Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giáo án hình học 6 chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 38 trang )

Giáo án Hình học 6
Chương II. GÓC
Ngày soạn: 03/01/2019
Ngày giảng: 11/01/2019
Tiết15 : NỬA MẶT PHẲNG
A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm về nửa mặt phẳng bờ a,
cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho.Học sinh hiểu về tia nằm giữa hai tia
khác.
 Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia
khác.
 Thái độ: Có thái độ nghiêm túc học tập, yêu thích bộ môn.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán.
B. CHUẨN BỊ:
- GV : Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
- HS : Thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A
6B
II. Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên.
- HS lên bảng thực hiện
- Vẽ hai điểm không thuộc đường thẳng;
vẽ hai điểm thuộc đường thẳng, vừa vẽ


vừa đặt tên các điểm.
- GV giới thiệu vào bài
III. Bài mới
Hoạt động 1. Nửa mặt phẳng
a) Mặt phẳng
- Mặt trang giấy, mặt gương, mặt nước
phẳng lặng … là hình ảnh của mặt phẳng
- Mặt phẳng có giới hạn không ?
- Cho ví dụ về mặt phẳng ?
- Một đường thẳng chi mặt phẳng chứa - Mặt phẳng không giới hạn về mọi
nó thành mấy phần?
phía.
- GV nêu khái niệm (SGK/72)
- VD: Mặt bàn phẳng…
- Vẽ hình:
b) Nửa mặt phẳng bờ a.
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a.
- Làm tương tự với một đường thẳng
khác.

1


Giáo án Hình học 6
- HS nhắc lại khái niệm .
- Làm tương tự với đường thẳng xy.
- Cách gọi tên hai nửa mặt phẳng :
* Hai nửa mặt phẳng có chung bờ
được gọi là hai nửa mặt phẳng đối
nhau.

* Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt
- Cho học sinh gọi tên nửa mặt phẳng bờ phẳng cũng là bờ chung của hai nửa
là 1 đường thẳng khác.
mặt phẳng đối nhau
- Vị trí điểm M, N đối với đường thẳng a - Cách gọi tên nửa mặt phẳng :
như thế nào?
*Nửa mặt phẳng (I): Nửa mặt phẳng
bờ a chừa điểm M hoặc nửa mặt phẳng
bờ a không chứa điểm N.
* Nửa mặt phẳng (II): tương tự
- Điểm M, N mằm khác phía đối với
đường thẳng a.
Hoạt động 2. Tia nằm giữa hai tia
- Hãy vẽ 3 tia chung gốc: Ox, Oy, Oz
- Lấy hai điểm M, N :
M �Ox, M �O
N �Oy, N �O.
- Vẽ đoạn thẳng MN. Cho biết tia Oz có
cắt đoạn thẳng MN không ?
- Ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm
giữa M và N , ta nói tia Ox và Oy.
- Ở hình 2,3,4 tia Oz có nằm giữa 2 tia
Ox, Oy không ? vì sao?

+ Ở hình 2,3 tia Oz không nằm giữa 2
tia Ox, Oy không, vì tia Oz không cắt
đoạn thẳng MN.
+ Ở hình 1, 4 tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy
IV. Củng cố:
không, vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN.

Hoạt động 3: Củng cố
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài tập 2-tr
- HS thực hành theo hướng dẫn
73. SGK
bài tập 2
Bài tập 3 – tr73.SGK
- Bài 3:
a)
nửa mặt phẳng
b)
đoạn thẳng AB
V. Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ lí thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng , nhận biết được tia
nằm giữa hai tia khác.
- Làm bài tập : 4,5(73 - SGK); 1,4,5(52 - SBT)

2


Giáo án Hình học 6
Ngày soạn: 8/01/2019
Ngày giảng: 18/01/2019
Tiết 16: GÓC
A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
 Kĩ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thẩn cho HS.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn

ngữ toán.
B. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu
- HS : Thước thẳng,thước đo độ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A
6B
II. Kiểm tra:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:
- HS1: đứng tại chỗ trả lời
Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- HS2: lên bảng vẽ hình và trả lời
Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O thuộc
a
O
aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung
là aa’?
- HS3: lên bảng vẽ hình
3) Vẽ hai tia Ox, Oy

a'


x

GV nhận xét, cho điểm và vào bài mới
O
III. Bài mới:
Hoạt động 2: Góc
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa góc
Định nghĩa-SGK
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình

y

x

O
y

x

O

y

3


Giáo án Hình học 6
Chú ý: Khi viết ký hiệu góc đỉnh được
viết bởi chữ cái in hoa, đứng ở giữa


x

y

O

O: đỉnh góc
Ox, Oy: cạnh của góc
Đọc là: góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc
O
� hoặc �

