Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Dạy từ ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161 KB, 14 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TU SON
TRƯỜNG TIỂU HỌC DONG NGUYEN 2
Sáng kiến kinh nghiệm
Một số kinh nghiệm về việc dạy môn từ ngữ lớp 4.
Giáo viên: Ta Thi Kim Hue
Giáo viên trường tiểu học Dong Nguyen 2
NĂM HỌC 2004 – 2005
Phn I: t vn
I. Lý do chn ti.
Ting vit cú nhiu phõn mụn: Tập đọc, luyện từ và câu, Mun hc sinh hc tt v
vn, giáo viên cn rốn luyn ton din cho học sinh về Ting vit mi tr thnh hc sinh khỏ v
gii vn c. Trong đó, vic dy phõn mụn t ng là rt quan trng, nú giỳp cỏc em hiu, din dt
t tng, tỡnh cm, hot ng ca mỡnh bng ting m ngy cng chớnh xỏc, phong phỳ v sinh
ng hn.
Qua thc t ging dy, tụi cho rng s ra i ca phõn mụn t ng tiu hc l cn thit, nú
chm dt mt cỏch dạy tn mn, khụng h thng qua cỏc bi tp c để bắt đầu dạy từ một
cách một cách bài bản có hệ thống. Vic dy t hin nay c tin hnh mt cỏch cú k hoch,
mang tớnh ch ng. Thụng qua chơng trình, cỏc bi tp trong sỏch giỏo khoa, giỏo viờn hng dn
hc tp m rng vn t., phỏt trin vn t, tp gii thớch ngha ca t, tp s dng t trong cỏc dạng
bài: in t, dựng t t cõu, vit on vn ngn... Qua cỏc bi t ng này, vn t ca hc sinh c
m rng, tng cng k nng gii ngha t. K nng dựng t trong hot ng giao tip c hỡnh thnh
v phỏt trin. Hc sinh cú ý thc hn v việc sử dụng t ng. Vn hiu t v dựng t trong thc
tin núi, vit, trong hc tp v giao tip đợc sử dụng thành thạo và chính xác hơn. Ch trng
ging dy t ng tiu hc ó khng nh c v trớ, vai trũ ca mỡnh trong vic giỳp hc sinh lm
giu vn t, hỡnh thnh v phỏt trin ý thc, k nng s dng t. Chớnh vỡ vy tụi luụn trn tr lm th
no dy tt phõn mụn ny ỏp ng vi v trớ vai trũ ca nú.
T ng l mt phõn mụn khụ v khú dạy, trong cỏc t hi ging, rt ớt giỏo viờn ng kớ
dy tit t ng. Trong t hi ging cho mng 20-11 nm hc 2007 2008 vừa qua, giỏo viờn ng
kớ dy tit t ng 1/2. Qua vớ d trờn cho thy giỏo viờn rt ngi dy tit t ng. Nhiu giỏo viờn cũn
lỳng tỳng trong vic t chc mt tit dy t ng sao cho ỳng vi yờu cu, c trng riờng ca phõn
mụn v t hiu qu dy v hc cao. Theo s ỏnh giỏ ca giỏo viờn, mt s ni dung ging dy c


trỡnh by trong sỏch giỏo khoa cũn nhiu vn cha sỏt vi hc sinh v phng phỏp dy phõn mụn
ny nh hỡnh cha rừnhất là khi chơng trình thay sách vừa mới hoàn thành xong 2 năm
nờn giỏo viờn còn gặp nhiu khú khn trong ging dy.
Bn thõn tụi, qua 15 nm dy hc, dnh nhiu thi gian nghiờn cu, th nghim v thc
t ging dy tụi thy: Mun ging dy tt phõn mụn Ting vit núi chung v t ng núi riờng ũi hi
ngi giỏo viờn phi cú vn t rng, tớch lu vn sng, kinh nghim, cú trỡnh chuyờn mụn, vng
vng có lòng say mê nghiên cứu, ham học hỏi thỡ mi dy tt mụn ny, ỏp ng yờu cu i mi
v phng phỏp dy hc.
Vi ý ngha quan trng ca phân mụn t ng v thc trng v phng phỏp dy - hc t
ng cỏc trng tiu hc hin nay, tụi mnh dn chn phõn mụn t ng nghiờn cu v th hin
trong vic i mi phng phỏp dy hc t ng tiu hc. ú cng chớnh l lớ do tụi chn ti:
Mt s kinh nghim v dy hc phõn mụn t ng lp 4.
