Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án hình học 6 chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.67 KB, 33 trang )

Giáo án Hình học 6
Ngày soạn: 16/8/2018
Ngày giảng: 31/8/2018

CHƯƠNG I . ĐOẠN THẲNG
TIẾT 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
A . MỤC TIÊU
 Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ giữa điểm và
đường thẳng
 Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết dùng
, .
các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu ��
 Rèn cho HS tính cẩn thận, vẽ chính xác
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
(sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, tính chất), năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ,
tính.
B . CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
- Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình môn học
GV : - Giới thiệu môn hoc
HS: Nghe gv giới thiệu, ghi yêu cầu
- Yêu cầu của bộ môn


- Phương pháp học của bộ môn
toán hình
- Giới thiệu chương trình hình
học lớp 6
- Giới thiệu nội dung cơ bản của
chương I
III. Bài mới:
Hoạt động 2 : 1. Điểm
- Cho HS quan sát H1:
1. Điểm
Đọc tên các điểm và nói cách
A
B
viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra
M
(h1)
điểm D
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
A
B
- Dùng một dấu chấm nhỏ
C

D

HS : Chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong H2


- Điểm A và C chỉ là một điểm
-1-


Giáo án Hình học 6
- Giới thiệu khái niệm hai điểm
trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp
điểm

A �C
(h2)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không
trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp
điểm. Điểm cũng là một hình.
Hoạt động 3: 2. Đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK:
2. Đường thẳng
Hãy nêu hình ảnh của đường
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
- Đường thẳng a, đường thẳng p
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết

(h3)
- Dùng chữ in thường
- Đường thẳng là một tập hợp điểm.

Đường thẳng không bị giới hạn về hai
phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch
thẳng.
Hoạt động 4 : 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm
không thuộc đường thẳng
A
d
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm
B
B không nằm trên đường thẳng d.
- Cho HS quan sát H4: Điểm A,
- ở h4: A �d ; B �d
B có quan hệ gì với đường thẳng d
?

Cách viết
Hình vẽ
- Có thể diễn đạt bằng những
hiệu
cách nào khác ?
Điểm M
M
- Treo bảng phụ tổng kết về
M
điểm, đường thẳng.
Đường
thẳng a
a
IV . Củng cố:

Hoạt động 5: Củng cố
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Học sinh hoạt động theo nhóm
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Nhóm 1: Bài tập 1
,
Bài tập 3: Nhận biết điểm ��
Nhóm 2: Bài tập 3
Nhóm 3: Bài tập
đường thẳng
��
,
Bài tập: Vẽ điểm
đường thẳng
V . Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2, 5, 6 SGK; 2, 3 SBT.
-2-


Giáo án Hình học 6
Ngày soạn: 23/8 /2018
Ngày giảng: 7/9/2018
TIẾT 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A. MỤC TIÊU
 Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
 Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ

toán, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
Học sinh: đồ dùng học tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức:

6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ
Y cầu : Vẽ đường thẳng a, lấy 3
1HS lên bảng thực hiện
điểm thuộc đường thẳng a, 3 điểm
HS dưới lớp thực hiện yêu cầu vào vở
không thuộc đường thăng a
HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
GV cho HS nhận xét và chấm điểm
III. Bài mới:
Hoạt động 2: 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu
hỏi
A

- Xem H8b và cho biết: Khi nào ta

nói ba điểm A, B, C không thẳng
hàng

B

D

H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một
đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu
hỏi
B
A

- Nhận xét về quan hệ giữa ba

C

H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc
-3-


Giáo án Hình học 6
điểm A, B, C

bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng
không thẳng hàng
Hoạt động 3: 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

- Trong ba điểm thẳng hàng có thể
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
có mấy điểm nằm giữa hai điểm
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
còn lại ?
M
N
O
H9

Nhận xét – sgk.tr106

- Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm và làm bài tập 11

IV . Củng cố

ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối với
điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với
điểm B ....
Nhận xét: trong ba điểm thẳng hàng,
có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa
hai điểm còn lại
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với
điểm R

- Điểm R và N nằm cùng phía đối với
điểm M ....
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất cau trả lời

Hoạt động 4: Củng cố-Luyện tập
GV : Nhắc những nội dung chính
2 HS lên bảng làm bài tập 10 và bài tập
cần nắm được
12
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta
làm thế nào ?
- Làm bài tập 12
V . Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
Ngày soạn: 31/8/2018
Ngày giảng: 04/9/2018

TIẾT 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
-4-


Giáo án Hình học 6
A. MỤC TIÊU
 Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân
biệt
 Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm; Biết vị trí tương đối giữa hai đường

thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau; Vẽ hình chính xác đường thẳng đi
qua hai điểm
 Rèn thái độ làm việc nghiêm túc, tính chính xác khi vẽ hình
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán (sử dụng
thuật ngữ, kí hiệu, tính chất), năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính.

B. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, đồ dùng học tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức:

6A:
6B:

II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV: Yêu cầu HS trả lời miệng - Ba điểm thẳng hàng nếu chúng cùng
những câu hỏi sau:
thuộc một đường thẳng
Thế nào là ba điểm thẳng hàng? - Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, ta vẽ 1 đường
Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng?
thẳng rồi lấy 3 điểm cùng thuộc đường
III. Bài mới:
thẳng ấy
Hoạt động 2 : 1. Vẽ đường thẳng
GV - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a

1. Vẽ đường thẳng
đi qua A. Có thể vẽ được
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
mấy đường thẳng như vậy ?
( Vẽ được vô số đường thẳng như vậy )
b
c
a

A

GV - Lấy điểm B �A, vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được
mấy đường như vậy?

HS : Vẽ hình
A

B

* Nhận xét: Có một và chỉ một đường
thảng đi qua hai điểm phân biệt
- Làm bài tập 15. Sgk: trả lời tại chỗ
- Làm bài tập 15. Sgk
Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ
Nhận xét-sgk.tr108
một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Hoạt động 3 : 2. Tên đường thẳng
- Đọc thông tin trong SGK: Có
2. Tên đường thẳng

những cách nào để đặt tên
HS đọc SGK – 108
cho đường thẳng ?
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ
cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
-5-


Giáo án Hình học 6
Hình 1

- Đọc tên
a những đường thẳng ở
hình H1? A
B
x

y

? Yêu cầu HS làm ?
-Trả lời tại chỗ ? Sgk
Hoạt động 4 : 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
GV : Yêu cầu HS đọc SGK
song song
a. Đường thẳng trùng nhau
a. Đường thẳng trùng nhau
a

H


I

H1
b. Đường thẳng cắt nhau

K

H1

a

H

I

b. Đường thẳng cắt nhau
K

J

H2
c. Đường thẳng song song

J

L

a


H2
c. Đường thẳng song song

L

a

b
b
H3:
H3:
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân
biệt thì cắt nhau hoặc song song
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt
IV. Củng cố
thì cắt nhau hoặc song song
Hoạt động 5 . Củng cố
- Làm bài tập 16:
Bài tập 16
a) Tại sao không nói ba điểm không
HS: trả lời
thẳng hàng ?
b) Cho ba điểm và một thước thẳng.
Làm thế nào để biết ba điểm đó có
- HS hoạt động nhóm bài 17, 18 rồi trình
thẳng hàng không?
bày
- Làm bài tập 17, 18 Sgk
- HS: làm bài 19 vào vở
- Làm bài tập 19Sgk

GV: treo hình vẽ đúng lên bảng
V . Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
Chuẩn bị trước: mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị:
+ 3 cọc tiêu thẳng 1,5m có 1 đầu nhọn dán giấy màu
+ 1 dây dọi
Ngày soạn: 18/9/2018
Ngày giảng: 27/9/2018

TIẾT 4: THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

-6-


Giáo án Hình học 6
A. MỤC TIÊU
 Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
 Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
 Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Nội dung thực hành
- HS: Chuẩn bị cho 6 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
03 cọc tiêu dài 1,5m
01 quả dọi
01 búa đóng cọc

C . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức: `
6A:
6B:

II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ?
HS : Trả lời …..
Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng?
GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh ….
III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung, mục đích bài thực hành
1) Nội dung:
- HS nghe GV phổ biến và ghi lại
- Thực hành trồng cây thẳng hàng
2) Mục đích
- Thấy được ứng dụng của môn
toán đối với thực tế đời sống
- Trồng được 3 cây thẳng hàng, 4
cây thẳng hàng hoặc xếp hàng thẳng
theo yêu cầu
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành
GV : Hướng dẫn cách làm như SGK
-7-



