những quyết định của hội
nghị Ianta đa đến hệ quả nh thế
nào?
- HS thảo luận ý kiến ,trả lời
*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
- GV hớng dẫn HS khai thác hình 2 sgk
- GV hỏi:Mục đích cao cả của Liên hợp
quốc là gì?
- HS căn cứ sgk và hiểu biết thực tế trả lời
câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý.
- GV hỏi: Em hãy nêu nguyên tắc hoạt
động của LHQ?
- Học sinh theo dõi SGK trả lời,ghi chép
HS theo dõi SGK trả lời.
- GV hỏi HS khá,giỏi: Hãy nêu vai trò
của Liên hợp quốc hiện nay?
- HS suy nghĩ trả lời?
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
- GV hỏi :Vấn đề nớc Đứơcsau CTTG II
đợc giải quyết nh thế nào ?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV hỏi: Sau CTTG II hình thành các hệ
thống xã hội nào?
-HS theo dõi SGK trả lời.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Về nhà trả lời câu hỏi sau:
Câu 1. Những quyết định của Hội nghị Ianta và hệ quả của nó?
Câu 2. Mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
2
Tiết 2
Ngày 22 tháng 7 năm 2008
Chơng II. Liên Xô và các nớc đông âu (1945 1991). Liên bang Nga
(1991- 2000)
Bài 2. Liên Xô và các nớc đông âu (1945 1991). Liên bang Nga (1991-
2000) ( 4 tiết)
Tiết 1. Liên Xô
I. Mục tiêu tiết học.
1. Về kiến thức:
- Qua tiết này giúp học sinh nắm đợc: Công cuộc khôi phục kinh tế va xây dựng CNXH từ
năm 1945 đến nửa đầu những năm 70, vị trí quốc tế của Liên Xô trên trờng quốc tế ngày
càng nâng cao.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS thao tác t duy lịch sử phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử một cách
khách quan khoa học
3. Về t tởng:
- Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây
dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70.
3
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sách tham khảo những mẩu chuyện lịch sử thế giới hiện đại...
2. HS: Học bài cũ ở nhà và soạn bài mới.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1:Những quyết định của Hội nghị Ianta, hệ quả?
Câu 2:Mục đích,nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
3.Dạy bài mới:
Sau khi CTTG thứ hai kết thúc ,Liên Xô bị thiệt hại hết sức nặng nề , Liên Xô nhanh chóng
khôi phục đất nớc tiến hành công cuộc xây dựng CNXH trở thành siêu cờng trên thế giới.Vì
sao trong hoàn cảnh đó Liên Xô lại phát triển nh vậyđể trả lời câu hơi này thầy và trò chúng
ta cùng tìm hiểu tiết 1 của bài 2:
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy và trò
I/ Liên Xô và các nớc Đông Âu từ năm 1945
giữa những năm 70.
1. Liên Xô.
a, Công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950)
*Hoàn cảnh :
- Trong nớc :Liên xô bị tổn thất nặng nề nhất
trong phe Đồng minh.
- Thế giới :Các nớc phơng Tây đứng đầu là Mĩ,
tiến hành bao vây kinh tế ,phát động chiến tranh
lạnh.
*Thành tựu :
+1946-1950:Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5
năm trớc thời hạn.
+Năm 1950,sản lợng công nghiệp tăng là 73%
so với trớc chiến tranh .
+Năm 1949,Liên Xô chế tạo thành công bom
nguyên tử phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
b,Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ
thuật của chủ nghĩa xã hội(từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70)
-Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 Liên
Xô thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm,tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH.
+ Về công nghiệp :Đầu những năm 70 Liên Xô
là cờng quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
+ Về nông nghiệp :Trong những năm 60 nông
nghiệp tăng trung bình 16%( 1970 đạt186 triệu
tấn)
+ Về KHKT:Năm 1957,Liên Xô phóng thành
công vệ tinh nhân tạo;năm 1961,Liên Xô đa ng-
ời bay vào vũ trụ .
+ Về vă hóa xã hội :Đầu những năm 70 Liên
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
- GV hỏi:Hoàn cảnh trong nớc khi Liên Xô
xây dựng CNXH?
- HS trả lời, GV phân tích ,
- GV hỏi:Hoàn cảnh thế giới khi Liên Xô
xây dựng CNXH?
- HS trả lời, GV phân tích
- GV hỏi : Hãy nêu những thành tựu khôi
phục kinh tế của Liên Xô từ 1946-1950?-
- HS đọc sgk trả lời.
- GV hỏi: Em hãy nêu những thành tựu xây
dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70?
- Hs đọc sgk trả lời ,em khác bổ sung
- GV phân tích,các lĩnh vực:công
nghiệp,nông nghiệp ,khoa học kĩ
thuật,văn hóa xã hội
4
Xô có 3/4 dân số trình độ đại học,trung học; đời
sống vật chất và tinh thần của ngời dân nâng
cao.
* ý nghĩa:Những thành tựu xây dựng CNXH
của Liên Xô có ý nghĩa to lớn :
- Đa Liên Xô thành cờng quốc công nghiệp trên
thế giới ,đời sống vật chất và tinh thần của ngời
dân đợc nâng cao.
- Làm đảo lộn chiến lợc toàn cầu phản cach
mạng của Mĩ
c,Tình hình chính trị và chính sách đối ngoại
của Liên Xô.
- Chính trị: Từ năm 1950-1975,tình hình chính
trị của Liên Xô tơng đối ổn định,khối đoàn kết
dân tộc vẫn đợc duy trì .
-Đối ngoại:Liên Xô thực hiên chính sách đối
ngoại hòa bình,tích cực ủng hộ phong trào cách
mạng thế giới .
- Liên Xô đấu tranh cho hòa bình an ninh,an
ninh thế giới ,kiên quyết chống chính sách gây
chiến xâm lợc của chủ nghĩa đế quốc và các thế
lực phản động.
- Liên Xô giúp đỡ tích cực các nớc xã hôi chủ
nghĩa anh em trong công cuộc xây dựng đất n-
ớc.
--> Vị thế của Liên Xô ngày càng tăng trên tr-
ờng quốc tế .
- GV hỏi :Những thành tựu xây dựng
CNXH của Liên Xô có ý nghĩa gì?
- HS khá giỏi trả lời .
- GV hỏi: Nêu tình hình chính trị của Liên
Xô từ 1950-1975?
- Học sinh trả lời
- GV hỏi: Nêu chính sách đối ngoại của
Liên Xô từ 1950-1975?
- Học sinh trả lời.
- GV phân tích,so sánh với chính sách đối
ngoại của Mĩ trong giai đoạn này .
4.Củng cố giao bài tập về nhà.
+ Về phải trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Nêu những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô 1945 đến nửa đầu những năm 70?
ý nghĩa của những thành tựu đó?
+ Đọc,soạn phần các nớc Đông Âu từ 1945 đến nửa đầu những năm 70.