Ký hiệu là: xOy
yOx hoặc O

Hoạt động 3: Góc bẹt
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia
đối nhau

GV giới thiệu góc bẹt
Yêu cầu HS làm ?

x

y

O

- HS: nêu ví dụ


IV. Củng cố:

Hoạt động 4: Củng cố
- Yêu cầu học sinh trả lời BT 6 (SGK - BT 6 (SGK - 75): Học sinh điền:
75)
Góc (góc xOy)….đỉnh……hai cạnh
a)
….S……SR và ST.
b)
…..góc có hai cạnh là hai
Học sinh làm bài tập 7 (SGK - 75) .
tia đối nhau.
Đại diện nhóm lên điền:
BT 7 (SGK - 75):
y

M

T

P

y
x

C
z

z


Lưu ý hình 7b và 7c, mỗi hình đánh dấu
hai góc.
BT 8 ( SGK – 75):
Đọc tên và viết ký hiệu các góc của hình
vẽ sau:

S
C
P

B

A

V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- BTVN: 9,10 (SGK - 75).
- Chuẩn bị cho giờ sau: Thước thẳng, thước đo góc.
4

D


Giáo án Hình học 6
Ngày soạn: 18/1/2019
Ngày giảng: 25/01/2019
Tiết 17: GÓC
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được cách vẽ góc. Hiểu về điểm nằm trong góc.

Kĩ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thẩn cho HS.
B. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A
6B
II. Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm góc xOy?
- HS đứng tại chỗ trả lời và lên bảng vẽ
Vẽ góc xOy trong mỗi trường hợp:

hình

nhọn, vuông, tù, bẹt?
III. Bài mới:
Hoạt động 2: Vẽ góc
- Để vẽ góc, ta cần vẽ những yếu tố Học sinh tham khảo sách giáo khoa và
nào?
làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ góc HS: Vẽ góc xOy vào vở.
và kí hiệu các góc có cùng đỉnh.

Hai HS lên bảng, mỗi em làm một câu.
Để vẽ một góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt
HS1: Câu a
ntn?
GV vẽ.

Có 3 góc: aOb, bOc, aOc.
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
-Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa Oa và
Oc.
? Trên hình có mấy góc, đọc tên?
5


Giáo án Hình học 6
b. Vẽ góc bẹt mOn , vẽ tia Ot, Ot’ .
Kể tên một số góc trên hình .
Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét,
người ta thường dùng các vòng cung
nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân
biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể
dùng kí hiệu chỉ số.

Có góc mOn, mOt, tOt’, mOt’…..

� ;O
� ;O
� ....
VD: O
1

2
3

Hoạt động 3. Điểm nằm bên trong góc.
Giáo viên giới thiệu như sách giáo khoa Học sinh nghe và ghi nhớ (SGk - 74)

IV. Củng cố

Điểm M nằm trong góc xOy.
Hoạt động 4: Củng cố
- HS lên bảng

Bài tập:
Vẽ góc xOy
Vẽ tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy
Vẽ tia Ot nằm giữa tia Oy và Oz
Lấy các điểm A, B, C, D lần lượt trên
các tia Ox, Oz, Ot, Oy.
a) Đọc tên các góc trong hình vẽ theo
các cạch?
b) Điểm B và C nằm trong những góc
nào?

x
A
z
B
O

C


t

D

y

V. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững khái niệm góc, góc bẹt,
điểm nằm trong góc
- Luyện tập cách vẽ góc
- BTVN: bài 9, 10 -SGK
- Chuẩn bị cho giờ sau: Thước thẳng, thước đo góc.

Ngày soạn: 23/ 01/2019
Ngày giảng: 01/ 02/2019
Tiết 18: SỐ ĐO GÓC
6


Giáo án Hình học 6
A. MỤC TIÊU:
 HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180 0;
HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn , góc tù.
 Biết đo góc bằng thước đo; Biết so sánh hai góc.
 Đo góc cẩn thận, chính xác.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán.
B. CHUẨN BỊ:

- GV : Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:
6A
6B
II. Kiểm tra:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
1. Vẽ 1 góc và đặt tên chỉ rõ đỉnh, cạnh
2HS lên bảng trình bày
của góc.
2. Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc,
đặt tên tia đó. Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy
góc? Viết tên các góc đó?
GV: nhận xét, cho điểm và đặt vấn đề
vào bài.
III. Bài mới
Hoạt động 2 : 1. Đo góc
GV: Vẽ góc xOy.
Để xác định số đo của góc xOy ta đo
góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước
đo góc.
Quan sát thước đo góc, hãy cho biết
a. Dụng cụ: thước đo góc.
thước đo góc có cấu tạo ntn?
* Đọc SGK và cho biết đơn vị của số - Là một nửa hình tròn được chia
thành 180 phần bằng nhau được ghi