Giáo án Hình học 6
- Giới thiệu dụng cụ

HS : Nghe và ghi cách làm của GV :

Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở
hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm
tra)
Bước 2 Em thứ nhất đứng ở A, Em
thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm
giữa A và B
Bước 3 : Em ở vị trí A ra hiệu cho
em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao
cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
IV. Củng cố:
Hoạt động 3: Củng cố
? Để trồng 3 cây A, B, C thẳng hàng
- HS : ta có thể trồng theo hai cách :
ta có thể trồng bằng những cách nào ?

+ Cách 1 : trồng cây A , B trước rồi
trồng cây C giữa hai cây A và B
+ Cách 2 : trồng cây A, B trước rồi
trồng cây C nối tiếp sau cây A và B

V. Hướng dẫn về nhà :
- Đọc kĩ các bước thực hành trong sách giáo khoa
- 6 tổ chuẩn bị dụng cụ, mỗi tổ 3 cọc tiêu dài 1,5m; 1 dây dọi, 1 búa
- Giờ sau thực hành ngoài trời.
Ngày…..tháng 9 năm 2018

Duyệt của Tổ trưởng tổ CM

Nguyễn Văn Toán

Ngày soạn: 15/9/2018
Ngày giảng: 28/9/2018
TIẾT 5: THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A. MỤC TIÊU
 Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
 Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
-8-


Giáo án Hình học 6
 Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Nội dung thực hành
- HS: Chuẩn bị cho 6 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
03 cọc tiêu dài 1,5m
01 quả dọi
01 búa đóng cọc
C . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức:

6A:
6B:


II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra dụng cụ
GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ
III. Bài mới
Hoạt động 2: Nhiệm vụ
GV ? Nhiệm vụ của chúng ta là làm
HS : Nêu nhiệm vụ – Chôn các cọc
gì ?

rào nằm giữa hai cột mốc A và B

GV ? Nhấn mạnh lại yêu cầu , phổ

- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai

biến quy định ….

cây A và B đã có bên lề đường

Hoạt động 3 : Hướng dẫn cách làm
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng
ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi

HS : Nghe và ghi cách làm của GV :

kiểm tra)
Bước 2 Em thứ nhất đứng ở A, Em
thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm

giữa A và B
Bước 3 : Em ở vị trí A ra hiệu cho

Đại diện một vài nhóm lên làm thử

em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao
cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
-9-


Giáo án Hình học 6
GV : Làm mẫu cho các nhóm quan
sát
- Gọi một vài nhóm lên lèm thử
Hoạt động 4 : Thực hành ngoài trời
- GV chia nhóm thực hành và vị trí
- 6 nhóm HS nhận vị trí và tiến hành
thực hành cho từng nhóm

thực hành theo yêu cầu của GV

- Yêu cầu các nhóm tiến hành thực
hành
- GV quan sát các nhóm và chỉnh
sửa cho HS
Hoạt động 5: Kiểm tra, đánh giá
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị
- HS nghe GV nhận xét, đánh giá và
trí A, B, C


cho điểm

- Đánh giá hiệu quả công việc của
các nhóm
- Ghi điểm cho các nhóm
IV. Củng cố:
GV :

Hoạt động 6 . Củng cố
Cho hs nêu lại cách trồng cây
HS áp dụng cách trồng cây thẳng hàng

thẳng hàng

vào việc xếp thẳng hàng
V. Hướng dẫn về nhà
Đọc trước nội dung bài “Tia”

Ngày soạn:02/10/2018
Ngày giảng: 12/10/2018
Tiết 6: TIA
A. MỤC TIÊU:
 Nắm được thế nào là 1 tia, 2 tia đối nhau, trùng nhau, hiểu nhận xét mỗi
điểm trên đường thẳng là gốc của 2 tia đối nhau.
 Có khả năng vẽ tia bằng: Ký hiệu, đọc, phân biệt 2 tia đối, trùng nhau.
 Biết phân tích, óc quan sát, suy xét.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ:

GV: Thước, phấn màu, bảng phụ 22/106
HS: thước thẳng, đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-10-


Giáo án Hình học 6
I. Tổ chức:

6A:
6B:

II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV: Vẽ đường thẳng xy và điểm A
HS : Vẽ
y
thuộc
đường Athẳng xy
x
GV: Nhận xét vào bài
III. Bài mới
Hoạt động 2 : 1 . Tia
GV: Yêu cầu HS đọc SGK / 111
1 . Tia
GV: Vậy tia là gì ?
HS : Đọc SGK /111
HS : Trả lời : Tia là một hình gồm

điểm O và một phần đường thẳng bị
GV: Khi đọc ( hay viết ) một tia ta
chia ra bởi điểm O
phải viết như thế nào ?
Điểm O được gọi là gốc O
GV: Mỗi một điểm được vẽ trên
HS : Trả lời ……
đường thẳng sẽ tạo thành mấy tia ?
HS: Trả lời …. 2 tia
GV: Tia Ax có gốc là gì ? Vẽ như thế
HS : Trả lời : Tia Ax có gốc là điểm
nào ?
A , Dùng một vạch để vẽ tia
GV: Hướng dẫn vẽ tia Ax
HS: Vẽ tia Ax
GV: Tia Ax có bị giới hạn không ?

HS: Tia Ax không bị giới hạn về phía x

Hoạt động 2 : 2 .Hai tia đối nhau
GV: Vẽ đường thẳng xy và điểm O
2 .Hai tia đối nhau
nằm trên đường
thẳng Oxy . Trên hình
vẽ
HS: Vẽ
y
x
có mấy tia , xác định gốc của các tia
đó ?GV Em có nhận xét gì về hai tia

HS Trả lời
Ox ; Oy ở trên
- Hai tia có cùng chung gốc O
- Cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Hai đầu tia nằm về 2 phía
GV: Đưa ra khái niệm và yêu cầu học Nhận xét: Mỗi điểm trên 1 đường
sinh đọc nhận xét SGK
thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK
?1 SGK
x

A

B

y

a, Hai tia Ax và By không phải là hai
tia đối nhau vì không có chung gốc
b, Các tia đối nhau là Ax và Ay ; Bx
và By ; Ax và AB ; By và BA
Hoạt động 3 : 3. Hai tia trùng nhau

-11-


Giáo án Hình học 6
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
GV: Giới thiệu thêm về hai tia trùng

nhau :
+ Có chung gốc
+ Cùng nằm trên một nửa đthẳng
+ Hai đầu tia cùng hướng về 1 phía
GV: Yêu cầu HS làm ?2 ( SGK )

3. Hai tia trùng nhau
HS đọc SGK
HS : Nghe GV giới thiệu
Chú ý ( SGK )

?2 ( SGK )
a, Tia OB và tia Oy trùng nhau
b, Tia Ax và tia Ox Không trùng
nhau vì không có chung gốc
IV. Củng cố:
c, Tia Ox và tia Oy không đối nhau
vì không tạo thành đường thẳng
Hoạt động 4: Củng cố
GV: yêu cầu nhắc lại:
HS ; trả lời tại chỗ
? Thế nào là hai tia đối nhau
- Hai tia đối nhau là hai tia :
? Thế nào là hai tia trùng nhau
+ Có chung gốc
+ Nằm trên cùng một đường thẳng
+ Hai đầu tia nằm về 2 phía
- Hai tia trùng nhau là hai tia:
+ Có chung gốc
GV: Yêu cầu làm bài 24 ( SGK )

+ Cùng nằm trên một nửa đthẳng
+ Hai đầu tia cùng hướng về 1 phía
HS : Vẽ hình
HS: a, Tia trùng với tia BC là tia By
b, Tia đối với tia BC là tia BO ; BA ;
Bx
B
A
C
O
y
x
V. Hướng dẫn về nhà
- GV: Yêu cầu làm bài tập 22,23,25 SGK / 112 ; 113 ; bài 25, 26, 27 – sbt.99
- GV hướng dẫn bài 27 – sbt.99: Có 3 trường hợp vẽ hình:

Ngày soạn: 7/10/2018
Ngày giảng: 19/10/2018
TIẾT 7: ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU:
 Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
 Biết vẽ đoạn thẳng; Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn
thẳng, tia; Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
 Vẽ hình cẩn thận, chính xác