Tiết 3
Ngày 27 tháng 7 năm 2008
Chơng II. Liên Xô và các nớc đông âu (1945 1991). Liên bang Nga
(1991- 2000)
Bài 2. Liên Xô và các nớc đông âu (1945 1991). Liên bang Nga (1991-
2000) ( 4 tiết)
Tiết 2. Các nớc đông Âu
I/ Mục tiêu tiết Học
1.Về kiến thức .
+Qua tiết này giúp học sinh nắm đợc:
-Những thành tự cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH của các nớc Đông Âu từ 1945 đến
nửa đầu những năm 70, ý nghĩa của những thành tựu đó.
5
- Quan hệ hợp tác toàn diện giữa Liên Xô và các nớc Đông Âu
2. Về kĩ năng.
- Rèn luyện cho học sinh phân tích các sự kiện lịch sử,quan sát biểu đồ, lợc đồ ,tranh ảnh và
rút ra nhận xét.
3.Về t tởng.
- Học sinh khâm phục các thành tựu xây dựng CNXH của nhân dân các nớc Đông Âu;Qua đó
tiếp tục củng cố cho các em niềm tin vào CNXH, tin tởng vào sự nghiệp xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay.
II/ Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị lợc đồ các nớc Đông Âu sau CTTG II,các tài liệu liên quan;
2. Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới
III/ Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Nêu những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xôtừ năm 1945- 1975? ý nghĩa?
3 Dạy bài mới.
- Tiết trớc các em đã học về những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến
nửa đầu những năm 70. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các thành tựu xây dựng CNXH của
các nớc Đông Âu từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70.
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy và trò
2. Các nớc Đông Âu
a, Sự ra đời các nhà nớc dân chủ nhân dân
Đông Âu.
-Từ năm 1944-1945,chớp thời cơ Hồng quân Liên
Xô truy kích quân đội phát xít qua lãnh thổ các
nớc Đông Âu,nhân dân các nớc Đông Âu dã nổi
dậy giành chính quyền dân chủ nhân dân:
+ CHND Ba Lan:7/1944.
+ CHND Rumani: 8/1944...
b, Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
- Tiếp tục xây dựng chính quyền dân chủ nhân
dân, củng cố chính phủ liên hiệp, giữ vững chính
quyền cách mạng dần dần loại bỏ các đảng phái
t sản phản động.
- Hoàn thành các nhiệm vụ cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân: Cải cách ruộng đất, quốc hữu
hóa các xí nghiệp, mở rộng tự do dân chủ.
- Đến năm 1949, các nớc Đông Âu hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và bớc vào
thời kì xây dng chủ nghĩa xã hội.
c) Công cuộc xây dựng CNXH ở các nớc Đông
Âu.
- Hoàn cảnh: Đa số là các nớc chậm phát triển về
kinh tế, khoa học kĩ thuật, bị các nớc đế quốc bao
vây.
- Thành tựu: Với sự giúp đỡ của Liên Xô, nhân
dân các nớc Đông Âu đã thực hiện nhiều kế
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
- GV hỏi: Các nớc Đông Âu ra đời trong
bối cảnh nào ?
- Học sinh trả lời.
- GV yêu cầu học sinh kể tên một số nớc
Đông Âu,ngày, tháng, năm ra đời .
- GV hỏi:ở các nớc Đông Âu vì sao giai
cấp t sản muốn nắm chính quyền?
- Học sinh trả lời.
- GV hỏi: Giai cấp vô sản giành chính
quyền dân chủ nhân dân qua những biện
pháp gì?
- HS trả lời.
- GV hỏi: Các nớc Đông Âu bớc vào xây
dựng CNXH trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời.
- GV hỏi: Em hãy nêu một số thành tựu
xây dựng CNXH của các nớc Đông Âu?
6
hoạch 5 năm đạt nhiều thành tựu to lớn về kimnh
tế khoa học kĩ thuật. Các nớc Đông Âu trở thành
những nớc công nghiệp phát triển đời sống vật
chất và tinh thần của ngời dân đợc nâng cao.
3) Quan hệ hợp tác giữa các nớc XHCN ở châu
Âu.
a) Quan hệ hợp tác kinh tế, khoa học- kĩ thuật.
- 8/1/1949: Hội đồng tơng trợ kinh tế ra đời.
- Thành viên gồm: Liên Xô, Anbani, Rumani,
Tiệp Khắc,...
- Mục đích nhằm thúc đấỵsự hợp tác về kinh tế
khoa học kĩ thuật nâng cao đời sống nhân dân giữ
các nớc thành viên.
- Hạn chế: Bao cấp khép kín không hòa nhập với
kinh tế thế giới
b) Quan hệ hợp tác chính trị quân sự.
- 14/5/1955,tổ chức Hiệp ớc Vacxava ra đời
- Thành phần :Gồm Anbani,Ba Lan, Bungari,Liên
Xô,...
- Mục đích :Nhằm duy trì hòa bình an ninh ở
châu Âu và thế giới,tăng cờng sự hợp tác về chính
trị-quân sự giữa các nớc.
--> Hiệp ớc Vacxava ra đời nhằm đối trọng lại
khối NATO.
- HS đọc sgk trả lời.
- GV phân tích bổ sung.
- GV cho học sinh nêu thời gian ra đời
,các thành viên của hội đồng tơng trợ
kinh tế.
- GV hỏi: Hội đồng tơng trợ kinh tế ra
đời nhằm mục đích gì? Hạn chế của tổ
chức này
- HS trả lời.
- GV phân tích.
- GV hỏi: Hiệp ớc Vacxava ra đời nhằm
mục đích gì?
HS trả lời.
4. Củng cố, giao bài tập về nhà.
- Bài tập về nhà:
Câu1: Nêu những thành tựu chính của các nớc Đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70.
- Về nhà đọc ,soạn phần II/ Liên Xô và các nớc Đông Âu từ giữa những năm 70 đến
năm 1991.
7
Tiết 4
Ngày 4 tháng 8 năm 2008
Chơng II. Liên Xô và các nớc đông âu (1945 1991). Liên bang Nga
(1991- 2000)
Bài 2. Liên Xô và các nớc đông âu (1945 1991). Liên bang Nga (1991-
2000) ( 4 tiết)
Tiết 3. liên xô và các nớc đông âu từ giữa những năm 70 đến năm
1991
I/ Mục tiêu tiết Học
1. Về kiến thức:
Qua tiết này giúp HS nắm đợc: Từ giữa những năm 70 đến năm 1991 giai đoạn trì trệ về kinh
tế của Liên Xô, chính sách cải tổ của Liên Xô mắc nhiều sai lầm dẫn đến Liên Xô sụp đổ
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện thao tác t duy về lịch sử nh biết phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử 1 cách
khách quan, khoa học.