II. Phm vi ti.
- i tng nghiờn cu: Hc sinh khi lp 4, c bit l hc sinh lp 4A trng tiu hc Đồng
Nguyên 2- Từ Sơn Bắc Ninh.
- Mụn nghiên cu: Phõn mụn t ng, tp trung vo phng phỏp và các dạng bài tập dạy t
ng cho hc sinh lớp 4.
- Mc ớch nghiờn cu: Tỡm ra phng phỏp dy ỳng, hay nht nhằm giỳp hc sinh vận dụng
thành thạo các kỹ năng giải bài tập và hc tt phõn mụn t ng.
III. Mc tiờu v dc trng ca b mụn.
Hc sinh tiu hc, vn t ng ca cỏc em cũn hn ch, cn phi c b sung, phỏt trin
ỏp ng cỏc nhu cu hc tp, giao tip...Vì vậy vic dy t cho hc sinh cng c coi l quan
trng, khụng c b qua.
Vic dy t ng tiu hc l giỳp hc sinh m rng vn t, hiu ngha ca t mt cỏch
chớnh xỏc, giỳp hc sinh luyn tp s dng t ng trong núi, vit... Nhng t ng c dy tiu hc
gn vi các chủ điểm, xoay quanh nội dung những bài tập đọc, gắn với vic giỏo dc hc
sinh tỡnh yờu gia ỡnh, nh trng, t quc, yờu nhõn dõn, yờu lao ng ... lm giu nhn thc, m rng
tm mt ca hc sinh, giỳp cỏc em nhn thy v p ca quờ hng, t nc, con ngi, dy cỏc em
bit yờu v ghột. ỏp ng vi mc tiờu o to ca bc tiu hc: giỏo dc con ngi phỏt trin ton
din.

PHN II:
ỏnh giỏ hin trng trong nm hc
cú bin phỏp phng phỏp dy -hc tt mụn t ng, chỳng ta hóy nhỡn li v ỏnh giỏ
hin trng nm hc.
1.Thun li:
Trc ci cỏch giỏo dc, trong nh trng vic dy t ch yu c thc hin qua cỏc bi
vn (trong tp c, ging vn ...) chỳng ta tin hnh dy t trong cỏc bi vn. Nh vy, vic dy t
õy cng ch mang tớnh ngu nhiờn, tn mn khụng cú tớnh ch ng, k hoch.
Trong chng trỡnh v sỏch giỏo khoa ci cỏch giỏo dc, t ng c tỏch thnh phõn mụn
c lp, cú tit dy riờng. Trong chng trỡnh v sỏch giỏo khoa tiu hc phõn mụn t ng cú nhim v
giỳp hc sinh h thng hoỏ vn t, m rng, phỏt trin vn t da vo cỏc ch , ch im t ng.
Trờn c s ú, hc sinh tin hnh luyn tp s dng t qua cỏc kiu bi tp nh in t, dựng t t
cõu, vit on vn ngn... Túm li, cú th núi t ng c t chc dy riờng, trong khuụn kh ca mt
phõn mụn Ting vit l mt bc tin ỏng k ca chng trỡnh v sỏch giỏo khoa cải cỏch giỏo dc.
Bờn cnh SGK, hiện nay cũn cú V bi tập Ting vittrong ú cú bi tp ca phõn mụn
t ng. V bi tp c dựng kốm vi SGK, b sung cho SGK v c xem l s iu chnh phng
phỏp dy hc Ting vit nõng cao chất lợng gi dy.
Từ khi thực hiện cải cách giáo dục, chơng trình thay sách đã đợc áp dụng trên
toàn quốc và đến nay đã hoàn thành xong 2 năm. Vì vậy mà cỏc trng trong huyện
u c hc v vn i mi SGK Ting vitv chỳng ta ó thc hin nhiu chuyờn dy
Ting vit theo phng phỏp mi Ly hc sinh lm trung tõm, cỏc chuyờn i mi phng
phỏp dy hc Ting vit tiu hc. Nh trng cũn c hc vn bn ca S v Thc hin i mi
phng phỏp dy - hc mụn t ngv t chc mt s tit dy Chuyờn t ng lp 4, Chuyờn
t ng lp 5...
Tt c cỏc iu trờn to iu kin thun li cho giỏo viờn dy tt phõn mụn t ng.
