Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

NGÂN HÀNG ĐỀ THI + ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.42 KB, 12 trang )

Trờng THCS Đạo Trù
Ngân hàng đề môn địa lý 7
Năm học: 2008-2009
Ngời thực hiện: Dơng Thị Lan
Học kỳ I:
Đề 15 phút
Đề 1:
Câu hỏi: Trình bày các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng?
Gợi ý: Các hình thức làm rẫy; làm ruộng thâm canh lúa nớc sản xuất hàng
hóa theo quy mô lớn.
*Làm rẫy:
-Là hình thức canh tác trong nông nghiệp lâu đời nhất.
-Rừng hay xavan bị đốt để làm nơng rẫy
-Sử dụng công cụ thô sơ, ít chăm sóc, năng xuất cây trồng thấp
*Làm ruộng thâm canh lúa nớc:
-Tiến hành trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nguồn lao động dồi
dào, chủ động nớc tới.
-Thâm canh lúa nớc cho phép tăng vụ tăng năng xuất.
*Sản xuất hàng hóa theo quy mô lớn:
-Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi theo chuyên môn hóa với quy mô lớn
trong các trang trại, đồn điền.
-Tạo ra khối lợng nông sản hàng hóa lớn có giá trị cao.
Đề 2:
Câu hỏi: Hãy nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại
trong hoang mạc hiện nay?
Gợi ý: Các hoạt động kinh tế trong hoang mạc ngày nay gồm có:
- Hoạt động kinh tế cổ truyền:
+ Chăn nuôi du mục: Là hình thức chăn nuôi luôn di chuyển đàn gia súc nh:
dê, cừu, lạc đà, ngựa . từ nơi này đến nơi khác để tìm nguồn n ớc và nguồn thức
ăn.
+ Buôn bán: Vận chuyển trao đổi hàng hoá bắng lạc đà xuyên qua các


hoang mạc rộng lớn.
+ Sống định c: Sống và làm viêc ở một nơi cố định trong các ốc đảo nh:
trồng chà là, cam, chanh, lúa mạch trên những mảnh v ờn nhỏ cùng với nuôi dê,
cừu.
- Hoạt động kinh tế hiện đại:
+ Công nghiêp khai thác dầu khí, khoáng sản quí, nớc ngầm trong lòng đất.
+ Hoạt động hớng dẫn du lịch: Là nguồn thu nhập lớn của ngời dân ở hoang
mạc.
Đề 1 tiết
Đề bài
1.Trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh tròn vào đáp án em cho cho là đúng, có khoảng bao % loài
cây, chim, thú trên trái đất sinh sống trong rừng rậm của đới nóng?
A. 80% B. 70% C. 60% D. 50%
Câu 2: Đặc điểm chung của khí hậu xích đạo ẩm là:
A.Nóng, ma rất nhiều
B.Nóng, ma nhiều, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm lớn
C.Nóng, ma nhiều, biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
D.Nóng, ma nhiều quanh năm, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm lớn hơn biên
độ nhiệt trung bình trong năm.
Câu 3: Nhiệt độ và lợng ma thay đổi theo mùa gió là đặc điểm của khí hậu:
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới
C. Nhiệt đới gió mùa D.Tất cả các loại khí hậu trên
Câu 4: Nối các ý ở bên trái với các ý ở bên phải để thể hiện đặc điểm của
các hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới Nóng?
1. Đốt rừng, xavan để lấy đất trồng trọt
2.Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi
A. Làm rẫy 3.Khối lợng nông sản hàng hóa lớn,
B.Sản xuất nông sản hàng hóa có giá trị cao
trong các trang trại, đồn điền 4.Sử dụng công cụ thô sơ, năng suất

theo quy mô lớn. cây trồng thấp.
II/ Tự luận:(8 điểm).
Câu 5: Có 3 biểu đồ khí hậu dới đây đều thuộc môi trờng đới Nóng.
Hãy xác định biểu đồ nào thuộc kiểu khí hậu xích đạo ẩm, biểu đồ nào
thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới, biểu đồ nào thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa? Giải
thích?
Câu 6: (2 điểm)
Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần c nông thôn?
Đáp án:
I/Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) đáp án B
Câu 2: (0,5 điểm) đáp án C
Câu 3: (0,5 điểm) đáp án C
Câu 4:(0,5 điểm)
A. nối 1 , 4 ; B. nối 2, 3
II/ Tự luận:
Câu 1: (6 điểm)
mm
0
50
100
150
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10101112
200
250
22
18
20
16