3. Về t tởng:
Có thái độ khách quan trong việc đánh giá những sai lầm trong quá trình cải tổ của Liên Xô,
từ đó rút ra những bài học cần thiết cho cuộc đổi mới ở nớc ta.
II/ Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị về tranh ảnh nói lên sự tan rã của Liên Xô, các t liệu liên quan
2. Học sinh:
- Đọc, học bài cũ, soạn bài mới
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn đinh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu những thành tựu xây dựng CNXH của các nớc Đông Âu 1950-1975.
3. Dạy bài mới:
Từ giữa những năm 70 đến năm 1991 Liên Xô lâm vào tình trạng khủng hoảng trì trệ công
cuộc cải tổ dẫn đến Liên Xô sụp đổ để tìm hiểu đợc vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu tiết
học hôm nay.
8
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy và trò
II/ Liên Xô và các nớc Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến năm 1991
1.Liên Xô từ giữa những năm 70 đến năm
1991
a, Tình hình kinh tế- xã hội
- Từ giữa những năm 70 đến năm 1991 nền
kinh tế xã hội của Liên Xô lâm vào tình trạng
trì trệ khủng hoảng rối loạn
- Năm 1973 cuộc khủng hoảng năng lợng
trên thế giới dẫn đến khủng hoảng kinh tế,
chính trị, tài chính nhiều nớc. Cuộc khủng
hoảng đó đã tác động đến Liên Xô
+ Về kinh tế, trình độ kĩ thuật kém, năng suất
thấp, nợ nớc ngoài, lạm phát gia tăng.
+ Về xã hội, thiếu dân chủ kỉ cơng tê nạn xã
hội gia tăng
b, Công cuộc cải tổ (1985- 1991)
+ Mục đích: Nhằm đổi mới mọi mặt đời sống
xã hội của Xô viết đa Liên Xô thoát ra khỏi
cuộc khủng hoảng xây dựng xã hội tốt đẹp.
+ Thời gian: Tháng 3 năm 1985 Goocba chốp
tiến hành
*) Nội dung cải tổ
+ Về kinh tế: ứng dụng khoa học kĩ thuật vào
sản xuất theo chiều sâu, xây dựng nền kinh tế
thị trờng có sự điều tiết, nâng cao năng suất
lao động.
+ Về chính trị- xã hội: Mở rộng chế độ tự
quản, củng cố kỉ luật, công khai phê bình, tự
phê bình, nâng cao phúc lợi xã hội.
+ Kết quả: Năm 1990 công cuộc cải tổ thất
bại, kinh tế tiếp tục khủng hoảng, xã hội rối
loạn, mâu thuẫn dân tộc, sắc tộc gia tăng
c, Sự tan rã của Liên bang Xô viết
- Cuộc đảo chính 19-8-1991 do một số
ngời lãnh đạo Đảng và Nhà nớc tiến hành
nhằm lật đổ Goocba chốp, đến 21-8-1991
cuộc dảo chính thất bại
- Ngày 29-8-1991 Đảng cộng sản Liên Xô
ngừng hoạt động
- Ngày 21-12-1991, 11 nớc cộng hòa tách
ra khỏi Liên Xô.
- Ngày 25-12-1991, Liên Xô sụp đổ sau
74 năm tồn tại.
Hoạt động 1: Cả lớp và các nhân
- GV hỏi: Thời gian từ giữa những năm 70
trở đi tình hình Liên Xô có đặc điểm gì
nổi bật
- HS trả lời.
- GV hỏi: Năm 1973 trên thế giới diễn
ra sự kiện gì? Tác động nh thế nào đến
tình hình thế giới? Biện pháp khắc
phục của các nớc?
- HS trả lời, em khác bổ sung.
- GV phân tích nhận xét.
Hoạt động 2: Cả lớp và các nhân
- Gv hỏi: Mục đích công cuộc cải tổ của
Liên Xô?
- HS trả lời.
- Gv hỏi: Nội dung công cuộc cải tổ của
Liên Xô?
- HS trả lời.
- GV phân tích.
- GV hỏi: Kết quả công cuộc cair tổ của Liên
Xô? Vì sao công cuộc cải tổ của Liên Xô lại
thất bại?
- HS trả lời.
- GV hỏi: Nêu những sự kiện làm cho liên
bang Xô viết tan rã?
- Học sinh trả lời.
_ GV phân tích.
4. Củng cố, ra bài tập về nhà
9
Câu 1: Mục đích, nội dung, kết quả công cuộc cải tổ của Liên Xô 1985- 1991?
Về nhà: học bài, soạn phần còn lại của bài 2.
Tiết 5
Ngày 5 tháng 8 năm 2008
Chơng II. Liên Xô và các nớc đông âu (1945 1991). Liên bang Nga
(1991- 2000)
Bài 2. Liên Xô và các nớc đông âu (1945 1991). Liên bang Nga (1991-
2000) ( 4 tiết)
Tiết 4.
I/ Mục tiêu tiết Học
1. Về kiến thức:
Qua tiết này giúp HS nắm đợc: cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nớc Đông Âu,
nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nớc Đông Âu, tình hình Liên bang
Nga 1991-2000
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, rút ra các bài học kinh nghiệm
3. Về t tởng:
- HS hiểu đợc nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. Qua đó tiếp tục củng
cố cho các em niềm tin vào chủ nghĩa xã hội, vào công cuộc xây dụng CNXH ở Việt Nam.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về sự sụp đổ của CNXH ở các nớc Đông Âu, các tài liệu liên quan
2. Học sinh:
- Học bài cũ, soạn bài mới
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu mục đích, nội dung, kết quả công cuộc cải tổ của Liên Xô 1985-1991?
3. Dạy bài mới
Đến năm 1991 Liên Xô và các nớc Đông Âu tan rã để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm
hiểu tiết học ngày hôm nay.
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thấy và trò
2. Các nớc Đông Âu từ giữa những năm 70
đến năm 1991.
a, Tình hình kinh tế- xã hội
- Cuộc khủng hoảng năng lợng năm 1973,
cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật của thế
giới tác động trực tiếp vào nền kinh tế xã hội
của các nớc Đông Âu, làm cho nhịp độ tăng
trởng kinh tế ở các nớc này giảm rõ rệt
- Các thế lực phả động trong và ngoài nớc câu
kết với nhau làm cho tình hình chính trị rất
phức tạp càng thúc đẩy sự khủng hoảng của
các nớc Đông Âu.
- Liên Xô lúc này đang ở tình trạng khủng
Hoạt động 1: Cả lớp và các nhân
- GV hỏi: Sự khủng hoảng của chế độ
XHCN ở các nớc Đông Âu diễn ra nh
thế nào?
- HS trả lời.
- GV hỏi: Thất bại của công cuộc cải tổ ở
Liên Xô có tác động nh thế nào đến các n-
ớc Đông Âu?
- HS trả lời.