đo góc là độ, phút, giây
các số từ 0 đến 180.
- Ghi các số từ 0 đền 180 theo 2 vòng
GV vừa thao tác trên hình vừa giảng.
cung ngược nhau để thuận tiện cho
* Cách đo góc xOy như sau:
- Đặt thước sao cho tâm thước trùng việc đo.
đỉnh O và 1 cạnh của thước đi qua vạch - Tâm của nửa hình tròn là tâm của
thước.
0 của thước.
- Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng b. Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ
chứa thước đi qua vạch 60o . Ta nói góc hơn là ophút, giây.
1độ (1 ) ; 1 phút (1’); 1 giây (1’’).
xOy có số đo là 60o.
1o = 60’
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc.
1’ = 60’’.
o
GV: Cho các góc sau, hãy xác định số VD: 35 độ 20 phút : 35 20’
- HS thao tác đo góc xOy theo GV.
đo của mỗi góc.
- 1 HS nêu lại cách đo góc xOy.
7


Giáo án Hình học 6
Cách đo: SGK.
Số đo góc xOy bằng 60o, kí hiệu
�  60o
xOy


Hai HS lên bảng đo góc aIb và pSq.
Gọi hai HS khác lên bảng đo lại góc
aIb và pSq.
* Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy
số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
? Có nhận xét gì về số đo các góc so
với 180o.

�  600 ; pSq
�  1800
aIb

Hai HS khác lên bảng đo lại.
Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo độ, số đo của
góc bẹt là 180o.
Số đo mỗi góc không vượt quá 180o.
Gọi 1 HS lên bảng đo.
�  550;O
�  900;O
�  1350
O
1
2
3

Hoạt động 3: So sánh hai góc
Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của
Để so sánh hai góc ta so sánh các

chúng?
số đo của chúng.

Hai góc bằng nhau khi chúng có
cùng số đo.


�  550;O
�  900;O
�  1350
O
1
2
3




� O  O ;O  O
1

2

2

3

�O
� O


Ta nói : O
1
2
3
Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào
đâu?
GV: có
�  600 �
xOy
� �

�� xOy  aIb
0

aIb  60 �

Trong hai góc không bằng nhau
góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó
lớn hơn.

Vậy hai góc bằng nhau khi nào?
Có:
�  550 �
?
Vậy O
� � � trong
1
�� O3  O1 không
hai góc O
�  1350 �

3
bằng
nhau
góc nào là góc lớn hơn?
Hoạt động 4: 3. góc vuông, góc nhọn, góc tù
Ở hình trên ta có:
* Góc vuông là góc có số đo bằng
90 độ,
�  55o ( 90o );O
�  90o
O
1
2
* Góc nhọn là góc có số đo nhỏ
�  135o (90o  135o  180o )
O
3
hơn 90 độ.
� là góc nhọn
* Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90
Ta nói : O
1
độ và nhỏ hơn 180 độ.
� là góc vuông
O
2
HS tự lấy ví dụ.

O3 là góc tù.
Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn,

góc tù? Cho ví dụ.
8


Giáo án Hình học 6
IV. Củng cố
Hoạt động 5 : Luyện tập, củng cố
Bài 1: a. ước lượng bằng mắt xem góc
nào vuông, nhọn, tù, bẹt.

Hai HS lên bảng kiểm tra lại.

Dùng góc vuông của êke để kiểm tra
lại kết quả.
b. Dùng thước đo góc kiểm tra lại.
Bài 2: Cho hình vẽ. Đo các góc có
trong hình.
So sánh các góc đó

Cho học sinh hoạt động nhóm làm
bài tập này.
GV và HS kiểm tra bài làm của vài
nhóm.
? : - Nêu cách đo góc A?
- Có kết luận gì về số đo của một
góc?
- Muốn so sánh một góc ta làm ntn?
- Có những loại góc nào?
V. Hướng dẫn về nhà
- Học và làm bài tập đầy đủ.

- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Bài tập 12,13,15,16,17/80SGK; Bài 14,15/55 SBT.

Ngày soạn: 27/ 01/2013
Ngày giảng: 15/ 02/2013
Tiết 19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO

9


Giáo án Hình học 6
A. MỤC TIÊU:
 HS hiểu trên nửa mp xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một
�  m0(0  m 1800) .
và chỉ một tia Oy sao cho xOy
 HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng Thước đo góc, thước thẳng.
 Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán.
B. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A
6B
II. Kiểm tra :


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV: Yêu cầu 2HS lên bảng vẽ hình:
HS lên bảng thực hiện vẽ hình và đo
HS1: Vẽ 1 góc nhọn và 1 góc vuông sau
góc vẽ được
đó thực hiện đo 2 góc vừa vẽ
HS2: Vẽ 1 góc tù và 1 góc bẹt sau đó
thực hiện đo hai góc vừa vẽ
III. Bài mới:
Hoạt động 2 : Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
GV: Khi có 1 góc, ta có thể xác định
1 HS đọc ví dụ 1/83 SGK.
được số đo của nó bằng thước đo góc.
Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm
HS cả lớp đọc SGK và vẽ góc 40 o vào
thế nào để vẽ được góc đó. Ta sẽ xét qua vở.
ví dụ sau.
1 HS vừa trình bày vừa tiến hành vẽ.
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao
�  40o .
cho xOy
GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào
vở.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.