-12-


Giáo án Hình học 6
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao

tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn và các kiến thức có liên quan , thước thẳng,
HS: Thước thẳng, SGK , SBT
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ
- HS1 : Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
đạt bằng lời:
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
Đường thẳng AB và tia AB khác
nhau thế nào?
- HS 2: Vẽ hai điểm A và B , vẽ điểm
C nằm giữa A và B . Ta vẽ được bao
Vẽ được vô số điểm C nằm giữa A và B
nhiêu điểm C như vậy ?
III. Bài mới
Hoạt động 2 : 1. Đoạn thẳng AB là gì ?
GV: Vậy ta vẽ đoạn thẳng AB như
HS : Nêu cách vẽ
thế nào ?
HS: Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ

GV:
Hướng dẫn HS
vẽ đoạn thẳng
B
A
AB .
GV: Vậy thế nào là đoạn thẳng AB?

Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình
gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm
nằm giữa A và B
GV: Có những cách nào để gọi tên
HS: Đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BA
đoạn thẳng AB?
Điểm A, điểm B gọi là 2 mút (2 đầu) của
đoạn thẳng AB
GV: Đoạn thẳng AB và đường thẳng
HS: Đoạn thẳng AB bị giới hạn bởi 2
AB khác nhau như thế nào ?
đầu, đường thẳng AB không bị giới hạn ở
hai đầu.
GV : Cho làm bài tập 33. SGK
Bài tập 33. SGK
GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ
a. R và S -> R và S -> R và S
trống
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm
giữa P và Q.
Hoạt động 3 : 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
GV : Cho HS quan sát Hình 33

- Quan sát H33 SGK
Hai đoạn thẳng AB và CD có mấy
điểm chung
HS : Đoạn thẳng AB cắt CD tại I
-13-


Giáo án Hình học 6
GV : Cho HS quan sát Hình 34
Đoạn thẳng AB và tia Ox có mấy
điểm chung

- Quan sát H34 SGK

GV : Cho HS quan sát Hình 35
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
có mấy điểm chung

HS:Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K
- Quan sát H35

HS: đoạn thẳng AB Cắt đường thẳng xy
tại H
IV. Củng cố
GV : Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng
phụ sau:
D

C


C

A

B

D

B

A

O

O

B
x

O

A

A

O

B

x


B

D

A

B

x

B

A

A

C

B

x

O
a

N
A

Bài tập 36 SGK: a) Không

b) AB và AC
V . Hướng dẫn học ở nhà
-Học bài theo SGK
- Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
- Làm bài tập “34, 35, 36”- sbt.100

a

c) BC

Ngày soạn: 14/10/2018
Ngày giảng: 22/10/2018 (đổi giờ Tiếng Anh)
TIẾT 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU:
 HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
 Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng; Biết so sánh hai đoạn thẳng
 Có ý thức đo vẽ cẩn thận.

-14-


Giáo án Hình học 6
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ:
GV : Bài soạn và các kiến thức có liên quan . Thước thẳng, thước dây …
HS : Một số loại thước dây, thước gấp ...
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:


6A:
6B:
II. Kiểm tra

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ
* HS trả lời các câu hỏi sau:
Hs đứng tại chỗ trả lời
- Đoạn thẳng AB là gì ?
Đọc tên các đoạn thẳng ở hình vẽ
sau :
Đoạn thẳng GE, đoạn thẳng EH, đoạn
thẳng GH

III. Bài mới
Hoạt động 2: 1. Đo đoạn thẳng
GV : Hãy vẽ đoạn thẳng AB
HS: Vẽ đoạn thẳng AB. Đo và trình bày
GV: Hướng dẫn HS dùng thước có
cách đo
chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng
AB

GV : em có nhận xét về độ dài của
đoạn thẳng
VD : Vẽ đoạn thẳng AB rồi đo độ
dài của AB

( hai trường hợp A �B và A �B)

Độ dài đoạn thẳng AB bằng 62 mm và kí
hiệu là: AB = 62 mm
* Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có 1 độ
dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương
HS : Vẽ và đo
TH1: Nếu A �B thì AB = 0 cm
TH2: Nếu A �B

AB = 30 mm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B là
30mm
HS: Đoạn thẳng là một hình, độ dài
đoạn thẳng là một số.
Hoạt động 3 . 2. So sánh hai đoạn thẳng
GV : Cho HS quan sát H40 SGK
HS : Quan sát hình và trả lời …
GV : Em có nhận xét gì về độ dài
các đoạn thẳng AB ; CD ; EF
GV: giới thiệu về khoảng cách
giữa hai điểm
GV:Đoạn thẳng và độ dài đoạn
thẳng khác nhau như thế nào ?