- GV nhận xét bổ sung kết luận
10
hoảng không giúp đỡ đợc các nớc Đông Âu
- Các nớc Đông Âu chính trị không ổn định
xã hội rối loạn
b, Sự tan rã của chế độ XHCN ở các nớc
Đông Âu
- Cuộc khủng hoảng nổ ra sớm nhất ở Ba
Lan vào cuối năm 1988 sau đó lan sang các
nớc Đông Âu khác
- Các cuộc bãi công của công nhân, biểu tình
của quần chúng tiến hành tổng tuyển cử tự do
và những ngời cộng sản mất quyền lãnh đạo
- Riêng ở nớc Đức 1990, 2 nớc đã thống nhất
- Năm 1991, các nớc Đông Âu tan rã quay lại
con đờng TBCN
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở
Liên Xô và các nớc Đông Âu.
- Những sai lầm thiếu sót về kinh tế làm cho
đời sống nhân dân gặp khó khăn, về xã hội
thiếu dân chủ thiếu công bằng...
- Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách
mạng KHKT
- Tiếp tục phạm sai lầm trong quá trình cải tổ
- Sự chống phá của các thế lực phản động
trong và ngoài nớc.--> Hệ thống CNXH trên
thế giới không còn nữa, trật tự 2 cực kết thúc.
III/ Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm
2000
- Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên
Xô sau khi Liên Xô tan rã.
*) Về kinh tế
- Tốc độ tăng trởng kinh tế của Liên bang
Nga trong những năm 1990-1995 là số âm,
đến năm 2000 tăng 9%.
*) Về chính trị
- Từ năm 1992 tình hình chính trị của Liên
bang Nga không ổn định.
- Tháng 12 năm 1993 Hiến pháp Liên bang
Nga ban hành, tổng thống đứng đầu Nhà nớc.
*) Về đối ngọai
- Trong những năm 1992- 1993 nớc Nga theo
đuổi chính sách đối ngoại định hớng Đại
Tây Dơng ngã theo phơng Tây.
- Từ năm 1994 chuyển sang định hớng Âu-
á.
- Quan hệ Liên bang Nga với Việt Nam
không ngừng cải thiện.
Hoạt động 2: Cả lớp và các nhân
- GV hỏi: Những biểu hiện tan rã của
các nớc Đông Âu?
- HS trả lời.
- GV phân tích kết luận.
- GV hỏi: Nêu nhngc nguyên nhân sụp
đổ của Liên Xô và các nớc Đông Âu?
- HS trả lời, em khác bổ sung
- GV phân tích nhận xét, kết luận
- GV hỏi: Em hãy nêu những nét chính
về tình hình Liên bang Nga 1991-
2000 trên các lĩnh vực kinh tế, chính
trị, đối ngoại?
- HS trả lời.
- GV hỏi: Về lĩnh vực kinh tế ?
- HS trả lời.
- GV hỏi: Về tình hình chính trị của
Liên bang Nga?
- HS trả lời.
- GV hỏi: Chính sách đối ngoại của Liên
bang Nga?
- HS trả lời.
- GV liên hệ mối quan hệ Việt Nam với
Liên bang Nga hiện nay.
11
4.Củng cố ra bài tập về nhà
Câu 1: Nêu nguyên nhân làm cho Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
Về nhà trả lời câu hỏi và soạn bài 3: Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
Tiết 6 Ngày 8 tháng 8 năm 2008.
Chơng III- các nớc á,phi và Mĩ la tinh 1945- 2000.
Bài 3. trung quốc và bán đảo triều tiên (2 tiết)
I/ Trung quốc.(Tiết 1)
I/ Mục tiêu tiết học.
1. Về kiến thức .
Qua tiết này giúp học sinh nắm đợc:
-Nhận thức đợc những sự kiện cơ bản của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc sau
năm 1945 ;ý nghĩa của việc thành lập nớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa,thành tựu 10 năm
đầu xây dựng chế độ mới .
- Tình hình Trung Quốc từ năm 1959-1978.
- Đờng lối cải cách mở cửa ,những thành tựu chính của Trung Quốc từ năm 1978-2000.
2. Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử ;rèn luyện phơng pháp khai
thác đồ dùng dạy học: tranh ảnh lịch sử .
3. Về t tởng .
12
- Nhận thức đợc sự ra đời của nớc CHND Trung Hoa không chỉ là thành quả đấu tranh của
nhân dân Trung Quốc mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức
- Đợc bồi dỡng niềm tin vào CNXH,quá trình xây dựng CNXH là không bằng phẳng ,mà gập
ghềnh khó khăn.
- Trân trọng những thành tựu cải cách mở cửa của Trung Quốc và biết rút ra những bài học
cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
II/ Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Lợc đồ vvề cuộc nội chiến ,các tranh ảnh liên quan.
2. Học sinh: học bài cũ,soạn bài mới.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu nguyên nhân sụp đổ của Liên Xô và các nớc Đông Âu.
3. Dạy bài mới .
Sau cttg II các nớc ở châu á có nhiều biến đổi quan trọng,trong đó có Trung Quốc để tìm
hiểu vấn đề này các em cùng tìm hiểu tiết học ngày hôm nay.
Qua tiết này các em phải trả lời đợc 2 câu hỏi:
Câu 1: Sự thành lập nớc CHND Trung Hoa ,ý nghĩa?
Câu 2: Nội dung và những thành tựu trong công cuộc cải cách ở Trung Quốc?
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy và trò
I/ Trung Quốc.
1. Sự thành lập nớc cộng hòa nhân dân
Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới(1949-1959).
a,Sự thành lập.
- Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, ở
Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản từ năm 1946-
1949
+ Giai đoạn 1: 7/1946- 6/1947 Đảng cộng sản
Trung Quốc giữ ở thế phòng ngự tích cực.
+ Giai đoạn 2: 6/1947-10/1949 Đảng cộng sản
Trung Quốc chuyển sang thế phản công trên qui
mô lớn.
+ Kết quả: Cuối năm 1949 nội chiến kết thúc.
- Ngày 1/10/1949 nớc CHND Trung Hoa chính
thức thành lập đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch
Đông.
*) ý nghĩa:
+ Trong nớc: Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch
của đế quốc, xóa bỏ tàn d chế độ phong kiến
- Đa nớc Trung Hoa bớc vào kỉ nguyên
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV cho học sinh đọc phần khái quát
chung
- GV hỏi: Em hãy nêu tình hình
Trung Quốc sau năm 1945?
- HS trả lời.
- GV hỏi: Cuộc nội chiến ở Trung
Quốc 1946-1949 diễn ra nh thế nào?
Kết quả?
- HS đọc sách GK trả lời, em khác bổ
sung.
- GV phân tích nhận xét.
- GV hỏi: Sự ra đời của nớc Cộng hòa
ND Trung Hoa có ý nghĩa lích sử
nh thế nào?
- HS trả lời.