GV thao tác lại cách vẽ góc 40o .

10


- Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng
bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng
với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch O của
thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 40o của


Giáo án Hình học 6
�  135o .
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC
GV: Để vẽ góc ABC = 135o ta sẽ tiến
hành ntn?
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia
BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho
�  135o .
ABC
Tương tự, trên một nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để
�  m0 ( 0  m�180o ).
xOy

thước.
Một Hs khác nhận xét bài của bạn.

HS: - Đầu tiên vẽ tia BA.
- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc
135o .
1 HS lên bảng vẽ , các HS khác vẽ vào
vở.
HS: Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa

tia BA, ta chỉ vẽ được 1 tia BC sao cho
�  135o .
ABC
HS: Rút ra nhận xét/ 83SGK
Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
�  30o; xOz
�  75o
Bài tập 1:
Bài tập 1: a. Vẽ xOy
�  30o; xOz
�  75o trên cùng trên cùng một nửa mp.
a. Vẽ xOy
một nửa mp.
b. Có nhận xét gì về vị trí của
3 tia Ox, Oy, Oz? Giải thích lí do?

Bài tập 2: Trên cùng một nửa mp có bờ
chứa tia Ox vẽ.
�  120o;aOc
�  145o
aOb
Cho nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob,
Oc.

b. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
( vì 30o < 75o).
Bài tập 2: Trên cùng một nửa mp có bờ
�  120o;aOc
�  145o
chứa tia Ox vẽ. aOb

Cho nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob,
Oc.

Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia
�  mo; xOz
�  no ; mOx, vẽ xOy
nào nằm giữa hai tia còn lại.
Nhận xét: tia Ob nằm giữa hai tia Oa,
Oc vì 120o < 145o .
Nhận xét: trên cùng một nửa mp có bờ
�  mo; xOz
�  no . mchứa tia Ox, xOy
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
11


Giáo án Hình học 6
Bài tập 3: Ai vẽ đúng?
Nhận xét hình vẽ của các bạn, với bài
tập: “Vẽ trên cùng một nửa mp có bờ là
đường
thẳng
chứa
tia
OA:
�  50o; AOC
�  130o . Bạn Hoa vẽ.
AOB


Bạn Nga vẽ:

Bài tập 3: Ai vẽ đúng?
Bạn Hoa vẽ đúng.
Bạn Nga vẽ sai, vì 2 tia OB, OC không
thuộc cùng một nửa mp có bờ chứa tia
OA.
Ta có tia OB nằm giữa hai tia OA, OC ;
�  AOB

vì AOC
nên.
�  BOC
�  AOC

AOB
�  130o
50o  BOC
�  130o  500
BOC
�  80o
BOC

� .
Câu hỏi bổ sung: Tính COB
IV. Củng cố :
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
Bài tập 4: Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao
HS : Vẽ được 2 tia Ay sao cho góc xAy

o
cho góc xAy bằng 58 . Vẽ được mấy tia bằng 58o . Vì đường tẳng chứa tia Ax chia
Ay?
mp thành 2 nửa mp đối nhau , trên mỗi
nửa mp ta vẽ được 1 tia Ay sao cho:
�  58o .
xAy

�  90o bằng 2 cách.
Bài tập 5: Vẽ ABC
Cách 1: Dùng thước đo độ
Cách 2: Dùng ê ke vuông.
Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc
nếu…….
- Tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc
nếu……..
V. Hướng dẫn về nhà :
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
- Làm các bài tập :25, 26, 27, 28, 29SGK.
Ngày soạn: 17/ 02/2019
Ngày giảng: 22/ 02/2019
12

Bài tập 5: HS vẽ
Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy.
Tia Ob và Oc thuộc cùng một nửa mp
chứa tia Oa.
Tia Ob và Oc thuộc hai nửa mặt phẳng
đối nhau có bờ chứa tia Oa.