-15-


Giáo án Hình học 6


GV : Yêu cầu HS Làm ?1 SGK
Người ta thường đánh dấu giống
nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau
GV : Yêu cầu làm ?2 Quan sát và
mô tả các dụng cụ đo độ dài trong
SGK
?3 Kiểm tra xem 1 inch bằng bao
nhiêu cm
IV. Củng cố

AB = CD
AB < EG
EG > CD
?1 SGK
HS : Đo và so sánh
AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài ...
?3 Kiểm tra xem 1
1 ( inch ) = 2,54 cm

Hoạt động 4. Củng cố
Nhắc lại các kiến thức cơ bản của
bài học
Áp dụng cho học sinh làm bài tập
sau:
Bài tập 43. SGK/ 119
Bài 43
Yêu cầu HS đọc to đề bài. Đo và trả
HS quan sát Hình 45 / sgk và trả lời:

lời
AC, AB, BC
Bài tập 44. SGK / 119

Bài 44
HS quan sát Hình 46 / sgk và trả lời:
a, AD, CD, BC, AB
b, Chu vi hình ABCD là:
AB + BC + CD + DA = 8,2 (cm)

V. Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc cách đo độ dài đoạn thẳng
So sánh hai đoạn thẳng
Làm bài tập 40,41,42,45 SGK
bài 41,42-sbt.101
Ngày soạn: 20/10/2018
Ngày giảng: 02/11/2018
TIẾT 9: KHI NÀO AM + MB = AB
A. MỤC TIÊU:
 HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
 Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
-16-


Giáo án Hình học 6
 Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c
thì tìm được số còn lại”
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ

toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, Thước thẳng, Bảng phụ
HS: Đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A:
6B:

II. Kiểm tra :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh
HS lên bảng :
làm bài tập sau :
A
M
B
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy
điểm M nằm giữa A và B. Đo AM,
HS dưới lớp: Nhận xét cách đo. Kết quả
MB, AB.
đo.
III. Bài mới
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB ?
?1 - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A,
?1

M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
A
M
B
- So sánh AM + MB với AB
GV treo bảng phụ
AM = ......
Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M
MB = .......
.... hai điểm A và B thì AM + MB =
AB = ........
AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M
AM + MB = AB
nằm giữa A và B”
Nhận xét: “Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc
- Đọc ví dụ SGK
lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M
nằm giữa A và B”
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
- Làm bài tập 46 theo cá nhân
I

Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
-17-

N


K


Giáo án Hình học 6
- Làm bài tập 47 SGK

Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk
E

M

F

Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF

- Biết M là điểm nằm giữa hai
điểm hai điểm A và B. Làm thế nào
để đo hai lần, mà biết độ dài của cả
ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có
mấy cách làm ?
Hoạt động 3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin

- HS nghe GV giới thiệu
SGK và giới thiệu một số loại thước
thường dùng
IV. Củng cố
Hoạt động 4 : Củng cố
Hoạt động nhóm bài 50 ; 51 –
Bài tập 50. SGK
SGK.121
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 46, 47, 48, 49 SBT
Đọc trước bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”
Hướng dẫn: bài 46 SBT
- Điểm M nằm giữa A và B => MA+MB = ?
- Theo bài ra: MB – MA = ?
- Từ đó => Tính được MA và MB (giống Bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu)

Ngày soạn: 24/10/2018
Ngày giảng: 09/11/2018
TIẾT 10: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
 HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và
ngược lại
 Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
 Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c

thì tìm được số còn lại”
-18-


Giáo án Hình học 6
 Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, Bảng phụ, phấn màu
HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A:
6B:
II. Kiểm tra

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
2HS lên bảng làm bài tập sau (cả lớp
- HS1:
làm vào vở):
ĐS: PQ = 5 cm
HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46.SBT:
HS2: Làm bài tập 47. SBT
- HS2: ĐS:

a) C nằm giữa hai điểm A và B
b) B nằm giữa hai điểm A và C
III. Bài mới:
c) A nằm giữa hai điểm B và C
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 48 -SGK
Bài 48 -SGK
- Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên
bảng phụ
A
B
M

- Một HS lên bảng điền

N

P

Q

Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề
rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm
cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m

- Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện
bài tập vào vở


QB =

1
.1,25=0,25 (m)
5

Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
Bài 49 - SGK
- HS làm theo nhóm

Bài 49 - SGK
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.