- GV phân tích nhận xét
13
độc lập tự do tiến lên CNXH
+ Thế giới:
- Tăng cờng sức mạnh cho hệ thống
CNXH
- ảnh hởng sâu sắc tới phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới
b, Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949-1959)
+ Nhiệm vụ: Đa đất nớc thoát ra khỏi nghèo
nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, văn hóa, giáo
dục
+ Thành tựu: 1950-1952 hoàn thành khôi phục
kinh tế, cải cách ruộng đất.
- Từ 1953-1957 thực hiện thắng lợi kế
hoạch 5 năm đạt nhiều thành tựu to lớn
*) Đối ngoại:
- Trung Quốc thi hành chính sách đối ngoại tích
cực, củng cố hòa bình thúc đẩy sự phát triển
phong trào cách mạng thế giới
- Quan hệ hữu nghị với Liên Xô, Triều Tiên,
năm 1950 đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Trung Quốc trong những năm không ổn
định ( 1959-1978)
a) Về đối nội:
- Đảng cộng sản Trung Quốc thực hiện đờng lối
3 ngọn cờ hồng bao gồm: Đờng lối chung,
Đại nhảy vọt, Công xã nhân dân
- Hậu quả: Về kinh tế, sản xuất đình trệ, nạn
đói diễn ra trầm trọng; về chính trị có nhiều
biến động nội bộ ban lãnh đạo bất đồng, đỉnh
cao là cuộc Đại cách mạng văn hóa vô sản.
b) Đối ngoại
- Trung Quốc tiếp tục ủng hộ cuộc đấu tranh
chống Mỹ xâm lợc của nhân dân Việt Nam, ủng
hộ các nớc á, Phi, Mĩ Latinh.
- Trung Quốc xung đột với ấn Độ, Liên Xô,
quan hệ hòa dịu với Mỹ.
3. Công cuộc cải cách - mở cửa ( từ năm
1978)
a) Nội dung đờng lối cải cách
+ Tháng 12 năm 1978 Đảng cộng sản Trung
Quốc vạch ra đờng lối cải cách do Đặng Tiểu
Bình khởi xớng.
+ Nội dung:
- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
- Kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản
- GV khai thác hình 9 SGK, nêu tóm
tắt tiểu sử MaoTrạch Đông.
- GV hỏi: Nhiệm vụ của Trung Quốc
trong 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới là gì? Trung Quốc đã đạt đợc
những thành tựu nào?
- HS trả lời.
- GV phân tích nhận xét.
- GV hỏi: Chính sách đối ngoại của
Trung Quốc trong giai đoạn này?
- HS trả lời.
- GV liên hệ mối quan hệ Việt Nam,
Trung Quốc.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV hỏi: Em hãy nêu những biểu
hiện không ổn định của Trung Quốc
trong giai đoạn này?
- HS trả lời.
- GV cho HS đọc phần chữ nhỏ trong
SGK về Đại cách mạng vô sản văn
hóa.
- GV hỏi: Nêu chính sách đối ngoại
của Trung Quốc trong thời kì này?
- HS trả lời.
- GV phân tích nhận xét.
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
- GV hỏi: Nội dung đờng lối cải cách
mở cửa của Trung Quốc?
- HS trả lời.
- GV phân tích chốt ý.
14
- Tiến hành cải cách mở cửa
- Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trờng XHCN, xây dựng
CNXH mang đặc sắc Trung Quốc với mục tiêu
đa Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân
chủ, văn minh.
b) Thành tựu
+ Kinh tế: Tốc độ tăng trởng cao nhất thế giới,
tổng sản phẩm trong nớc tăng trung bình 8 %,
đời sống nhân dân ngày càng nâng cao.
+ Khoa học kĩ thuật, văn hóa giáo dục:
- Năm 1964 Trung Quốc thử thành công
bom nguyên tử. Năm 2003 Trung Quốc
đa nguời bay vào vũ trụ.
- Văn hóa giáo dục đạt nhiều thành tựu
quan trọng.
*) Về đối ngoại:
- Trung Quốc bình thờng hóa quan hệ ngoại
giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam.
- Mở rộng quan hệ ngoại giao với ASEAN.
--> ý nghĩa: Những thành tựu đạt đợc trong
công cuộc cải cách mở cửa đã chứng minh sự
đúng đắn của đờng lối của cải cách Trung
Quốc, uy tín của Trung Quốc ngày càng tăng
trên thế giới; đay cũng là bài học quí báu cho
những nớc đang tiến hành cải cách đổi mới
trong đó có Việt Nam.
- GV hỏi: Nêu những thành tựu cải
cách mở cửa của Trung Quốc 1978-
2000?
- HS đọc SGK trả lời.
- GV phân tích đánh giá.
- GV hỏi: Chính sách đối ngoại của
Trung Quốc trong thời kì này?
- HS trả lời.
- GV phân tích.
- GV hỏi: (Học sinh khá giỏi trả lời)
Em hãy rút ra ý nghĩa của công cuộc
cải cách mở cửa ở Trung Quốc? Việt
Nam cần học tập gì ở Trung Quốc
trong công cuộc đổi mới?
- HS trả lời.
4. Củng cố ra bài tập về nhà
- Củng cố: Nh vậy qua tiết này các em cần nắm đợc sự thành lập nớc CHND Trung Hoa, ý
nghĩa; nội dung và thành tựu công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc 1978-2000
- Bài tập về nhà:
Câu 1: Sự thành lập nớc CHND Trung Hoa 1949, ý nghĩa.
Câu 2: Nội dung cơ bản đờng lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính đạt đợc
1978-2000.
- Đọc phần 4 Lãnh thổ Đài Loan và soạn phần II-Bán đảo Triều Tiên.
15
Tiết 7 Ngày 8 tháng 8 năm 2008.
Chơng III- các nớc á,phi và Mĩ la tinh 1945- 2000.
Bài 3. trung quốc và bán đảo triều tiên (2 tiết)
II/ Bán đảo Triều Tiên
I/ Mục tiêu tiết học.
1. Về kiến thức .
- Qua tiết này giúp học sinh nắm đợc:
Hiểu đợc những biến đổi trên bán đảo Triều Triên sau Chiến tranh thế giới thứ hai;Sự ra đời
của hai nhà nớc và những thành tựu xây dựng đất nớc của hai quốc gia này.
2. Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các kiến thức lịch sử .
-Rèn luyện phơng pháp sử dụng,khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu nội dung bài học.
3.Về t tởng .
- Có thái độ đúng đắn trớc việc bán đảo Triều Tiên bị chia cắt ,là hậu quả của Chiến tranh
lạnh,do âm mu của chủ nghĩa đế quốc đối với CNXH,thống nhất hai miền là nguyện vọng
chính đáng của nhân dân Triều Tiên.
II/ Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Lợc đồ bán đảo Triều Tiên,các trài liệu liên quan.
2. Học sinh: Học bài cũ,soạn bài mới.
III/ Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu1: Sự thành lập nớc CHND Trung Hoa,ý nghĩa?