2. Khú khn:
Trỡnh hc sinh khụng ng u, ớt cú hc sinh hng thỳ vi mụn hc ny. Khi hi ý kin
cỏc em cho rng mụn ny khụ v khú.
Tụi ó iu tra cht lng u nm hc ca hc sinh lp 5A trng tiu hc Cỏt Linh c
th hin qua bng thng kờ sau:

u nm hc
2004-2005
S s Mụn: T ng
Gii Khỏ Trung bỡnh Yu
49 h/s 4 10 20 5
0% 8,1% 20,4% 40,8% 30,7%
Nh vy, cho thy cht lng hc t ng cũn thp.
Giáo viên chưa chú ý đến đặc trưng của phân môn từ ngữ, vốn từ của giáo viên chưa phong
phú, chưa đáp ứng được yêu cầu hướng dẫn học sinh mở rộng vốn từ, phát triển vốn từ. Cách dạy của
nhiều giáo viên trong giờ từ ngữ còn đơn điệu, lẹ thuộc một cách máy móc vào sách giáo viên, hầu như
rất ít sáng tạo, chưa sinh động, chưa cuốn hút được học sinh. Nhiều khi giáo viên còn nặng về áp đặt,
giảng khô khan. Học sinh tiếp thu bài giảng thụ động, dễ mỏi mệt, ngại học từ ngữ.
Điều kiện giảng dạy của giáo viên có nhiều khó khăn. Ngoài cuốn sách giáo viên và sách
học sinh các tài liêu tham khảo phục vụ việc dạy học từ ngữ hầu như không có. Đồ dùng dạy học (như
tranh ảnh, vật thực và các đồ dùng học tập khác dùng để dạy về nghĩa của từ)còn ít.
Một số câu hỏi, khái niệm trong SGK còn xa lạ với học sinh (chủ đề các dân tộc trên đất nước ta...)
hoặc ít nhiều trừu tượng không gần gũi với cuộc sống hằng ngày của các em (chủ đề: truyêng thống
dân tộc – nhân dân lao động...)có bài tập xuất hiện nhiều gây tâm lý nhàm chán, đơn điệu (bài tập
“Điền từ vào chỗ trống”). Việc tách ra thành hai bài gần nghĩa và cùng nghĩa theo tôi là khó dạy và
không cần thiết.
Tất cả những nguyên nhân đó nảy sinh tâm lý ngại dạy - học phân môn từ ngữ. Vậy chúng ta
phải dạy - học phân môn từ ngữ như thế nào?
Phần III:
Quá trình triển khai thực hiện đề tài
Chương trình và sách giáo khoa dạy học từ ngữ ở bậc tiểu học thể hiện tính thực hành rất rõ.
Ở lớp 5 chương trình sách giáo khoa thiết kế hai kiểu bài dạy - học cơ bản: Kiểu bài lí thuyết về từ và
kiểu bài thực hành từ ngữ theo chủ đề. Trong đó kiểu bài thực hành từ ngữ theo chủ đề chiếm vị trí chủ
đạo, bao trùm trong nội dung giảng dạy về từ ngữ. Cụ thể số bài thực hành chiếm hơn một nửa số tiết
từ ngữ ở lớp 5. Tôi xin trình bày phương pháp giảng dạy từng kiểu bài.
I. Kiểu bài lý thuyết về từ.

1. Nội dung:
Số bài lý thuyết về từ là 12, trên tổng số 33 bài từ ngữ cả năm học. Về nội dung, các bài lý
thuyết giới thiệu cho học sinh lớp 5 một số vấn đề về cấu tạo từ Tiếng việt (từ đơn, từ ghép, từ láy)về
nghĩa của từ và sự phân loại các từ về mặt nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng, từ cùng nghĩa, từ gần nghĩa,
từu trái nghĩa, từ cùng âm khác nghĩa...). Về cấu tạo các bài lý thuyết về từ trong sách giáo khoa Tiếng
việt lớp 5 gồm 3 phần:
Phần I – Bài đọc: Nêu các ví dụ mẫu là đoạn văn, đoạn thơ, câu văn, câu thơ...trong đó chứa
các từ cần dạy, từ đó nêu các câu hỏi gợi ý, hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài, từng bước dẫn dắt học
sinh tới khái niệm cần học.
Phần II – Bài học: Nêu định nghĩa một số khái niệm lí thuyết về từ, những kiến thức cần
dạy cho học sinh, kèm theo các ví dụ minh hoạ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×