300
350
mm
24
26
28
0
50
100
150
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10101112
200
250
o
C
30
26
28
12
mm
100
200
300
10
20
30
0
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9

10101112
o
C
-Biểu đồ A. Biểu đồ của môi trờng nhiệt đới (0,5 điểm)
-Biểu đồ B. Biểu đồ của môi trờng xích đạo ẩm (0,5 điểm)
-Biểu đồ C. Biểu đồ của môi trờng nhiệt đới gió mùa (0,5 điểm)
Giải thích:
-Biểu đồ A. Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình trên 20
0
c, trong năm có
thời kỳ khô hạn (3 tháng). Ma tập trung một mùa (1,25 điểm).
-Biểu đồ B. Khí hậu nóng, ẩm quanh năm, chênh lệch giữa tháng cao nhất và
tháng thấp nhất nhỏ (3
0
c) Ma quanh năm (1,25 điểm).
-Biểu đồ C. Nhiệt độ luôn trên 20
0
c chênh lệch giữa tháng cao và tháng thấp
trên 8
0
c, lợng ma thay đổi theo mùa (mùa ma từ tháng V X, mùa khô từ XI
IV) (2 điểm).
Câu 6: (2 điểm).
-Quần c đô thị là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ
yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Nhà cửa tập trung với mật độ cao. Mật độ
dân số cao (1 điểm).
-Quần c nông thôn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế
chủ yếu sản xuất nông, lâm hay ng nghiệp. Làng mạc, thôn xóm, thờng phân tán.
Mật độ dân số thấp (1 điểm).
đề kiểm tra học kỳ I

Đề bài
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm).
Câu 1: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng?
Biểu đồ dới đây là biểu đồ khí hậu của môi trờng nào?
A.Môi trờng xích đạo ẩm
B.Môi trờng nhiệt đới gió mùa
C.Môi trờng nhiệt đới
D.Môi trờng hoang mạc
Câu 2: Nối các ý bên phải với ý bên trái cho phù hợp với để thể hiện sự
phân bố của một số sản phẩm trồng trọt chủ yếu ở đới ôn Hòa.
A.Cận nhiệt đới gió mùa 1.Lúa mì, đại mạch, khai tây, ngô
B.Ôn đới Địa Trung Hải2.Lúa mì, củ cải đờng, rau, hoa quả
C.Ôn đới Hải Dơng 3.Nho, cam, chanh, ô liu
D.Ôn đới lục địa 4.Lúa nớc, đậu tơng, hoa quả
Câu 3: Nối các ý bên phải với các ý bên trái để thấy đợc đặc điểm của các
hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong hoang mạc.
A.Hoạt động kinh tế cổ truyền 1.Khai thác tài nguyên thiên nhiên
(dầu mỏ, khí đốt).
B.Hoạt động kinh tế hiện đại 2.Trồng trọt trong các ốc đảo
3.Chăn nuôi du mục
4.Tổ chức hớng dẫn du lịch
Câu 4: Sử dụng các cụm từ trong ngoặc (Cây cối, lạnh quanh năm, mùa hạ)
và điền vào các chỗ trống ( ) trong các câu sau cho phù hợp.
ở gần cực khí hậu (1) .,(2) ...
chỉ phát triển đợc vào ,(3) ngắn ngủi trong
những thung lũng kín gió, khi lớp băng trên mặt đất tan đi.
II/Tự luận:
Câu 5: (3 điểm)
Trình bày nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.
Câu 6: (5 điểm).

Dựa vào kiến thức đã học giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô
vào bậc nhất thế giới.
Dàn ý và thang điểm
I/ Trắc nghiệm:(2 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) ý C
Câu 2: (0,5 điểm) A với 4
B với 3
C với 2
D với 1
Câu 3: (0,5 điểm).
A nối với 2 và 3 ; B nối với 1 và 4

×