Câu 2: Nội dung cuộc cải cách và những thành tựu của Trung Quốc 1978-2000?
3. Dạy bài mới .
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai bán đảo Triều Tiên có nhiều biến đổi ,Triều Tiên chia làm
hai quốc gia với hai chế độ xã hội khac nhau, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nghiên
cứu tiết học hôm nay.
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy và trò
II. Bán đảo Triều Tiên
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Triều Tiên
bị chia làm hai miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh
giới tạm thời
- 15/8/1948: Nhà nớc Đại Hàn Dân Quốc
(Hàn Quốc) ra đời.
- 9/9/1948: Nhà nớc CHDCND Triều Tiên ra
đời.
+ 1950-1953 cuộc chiến tranh giữa hai miền
Triều Tiên diễn ra. Tháng 7/1953 tại hiệp
định Bàn Môn Điếm kí kết chính thức Triều
Tiên chia làm hai quốcgia cho đến nay.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV hỏi : Em hãy nêu tình hình chung
về bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
- Học sinh đọc sgk trả lời câu hỏi
- GV phân tích
16
1. Cộng hòa dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
* Công cuộc xây dựng CHXH.
+ 1954 1956: ba năm khôi phục kinh tế
+ CHDCND Triều Tiên đã thực hiện nhiều kế
hoạch dài hạn thu đơcj nhiều thành tựu to
lớn:
- Hoàn thành điện khí hóa cả nớc, phát triển
công nghiệp nặng.
- Giao thông phát triển: tàu điện ngầm.
- Văn hóa giáo dục: 1949 xóa nạn mù chữ,
giáo dục bắt buộc 10 năm miễn phí
* Đặc điểm sự phát triển kinh tế:
- Nền kinh tế mang tính kế hoạch hóa, tập
trung cao độ, các ngành công nghiệp do nhà
nớc quản lí.
- Đất nớc bị khan hiếm lơng thực
2. Đại Hàn Dân Quốc(Hàn Quốc)
* Những khó khăn sau chiến tranh:
- Thu nhập theo đầu ngời thấp ngang với các
nớc nghèo ở châu á, châu Phi.
* Thành tựu:
+ Về kinh tế: 1962 1991, kinh tế phát
triển nhanh chóng trở thành con Rồng kinh tế
ở châu á
- Trở thành nớc công nghiệp phát triển, cơ sở
hạ tầng hiện đại.
- Kinh tế Hàn Quốc xếp thứ 11 thế giới.
+ Giáo dục: Đợc đánh giá cao, đợc coi là chìa
khóa của sự thành công, giáo dục bắt buộc 6
năm(6 đến 12 tuổi)
3. Quan hệ giữa hai miền Nam Bắc bán
đảo Triều Tiên.
- Từ 1950 1969: Đối đầu căng thẳng.
- Từ 1970 trở đi quan hệ giũa hai miền dần
dần chuyển sang đối thoại.
- Ngày 13/6/2000 hai nhà lãnh đạo cao nhất
là Tổng thống Kim Tê Chung ( Hàn Quốc) và
Chủ tịch Kim Châng In( CHDCND Triều
Tiên)đã mở ra một triển vọng mới trong quan
hệ giữa hai miền
Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân
- GV hỏi : Công cuộc xây dựng CNXH ở
CHDCND Triều Tiên đạt đợc những thành
tựu gì?
- Học sinh đọc sgk trả lời
- GV hỏi : Đặc điểm sự phát triển kinh
tế của CHDCND Triều Tiên?
- Học sinh trả lời ,giáo viên phân
tích,liên hệ với các nớc XHCN khác.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
- GV hỏi: Những khó khăn của Hàn Quốc
sau chiến tranh?
- Học sinh trả lời.
- GV hỏi : Nêu những thành tựu phát triển
kinh tế của Hàn Quốc đến thập kỉ 90?
- Học sinh trả lời,
- GV phân tích,nhận xét ,liên hệ
- GV hỏi: Sau năm 1953 quan hệ giữa hai
miền Nam- Bắc Triều Tiên nh thế nào?
- Học sinh đọc sgk trả lời.
- GV phân tích, liên hệ quan hệ giữa hai
miền hiện nay.
4. Sơ kết bài học ,giao bài tập về nhà.
- GV nhấn mạnh cho học sinh nắm đợc nội dung chính của cả bài;từng giai đoạn của cách
mạng ở Trung Quốc, tình hình bán đảo Triều Tiên.
- Bài tập về nhà :
Câu 1: Nớc CHDCND Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc đã ra đời nh thế nào? Quan hệ của
hai miền từ năm 1970-2000?
- Về nhà học bài,soạn bài 4: Các nớc Đông Nam á
17
Ngày 12 tháng 8 năm 2008
Tiết 8
Bài 4 Các nớc đông nam á ( 3tiết)
Tiết 1 : I. Sự thành lập các quốc gia đông nam á sau chiến tranh
thế giới thứ 2
I. Mục tiêu tiết học.
1. Về kiến thức:
Qua tiết này giúp HS nắm đợc quá trình giành đọc lập và thành lập các quốc gia Đông Nam á
đặc biệt là In đô nê xia, Lào.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng khái quat tổng hợp kiến thức.
18
- Rèn kuyện t duy phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử tiêu biểu
3. Về t tởng.
- Có thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và sự ra đời của các nớc
Đông Nam á.
- Đợc bồi dỡng tinh thần đoàn kết với nhân dân các nớc Đông Nam á.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Lợc đồ Đông Nam á sau chiến tranh thế giới thứ II, các t liệu liên quan.
2. Học sinh: học bài cũ và soạn bài mới.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1. Nêu quá trình ra đời nớc CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc?
3. Dạy bài mới.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai ở Đông Nam á có nhiều biến đổi to lớn để tìm hiểu vấn đề
này chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay.
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy và trò
I. Sự thành lập các quốc gia Đông Nam á sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
1. Khái quát về quá trình giành độc lập
- Trớc chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nớc
Đông Nam á là thuộc địa của các nớc đế quốc Âu
Mĩ ( trừ Thái Lan)
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nớc Đông Nam á
đã giành đợc độc lập ở mức độ khác nhau.
- Trong năm 1945 có ba nớc giành độc lập: Inđônêxia,
Việt Nam, Lào.
- Phi lip pin 1946 Mĩ trao trả độc lập.
- Miến Điện (Mianma) 1948 giành độc lập
- Malayxia 1957 giành độc lập.
- Brunây 1984 giành độc lập.
- Đông Ti mo tháng 5/ 2002 giành độc lập
Hoạt động I. Cả lớp- cá nhân.
- GV hỏi : Trớc chiến tranh thế giới thứ 2
số phận các nớc Đông Nam á nh thế nào?
- HS trả lời
- GV hỏi: Sau chiến tranh thế giới thứ hai
các nớc Đông Nam á có đặc điểm gì nổi
bật?