Tiết 20: KHI NÀO THÌ

�  yOz
�  xOz

xOy

Giáo án Hình học 6

A. MỤC TIÊU:
�  yOz
�  xOz
� ; HS nắm vững và
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy
nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai
góc kề bù.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận
biết các quan hệ giữa hai góc.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
- Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán
B. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:
6A

6B
II. Kiểm tra:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Bài tập:
- 1 HS lờn bảng vẽ hình theo yêu
1. Vẽ góc xOz.
cầu
2. Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc
HS dưới lớp vẽ hình ra nháp
xOz.
3. Dùng thước đo góc , đo các góc có
trong hình.
�  yOz
� với xOz
� . Qua kết
4. So sánh xOy
quả trên em rút ra nhận xét gì?
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS
trên bảng.
- GV kiểm tra một số bài làm của HS và
nêu kết quả HS đo các góc.
III. Bài mới:
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
GV: Qua két quả đo vừa thực hiện , em
HS: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox,
�  yOz
�  xOz


nào trả lời được câu hỏi trên?
Oy thì: xOy
�  yOz
�  xOz
� thì tia
Ngược lại nếu: xOy
Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
GV nêu “Nhận xét” / 81 SGK.
Nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó.
2 Hs nhắc lại nhận xét .
Bài 1: Cho hình vẽ
HS vẽ hình vào vở.

13


Giáo án Hình học 6

? Với hình vẽ này ta có thể phát biểu
nhận xét trên ntn?
Bài 2: ( bài 18-SGK)
GV đưa đề bài ra.
áp dụng nhận xét trên giải bài tập 18/82.
- Quan sát hình vẽ : áp dụng nhận xét
� ? Giải thích cách tính.
tính góc BOC
HD Giải
Theo đề bài : tia OA nằm giữa hai tia OB
�  BOA

�  AOC

và OC nên: BOC
(nhận xét).
�  450  320
� BOC
� =770
BOC
�  45o; AOC
�  32o
BOA

HS: Vì tia OB nằm giữa hai tia OA,
OC nên:
�  BOC
�  AOC

AOB
1 HS đọc đề to, rõ.
1 HS giải miệng.
HS qua sát và ghi vào vở.

Ta có 3 góc trong hình.
Chỉ cần biết số đo của 2 góc thì ta
biết số đo cả ba góc đó.

* Như vậy : nếu cho 3 tia chung gốc
trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn
lại , ta có mấy góc trong hình?
Chỉ cần biết số đo của mấy góc thì ta

biết số đo cả ba góc đó?
Bài 3:
Cho hình vẽ. Đẳng thức sau viết đúng
�  yOz
�  xOz
� .
hay sai? Vì sao? xOy
Đẳng thức viết sai:
Vì theo hình vẽ tia Oy không nằm
giữa 2 tia Ox và Oz nên không có
�  yOz
�  xOz
� được.
đẳng thức xOy
Lấy M � Ox , N � Oy. Nối MN ta
? tại sao em biết tia Oy không nằm giữa thấy tia Oy không cắt đoạn thẳng MN
nên tia Oy không nằm giữa hai tia Ox
hai tia Ox và Oz?
và Oz.
Hoạt động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
* Gv yêu cầu HS tự đọc các khái niệm ở
HS tự đọc SGK để hiểu được các
mục 2/81 trong 3 phút.
khái niệm: hai góc kề nhau , hai góc
phụ nhau, hai góc kề bù.
Sau đó giáo viên đưa câu hỏi của các
Sau đó HS hoạt động nhóm trao đổi
nhóm.
và trả lời câu hỏi của nhóm mình
* nhóm 1:

được phân công trên giấy.
Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình
minh hoạ, chỉ rõ hai góc kề nhau trên
hình.
14


Giáo án Hình học 6
* nhóm 2,3: Thế nào là hai góc phụ
nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 30 o ,
45o .
* nhóm 4,5: Thế nào là hai góc bù nhau?
�  105o; B
�  75o. Hai góc A,B có bù
Cho A
nhau không? Vì sao?
* nhóm 6: Thế nào là hai góc kề bù? Hai
góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu
độ? vẽ hình minh hoạ?
GV đưa câu hỏi bổ sung cho cả lớp.
1. Em hiểu thế nào là hai góc kề nhau?
� ; yOz

Quay lại hình ban đầu: xOy
có kề
nhau không? Vì sao?
2. Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ
nhau hay không ta làm thế nào?
3. Hai góc bù nhau phải thoả mãn điều
kiện gì?