A

A

N

M

N

M

B

B


a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có
AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN

- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ

-19-


Giáo án Hình học 6
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM =
Bài 48 - SBT
MN suy ra AM = BN
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.
Bài 48 - SBT
Cho ba điểm A, B, M, biết AM =
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
3,7cm, MB = 2,3cm, AB = 5cm. Chứng
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
tỏ rằng:
Suy ra AM + MB �AB, vậy điểm M
a) Trong 3 điểm A, M, B không có
không nằm giữa A và B.
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Lý luận tương tự ta có :

b)Ba điểm A, M B không thẳng
AB + BM �AM, Vậy điểm B không
hàng
nằm giữa A và M
- Treo bài làm của các nhóm để đối
MA + AB �MB,
chiếu, so sánh, nhận xét.
vậy A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm
IV. Củng cố
nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba
điểm A, B, M không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 49 – SBT
Bài 49 - SBT
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ
Học sinh làm việc độc lập
Trong mỗi trường hợp sau đây hãy vẽ
- HS1:
hình và cho biết điểm A, B, M có thẳng
A
M
B
hàng không?
Ba điểm A, M B thẳng hàng
a) AM = 3,1cm, MB=2,9cm, AB = 6cm
vì AM+MB = AB
b)AM = 3,1cm, MB= 2,9cm, AB = 5cm
- HS2:
Yêu cầu làm việc độc lập


Ba điểm A, M, B không thẳng hàng vì
AM+ MB �AB
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp.
Ngày soạn: 25/10/2018
Ngày giảng: 16/11/2018
TIẾT 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU:
 HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn
vị dài) ( m > 0).
 Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, biết vẽ đoạn thẳng trên tia, vẽ
hai đoạn thẳng trên tia bằng cách dùng thước thẳng và compa
-20-


Giáo án Hình học 6
 Rèn óc sáng tạo và tư duy lôgic
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu
HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A:

6B:

II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại: khi nào thì AM+ BM =AB ?
- Hs : đứng tại chỗ trả lời
GV giới thiệu vào bài
III. Bài mới
Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các
O
M
x
công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- HS: Vẽ tia Ox
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm
- Dùng thước chia khoảng:
M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói
Đặt
thước sao cho vạch số 0 trùng với
cách làm.
gốc O của tia

- Dùng compa xác định vị trí của
điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm.
Nói cách làm


*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng
vẽ được một chỉ một điểm M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2:
-HS: Đặt một đầu compa trùng với
vạch 0 cm, đầu kia trùng với vạch 2cm;
giữ nguyên độ mở của compa. Đặt 1
đầu compa trùng với điểm O, đầu còn
lại nằm trên tia Ox chính là điểm M

Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các
công việc sau:
N
M
O
x
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm
- HS lên bảng vẽ hình
Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm,
- HS: Điểm M nằm giữa O và N
ON = 3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại ?
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON =
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
-21-



Giáo án Hình học 6
IV. Củng cố

b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa
hai điểm O và N
Hoạt động 4: củng cố

Bài 58.SGK
- Yêu cầu làm việc cá nhân

Bài tập 58. SGK
- Hs lên bảng hoàn thành
B x

A

- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.

- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho
AB = 3,5 cm
Bài tập 53. SGK

Bài tập 53. SGK

O

- Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ
đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba

điểm O, M, N ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 54. SGK
- Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ
đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba
điểm O, A, B ?
Yêu cầu hoạt động nhóm
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.