- HS trả lời
- GV hỏi: Tại sao năm 1945 chỉ có ba nớc
Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành độc lập?
- HS khá giỏi trả lời.
- GV cho học sinh kể tên các nớc Đông
Nam á còn lại đã giành độc lập vào năm
nào và rút ra nhận xét.
19
2. Inđônêxia
- Là quốc gia diện tích lớn nhất, đông dân nhất Đông
Nam á.
- 17/8/1945: Inđônê xia tuyên bố độc lập.
- 1945 1949: Chống thực dân Hà Lan
- Tháng 8/1950 cuộc kháng chiến của nhân dân
Inđônêxia giành thắng lợi.
- Từ năm 1965 trở đi Inđônêxia bớc vào giai đoạn phát
triển kinh tế văn hóa giáo dục.
- 1997 cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ làm kinh tế
Inđônê xia suy thoái.
3. Lào
- Tháng 10/1945 Lào tuyên bố độc lập
- Tháng 3/1946 Pháp quay trở lại xâm lợc Lào, nhân
Lào phải đứng lên chống Pháp xâm lợc.
- 1953- 1954 quân dân Lào phối hợp với quân tình
nguyện Việt Nam mở các chiến dịchTrung Lào, Hạ
Lào, Thợng Lào giành thắng lợi lớn.
- 1954 với chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi ở Việt
Nam, Pháp phải công nhận nền độc lập chủ quyền của
Lào.
* Từ 1954 1975 nhân dân Lào phải chống Mĩ và
tay sai.
- Quân dân lào đấu tranh trên cả ba mặt trận:
Quân sự chính trị ngoại giao.
- Tháng 2 năm 1973 hiệp định Viêng Chăn về lập lại
hòa bình và thựuc hiện hào hợp dân tộc Lào
- Ngày 2/12/1975 nớc CHDCND Lào thành lập. Từ
đây Lào bớc sang thòi kì mới xây dụng đất nớc.
- GV hỏi: Em có hiểu biết gì về nớc
Inđônê xia 1945 đến nay?
- HS trả lời
- GV phân tích, nhận xét
- GV hỏi: Nêu những sự kiện tiêu biểu
của cách mạng Lào 1945 1954?
- HS trả lời
- GV phân tích nhận xét liên hệ với cách
mạng Việt Nam
- GV hỏi: Nêu những sự kiện tiêu biểu
của cách mạng Lào 1954 1975?
- HS trả lời
- GV phân tích nhận xét liên hệ với cách
mạng Việt Nam
4. Sơ kết, giao bài tập về nhà.
20
- Nh vậy qua tiết này các em phải nắm đợc sự thành lập của các quốc gia Đông Nam á sau
chiến tranh thế giới thứ hai, cách mạng In đônêxia, cách mạng Lào.
- Bài tập về nhà: Câu 1: Những biến đổi của các nớc Đông Nam á sau CTTG II?
Tiết 9 Ngày 16 tháng 8 năm 2008
Bài 4 : Các nớc đông nam á ( 3tiết)
Tiết 2.
I/ Mục tiêu tiết học.
1. Về kiến thức.
Qua tiết này giúp học sinh nắm đợc:
- Các giai đọan phát triển của cách mạng Cam pu chia1945-2000.
- Quá trình xây dựng và phát triển của các nớc Đông Nam á.
2. Về kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng khái quát, tổng hợp phân tích các sự kiện lich sử.
3.Về t tởng.
- Có thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nớc Đông Nam á
- Bồi dỡng tinh thần đoàn kết với các nớc trong khu vực
II/ Chuẩn bị
1. Giáo viên: Lợc đồ khu vực Đông Nam á sau CTTG II,các tài liệu liên quan
2. Học sinh : Học bài cũ,soạn bài mới
III/ Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu những biến đổi của các nớc Đông Nam á sau CTTG II ?
3. Dạy bài mới:
Các nớc Đông Nam á sau CTTG II có nhiều thay đổi to lớn ,có quan hệ nhiêù mặt với Việt
Nam để tìm hiểu vấn đề này chúng ta tìm hiểu tiết 2 của bài 4
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy và trò
4.Campuchia.
+ Giai đoạn: 1945-1954.
- Tháng 10/1945,Pháp quay lại xâm lợc .
- Năm 1954,sau thắng lợi ĐBP ở VN Pháp phải kí
Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập chủ quyền
của CPC.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
- GV hỏi: Hãy tóm tắt giai đoạn cách
mạng 1945-1954 của CPC?
- HS đọc SGK trả lời,
- GV phân tích,bổ sung.
21
- Từ năm 1954-1970 ,Chính phủ Xihanúc thực
hiện đờng lối hòa bình trung lập.
- Tháng 3/1970,Mĩ lôi kéo bọn tay sai lật đổ
chính quyền Xihanúc.
- Từ năm 1970-1975,nhân dân CPC phải chống
Mĩ và tay sai
- Năm 1975, cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng
lợi.
+ Giai đoạn 1975-2000.
- Năm 1979,với sự giúp đỡ của quân tình nguyện
VN nhân dân CPC đãlật đổ chế độ Pôn Pốt,nhng
đất nớc không ổn định.
- Năm 1991,Hiệp định hòa bình về CPC đợc kí
kết.
- Năm 1993,Vơng quốc CPC ra đời.
II/Quá trình xây dựng và phát triển của các n-
ớc Đông Nam á.
1, Nhóm 5 nớc sáng lập ASEAN
* Giai đoạn các nớc tiến hành công nghiệp hóa
thay thế nhập khẩu(hớng nội)
+ Nội dung: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng thay thế nhập khẩu,chú
trọng thị trờng trong nớc.
+ Thành tựu: Đáp ứng nhu cầu của nhân dân giải
quyết nạn thất nghiệp.
+ Hạn chế: Đời sống lao động còn khó khăn,tệ
nạn tham nhũng phổ biến.
* Giai đoạn: Từ những năm 60,70 trở đi của TK
XX,nhóm các nớc này chuyển sang chiến lợc
CNH lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
+ Nội dung: Tiến hành mở cửa nền kinh tế ,thu
hút vốn đầu t nớc ngoài ,tập trung cho xuất khẩu.
+ Thành tựu:Làm bộ mặt kinh tế xã hội các nớc
biến đổi tốc độ tăng trởng kinh tế khá cao,đặc
biệt là Xin ga po trở thành con rồng kinh tế ở
ĐNA.
+ Hạn chế: Xảy ra cuộc khủng hoảng tài
chính1997-1998,song đã khắc phục đợc.
2. Nhóm các nớc Đông Dơng.
- Sau khi giành độc lập các nớc Đông Dơng đã
phát triển theo hớng kinh tế tập trung, song còn
gặp nhiều khó khăn
- Từ những năm 80,90 của TK XX trở đi các nớc
này từng bớc chuyển sang nền kinh tế thị trờng
,bộ mặt kinh tế xã hội có nhiều đổi mới.