�; A
� kề bù khi nào?
4. Hai góc A
1
2
IV. Củng cố:

Sau 3 phút thảo luận đại diện từng
nhóm lên trình bày ý kiến trả lời câu
hỏi.
- HS cả lớp nhận xét và bổ sung.
1. hai góc kề nhau là hai góc có một
cạnh chung và hai cạnh còn lạ nằm
trên hai nửa mặt phẳng có bờ chứa
� ; yOz
� ở hình
cạnh chung. Hai góc xOy
ban đầu không kề nhau.
2. Muốn kiểm tra xem hai góc có
phụ nhau hay không ta tìm tổng số đo
hai góc . Nếu tổng đó bằng 90o thì hai
góc phụ nhau. Nếu tổng đó khác 90 o
thì hai góc không phụ nhau.
3. Hai góc bù nhau phải thoả mãn
điều kiện tổng số đo của hai góc phải
bằng 180o
�; A
� kề bù nếu vừa kề
4. Hai góc A
1

2
nhau, vừa bù nhau. Chúng có một
cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai
tia đối nhau.

Hoạt động 4 : Củng cố
Bài 1: Điền tiếp vào dấu ….
-HS
�  EAK
�  FAK

a. Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK
a) FAE
thì:
………..+……..=………..
b. Hai góc……… có tổng số đo bằng 90o
b) phụ nhau
c. Hai góc bù nhau có tổng số đo
c) 1800
bằng………
Bài 2. Một bạn viết như sau đúng hay sai?
Chưa chắc đúng
“ Hai góc có tổng số đo bằng 180 o là hai
góc kề bù”.
V. Hướng dẫn về nhà
�  yOz
�  xOz
� và ngược lại. Biết áp dụng vào bài tập.
- Nắm được: Khi nào thì xOy
- Nhận biết được hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề

bù.
- Làm BT 20,21,22,23/82,83SGK
BT 16,18/55SBT.

Ngày soạn: 20/ 02/2019
Ngày giảng: 01/ 03/2019
Tiết 21: LUYỆN TẬP
15


Giáo án Hình học 6
A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nắm chắc cách vẽ góc cho biết số đo, thực hành vẽ góc có
số đo cho trước
- HS vận dụng các kiến thức đã học để trình bày bài tập tính góc
- Rèn tính chính xác , cẩn thận ….
- Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán
B. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A
6B
II. Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 : Cho tia Ox . vẽ góc xOy có số
HS : Vẽ góc xOy
0
đo bằng 55
HS : Vẽ hình
HS2 : Cho tia Ox . Vẽ hai tia Oy và
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy vì


Oz sao cho
xOy  xOz
�  700 ; xOz
�  450
xOy

y

Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì
sao?

z

700

O

450

x


III. Bài mới:
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 25 ( SGK – 84 )
Bài 25 ( SGK – 84 )
�  1350
Vẽ góc IKM có số đo bằng 1350
HS : Vẽ góc IKM
GV : Hướng dẫn
- M
Đỉnh của góc là gì
Hai cạnh của góc
Vẽ tia KI rồi vẽ tia KM
1350

I
K

Bài 27 ( SGk – 85 )
- Cho tia OA , vẽ hai tia OB và OC
C
- Tia
nào nằm giữa hai tia còn lại
B
- Tính số đo góc BOC
1450

16

550


O

A

Bài 27 ( SGk – 85 )
HS : Vẽ hình


Giáo án Hình học 6

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là
0
0
tia OA có �
AOC  �
AOB (55 <145 ) nên
tia OC nằm giữa hai tia OA và OB
� �
��
AOC  BOC
AOB
0

55 + BOC = 1450
�  1450  550  900
� BOC

Bài 28 ( SGK – 85 )
Trên mặt phẳng cho tia Ax có thể vẽ

�  500
được mấy tia Ay sao cho xAy
GV : Hướng dẫn
Trên mặt phẳng cho tia Ax thì tạo
thành mấy nửa mặt phẳng ?
Vẽ tia Ay lần lượt trên các nửa mặt
phẳng đó
Ta vẽ được mấy tia Ay

Bài 28 ( SGK – 85 )
HS: Vẽ hình

y

A

500

x

500

y'

Bài 29 ( SGK – 85 )
GV : Hướng dẫn
t'
Vẽ đường thẳng xy
vẽ điểm O trên đường thẳngt xy
trên cùng một nửa mặt phẳng bờ

60
chứa đường
thẳng
xy 30vẽ hai tiax Ot và
y
O
Ot’ thoả mãn như trên
Tính số đo góc yOt và tOt’
0

Ta vẽ được hai tia Ay sao cho số đo
góc xAy bằng 500
Bài 29 ( SGK – 85 )
HS : Vẽ hình

0

HS tính �
yOt  1500
� '  900
tOt

IV. Củng cố
GV : Củng cố các phần kiến thức qua từng bài tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập SGK – SBT
- Nắm chắc cách vẽ góc cho biết số đo
- Đọc trước bài tia phân giác của góc

Ngày soạn: 28/ 02/2019

Ngày giảng: 8/ 3/2019
Tiết 22: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
17


Giáo án Hình học 6
A. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc; HS hiểu đường phân giác của
góc là gì.
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
- Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán
B. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:
6A
6B
II. Kiểm tra:

Hoạt động của thày
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
�  100o .Vẽ tia Oz
- HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài
HS1: Vẽ xOy
nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho

�  50o . Tính số đo góc yOz và
xOz
cho nhận xét.