N x

M

Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N,
ta có: OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3 (cm)
Vậy OM = MN( = 3 cm)
Bài tập 54. SGK
(Đại diện các nhóm lên trình bày)
O

A

B

C x


Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B,
suy ra: OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có :
2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
Tương tự ta tính được BC = 3 cm
Vậy AB = BC ( = 3 cm)

V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 55, 56,57, 59 SGK
Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
Hd Bài tập 59:
- Muốn biết điểm nào nắm giữa ta phải tính độ dài và xem có đoạn
thẳng nào bằng tổng hai đoạn còn lại hoặc áp dụng nhận xét của bài
Ngày soạn: 7/11/2018
Ngày giảng: 21/11/2018
Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU:
 Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
 Biết vẽ trung điển của đoạn thẳng; Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng
thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là
trung điểm của đoạn thẳng
 Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy.

-22-


Giáo án Hình học 6

 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.
- Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Khi nào thì AM+ BM =AB?
- Hs lên bảng
Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho
OA=3cm ; OB=6cm. So sánh OA và
AB ?
III. Bài mới
Hoạt động 2: 1.Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng.
GV: Vẽ hình lên bảng.
1. Trung điểm của đoạn thẳng
GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung
điểm của đoạn thẳng AB.
Hãy quan sát hình vẽ và cho biết:
M là trung điểm của AB
Điểm M có quan hệ như thế nào với A,B?
Khoảng cách từ M đến A như thế nào so

với từ M đến B?
Hs nghe, ghi nhớ, trả lời câu hỏi của GV
GV: Cho HS nêu khái niệm.
Khái niệm: Trung điểm M của đoạn
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách
thì M phải thoả mãn mấy điều kiện? Đó đều A,B (MA=MB). Trung điểm của
là những điều kiện nào?
đoạn thẳng AB còn được gọi là điểm
GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tóm chính giữa của đoạn thẳng AB
tắt lên bảng.
M là trung điểm của AB nếu:
GV: Khi kiểm tra một điểm có phải là
+ M nằm giữa A và B.
trung điểm của đoạn thẳng hay không ta
+ M cách đều A và B.
cần kiểm tra mấy điều kiện? Đó là những
điều kiện nào?
Hoạt động 3: 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB
GV: M có quan hệ như thế nào với đoạn = 5cm
thẳng AB?
GV: Từ tính chất trên suy ra được điều gì?
GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao
Giải
nhiêu?
Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ Ta có: AM + MB = AB
AM = MB
dài cho trước?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách Suy ra: AM = MB = AB  6  3 cm

2 2
thực hiện.
Cách
1
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
-23-


Giáo án Hình học 6
GV: Hướng dẫn HS cách xác định thứ Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm
hai gấp giấy
Cách 2
Gấp giấy
GV: Cho HS trả lời  SGK
 Hướng dẫn
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ gấp
của bài toán.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách đôi sợi dây có độ dài bằng thanh gỗ đo
nột đầu của thanh gỗ lại ta được trung
thực hiện.
điểm của thanh gỗ.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
HS nhận xét
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại?
IV. Củng cố
Hoạt động 4: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài tập 60 trang 125 SGK
của bài toán.

Hướng dẫn
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố
nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
GV: Cho HS nêu hướng trình bày.
b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách OA + AB = OB
thực hiện.
2 + AB = 4
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
AB = 4 – 2
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình AB = 2
bày cho học sinh.
Vậy AB + OA = 2 (cm)
GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng
thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy yêu OB.Vì :
cầu?
+ A nằm giữa hai điểm O, B
Đó là những yêu cầu nào?
+ A cách đều hai đầu đoạn thẳng
GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một OB.
điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
V. Hướng dẫn về nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK.
– Chuẩn bị phần ôn tập.
– Hướng dẫn HS làm bài tập 60; 63 SGK

Ngày soạn: 5/11/2018

Ngày giảng: 27/11/2018
TIẾT 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU:
 HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng
 Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ
đoạn thẳng
-24-


Giáo án Hình học 6
 Bước đầu tập suy luận đơn giản
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán, năng lực sử dụng công cụ đo, tính.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập
- HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:

II. Kiểm tra :Kết hợp nội dung
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
A. Ôn tập lý thuyết
GV treo bảng phụ đề bài
Bảng 1
Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
C

a

a

D B

B

C

A

H

B

b

x

A
O

B

y

A

B


m

A

M

n

B

x'

Bảng 2
Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ....................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ..................................................của hai tia đối nhau
d) Nếu ......................................................................................... thì AM + MB = AB
Bảng 3.
Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
B. Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : Luyện tập

Bài 2. SGK
Bài 2. SGK
-25-


×