3, Các nớc Đông Nam á khác .
- GV hỏi: Thời kì 1954-1970, CPC thực
hiện đờng lối nh thế nào ? Mục đích?
- HS đọc SGK trả lời,
- GV phân tích,bổ sung
- GV hỏi: giai đọan 1975-2000, cách
mạng CPC có đặc điểm gì nổi bật?
-- HS đọc SGK trả lời,
- GV phân tích,bổ sung ,liên hệ với VN
- GV hỏi: Hãy kể tên 5 nớc sáng lập
ASEAN?
- HS trả lời,
- GV hỏi: Giai đoạn đầu các nớc sáng lập
ASEAN thực hiện biện pháp gì để phát
triển đất nớc?
- HS trả lời,
GV hỏi: Giai đoạn tiếp theo các nớc sáng
lập ASEAN thực hiện biện pháp gì để
phát triển đất nớc?
- HS trả lời,
- GV hỏi nhóm các nớc Đông Dơng sau
khi giành độc lập đã những biện pháp gì
để phát triển đất nớc?
- HS trả lời.
- GV hỏi : Nêu tình hình kinh tế của
22
+ Brunây: Dầu mỏ và khí đốt mang lại nguồn
thu nhập 75% trong nớc.
- Từ giữa những năm 80 của TK XX,Chính phủ
tiến hành điều chỉnh chính sách nhằm đa dạng
nền kinh tế,tiết kiệm năng lợng,tăng xuất khẩu.
+ Mianma: Từ năm 1998,Mianma tiến hành mở
cửa ,tốc độ phát triển kinh tế tăng nhanh.
Brunây và Mianmáau khi giành độc lập?
- HS trả lời.
4. Sơ kết, giao bài tập về nhà.
- Nh vậy qua tiết này các em phải nắm đợc quá trình xây dựng à phát triển kinh tế của các n-
ớc Đông Nam á .
- Bài tập về nhà: Câu 1: So sánh các chiến lợc kinh tế hớng nội và hớng ngoại của nhóm các
nớc ASEAN trên 3 lĩnh vực: nội dung, thành tựu, hạn chế?
Tiết 10 Ngày tháng năm 2008
Bài 4- các nớc đông nam á (tiết 3 )
III/ Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
I/ Mục tiêu tiết học.
1.Về kiến thức.
- Qua tiết này giúp học sinh nắm đợc:
Hoàn cảnh ra đời ,mục tiêu,quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.Thời cơ và thách thức
khi Việt Nam ra nhập ASEAN.
23
2. Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử,biết liên hệ tình hình Việt Nam hiện nay.
3. Về t tởng.
- Có thái độ đồng tình ủng hộ sự phát triển của tổ chức ASEAN trong khu vực và trên thế
giới.
II/ Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đọc t liệu tham lhảo về tổ chức ASEAN.
2. Học sinh: Học bài cũ,soạn bài mới.
III/ Tiến trình tổ chức day học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: So sánh các chiến lợc kinh tế hớng nội và hớng ngoại của nhóm các nớc ASEAN trên
3 lĩnh vực: nội dung, thành tựu, hạn chế?
3. Dạy bài mới:Sau CTTG II Đông Nam á có nhiều biến đổi to lớn .Sự ra đời và phát triển
của tổ chức ASEAN đã thúc đẩy mối quan hệ giữa các nớc trong khu vực để làm rõ vấn đề
này chúng ta cùng tìm hiểu nội dung tiết học ngày hôm nay .
Kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy và trò
III/ Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN.
1. Hoàn cảnh:
- Sau khi giành độc lập nhiều nớc trong khu vực
càn có sự hợp tác cùng phát triển , nhiều tổ chức
hợp tác kinh tế mang tính khu vực trên thế giới
xuất hiện cổ vũ các nớc Đông Nam á tìm cách
liên kết với nhau.
- Ngày 8/8/1967,tại Băng Cốc (Thái Lan) 5 nớc
Inđônêxia,Malaixia,Xingapo,Thái Lan,Phi lip
pin, thành lập Hiệp hội các nớc Đông Nam
á(ASEAN).
2. Mục tiêu.
- Xây dựng những mối quan hệ hòa bình ,hữu
nghị hợp tác giữa các nớc trong khu vực tạo nên
một cộng đồng Đông Nam á hùng mạnh trên cơ
sở tự cờng khu vực
- Thiết lập một khu vực hòa bình ,tự do trung lập
ở Đông Nam á.
--> ASEAN là một tổ chức liên minh chính trị
Kinh tế của khu vực Đông Nam á.
3. Sự phát triển .
- Giai đoạn 1967-1975: ASEAN còn là tổ chức
non yếu ,hợp tác còn lỏng lẻo , cha có vị trí trên
trờng quốc tế .
- Giai đoạn 1976-2000:
+ Năm 1976,Hội nghị cấp cao ở Ba li mở ra một
triển vọng mới của tổ chức ASEAN,nhiều thành
viên xin ra nhập :
- Năm 1984: Brunây xin ra nhập ASEAN.
24
- Năm 1995: Việt Nam xin ra nhập ASEAN.
-Năm 1997: Lào,Mianma xin ra nhập ASEAN.
- Năm 1999: Campuchia xin ra nhập ASEAN.
*Nhận xét :
- Nh vậy từ 5 nớc sáng lập ban đầu đến năm
1999 ASEAN đã có 10 thành viên.
+ Thời cơ và thách thức khi Việt Nam ra nhập
ASEAN.
- Thời cơ:Tạo điều kiện cho Việt Nam đợc hòa
nhập vào cộng đồng khu vực ,vào thị trờng Đông
Nam á,thu hút vốn đầu t nớc ngoài ,tạo điều kiện
tiếp thu ,học hỏi KHKT,giao lu văn hóa để phát
triển đất nớc.
- Thách thức: Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh
quyết liệt nhất là về kinh tế ,hòa nhập nếu ta
không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về kinh tế và
bị hòa tan về chính trị ,văn hóa, xã hội.
4. Sơ kết ,giao bài tập về nhà
- Nh vậy qua tiết này các em phải nắm đợc sự ra đời,phát triển của ASEAN
- Bài tập về nhà:
Câu 1: Hoàn cảnh ra đời ,quá trình phát triển,thời cơ,thách thức khi Việt Nam ra nhập
ASEAN
Tiết 11 Ngày tháng năm 2008
Bài 5 - ấn độ và khu vực trung đông
I/ Mục tiêu tiết học
1. Về kiến thức
- Qua tiết này giúp học sinh nắm đợc :
+ Nhận thức đợc việc hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập và những thành tựu về mọi
mặt trong thời kì xây dựng đất nớc của nhân dân ấn độ.
+ Hiểu dợc khái quát tình hình Trung Đông,đặc biệt là tiến trình đấu trnh giành độc lập của
nhân dân Plextin từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
2. Về kĩ năng.
25