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
nên :
GV: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy , tia Oz tạo với Ox và Oy 2
góc bằng nhau; ta nói Oz là tia
phân giác của góc xOy.

�  zOy
�  xOy

xOz

�  1000
hay500  zOy
�  1000  500  500
� zOy

Nhận xét : số đo góc xOz và góc zOy
bằng nhau và bằng một nửa số đo góc xOy
Hoạt động 2 : Tia phân giác của một góc là gì?
GV: Qua bài tập trên em hãy cho
HS nêu định nghĩa tia phân giác của
biết tia phân giác của một góc là một một góc như SGK.
tia ntn?
? Khi nào thì tia Oz là tia phân
giác của góc xOy?

*Quan sát các hình vẽ 36 SGK,
dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào
là tia phân giác của góc trên hình?
Oz là tia phân giác của góc xOy
III. Bài mới:

tia Oz n�
m gi�
a hai tia Ox, Oy


��
�  zOy

xOz


18


Giáo án Hình học 6
HS quan sát trả lời.
H1: Tia Ot là tia phân giác của góc xOy
vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy, có
�  tOy
�  45o .
xOt
H2: Tia Ot’ không phải là tia phân giác
�'Ot' �t�
của góc x’Oy’ vì x

'Oy' .
� .
H3: Tia Ob là tia phân giác của aOc
Hoạt động 3 : Cách vẽ tia phân giác của một góc.
�  64o . Vẽ tia phân
HS: Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và
Ví dụ: Cho xOy
Oy:
giác Oz của góc xOy.

? Tia Oz phải thoả mãn điều kiện
�  zOy
�  xOy
xOz
gì?
2
o
�  64  32o
� xOz
2
�  64o . Vẽ tiếp
Vậy ta phải vẽ xOy
tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
�  32o .
sao cho xOz
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.

�  80o vẽ tia
Bài tập 1: Cho AOB
phân giác OC của góc AOB.


Cách 1: Dùng thước đo góc:
- Hãy tính góc AOC?
- Vẽ tia OC là tia phân giác của
góc AOB.
* Ngoài cách dùng thước đo góc ,
còn cách nào khác có thể xác định
được phân giác của góc AOB
không?
GV yêu cầu HS xem hình 38 SGK.

�  64o .
Vẽ xOy
- Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao
�  32o .
cho xOz
Bài tập 1:
o
�  COB
�  80  40o
HS: AOC
2
- Vẽ tia OC sao cho OC nằm giữa OA
�  40o .
và OB và AOC
HS lên bảng vẽ tia OC.

* Cách 2: Gấp giấy.
- Vẽ góc AOB.
- Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng với

cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí của tia
phân giác OC.
HS: Mỗi góc ( khác góc bẹt) chỉ có 1 tia
phân giác.
19


Giáo án Hình học 6
GV: Mỗi góc ( khác góc bẹt) có
mấy tia phân giác?
* Cho góc bẹt xOy.
Vẽ tia phân giác của góc này? Góc
bẹt có mấy tia phân giác?
Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối
nhau.
Hoạt động 4 : Chú ý
GV trở lại hình vẽ trên có góc xOy
và tia Oz là tia phân giác của góc
xOy. GV vẽ đường thẳng zz’ và giới
thiệu zz’ là đường phân giác của góc
xOy. Vậy đường phân giác của một
góc là gì?

IV. Củng cố:

HS: Đường thẳng chứa tia phân giác
của góc gọi là đường phân giác của góc
đó.
Hoạt động 5: Củng cố
HS lên bảng thực hiện


Bài tập 2:
�  60o
Vẽ aOb
� .
Vẽ tia phân giác của aOb
Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’ .
Vẽ tia đối của tia Ob là Ob’.
�'Ob' .
Vẽ tia phân giác của a
Em có nhận xét gì về tia phân giác
�'Ob' ?
của a

Nhận xét: Tia phân giác của góc a’Ob’ là
tia đối của tia phân giác góc aOb.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Bài tập về nhà : 30, 34, 35, 36 SGK.
Ngày soạn: 9/3/2019
Ngày giảng: 15/ 3/2019
Tiết 23: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
 Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
20


Giáo án Hình học 6
 Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân
giác của 1 góc để làm bài tập.

 Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận cho HS
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng
ngôn ngữ toán
B. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A
6B
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Thế nào là tia phân giác của góc?
Bài tập: Cho tia Ox vẽ hai tia Oy và
Oz trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
chứa
tia
Ox
sao
cho
�  800 ; xOz
�  400
xOy
a, Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào
nằm giữa hai tia còn lại?
b, Tính �
yOz
c, Tia Oz có phải là tia phân giác

của góc xOy không ? Vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng

Hoạt động của học sinh
HS đứng tại chỗ trả lời
Bài tập

a, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia
0
�  xOy(40

Ox, có xOz
 800 ) nên tia
Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy (1)
b, Vì Oz nằm giữa Ox và Oy nên:
�  zOy
�  xOy

xOz
�  xOy
�  xOz

� zOy
�  800  400  400
� zOy
�  zOy
�  400 (2)
� xOz

c, Từ (1) và (2) suy ra tia Oz là tia phân

giác của góc xOy
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 36 SGK)
Bài 36 SGK)
GV: đầu bài cho gì? hỏi gì?
Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nửa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox.
�  30o; xOz
�  80o .
xOy
� .
Tia phân giác Om của xOy
III. Bài mới:

� .
On là phân giác của yOz
�On= ?
Yêu cầu : Tính m

Trên cùng thuộc một nửa mp bờ chứa tia
0
�  xOz(30

Ox có: xOy
 800 ) nên tia Oy
nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Tia Om là tia phân giác của góc xOy
21



Giáo án Hình học 6

xOy
30o

 15o
2
2
Tia On là tia phân giác của góc yOz.
�Oy 
�m

�On như thế nào ?
? Tính m
GVHD:
�  ?; yOm
� ?
nOy

�Oy  yOn
� m
�On
m

�On  ?
m
Bài 2: Cho góc AOB kề bù với góc

� . Vẽ
BOC, biết AOB

gấp đôi BOC
tia phân giác OM của góc BOC. Tính
� ?
AOM
GV cho HS phân tích đề :
Cho: góc AOB kề bù với góc BOC,

� .
biết AOB
gấp đôi BOC
OM là tia phân giác của góc
BOC.
� ?
Yêu cầu: Tính AOM


yOz
80o  30o

 25o
2
2
Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On.
�On  m
�Oy  yOn

�m
�On  15o  250
m
� 

� yOn

�On  40o
m
Bài 2:
Vì góc AOB kề bù với góc BOC
�  BOC
�  180o
� AOB
�  2BOC

Mà: AOB
�  BOC
�  1800
� 2BOC
�  1800

3BOC
�  600 ;AOB
�  1200
� BOC
Ta có hình vẽ.

Đầu bài cho các yếu tố như thế này
chúng ta có thể vẽ hình ngay được
không?
� ; BOC
� ?
Hãy tính: AOB


OM là tia phân giác của góc BOC.

BOC
60o

� BOM 

 30o
2
2
Tia OB nằm giữa hai tia OA, OM.

�  BOM

AOM
 AOB
 1200  300  1500
IV. Củng cố: Đã củng cố qua các bài tập
V. Hướng dẫn về nhà
1. Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
2. Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của góc aOc ta làm thế nào?
Về nhà làm bài tập: 37SGK, 31, 33, 34 SBT.
Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau thực hành:
Mỗi tổ 1 dây dọi, hai cọc tiêu cao 1,5m, 1 cọc tiêu cao 0,3m, 1 búa đóng cọc

Ngày soạn: 17/ 3/2019
Ngày giảng: 21/ 3/2019
Tiết 24: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT (T1)

22



Giáo án Hình học 6
A. MỤC TIÊU:
- HS hiểu cấu tạo của giác kế, biết được ứng dụng của toán học vào đời
sống thực tế.
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ
thuật thực hành cho học sinh.
- Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán
B. CHUẨN BỊ:
-GV: 1 bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có một đầu nhọn . 1 cọc
tiêu ngắn 0,3m; 1 búa đóng cọc.
+ 6 bộ thực hành cho học sinh.
+ Chuẩn bị địa điểm thực hành
+ Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành ( mỗi tổ từ 1-2 em).
-HS: Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành.
- Cùng với giáo viên chuẩn bị mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành.
- Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước ( do GV hướng dẫn).
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:

6A
6B
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thày
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ thực hành

GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của học
Mỗi tổ 1 dây dọi, hai cọc tiêu cao
sinh
1,5m, 1 cọc tiêu cao 0,3m, 1 búa đóng
III. Bài mới:
cọc
Hoạt động 2: 1 Dụng cụ đo góc trên mặt đất
GV đặt giác kế trước lớp rồi giới
HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi
thiệu với HS: dụng cụ đo góc trên
của giáo viên và ghi bài.
mặt đất là giác kế.
Cấu tạo:
- GV: bộ phận chính của giác kế là
HS quan sát giác kế, xem hình 40 rồi
một đĩa tròn.
trả lời:
Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có
Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 0o
gì?
đến 180o .
Hai nửa hình tròn được ghi theo chiều
ngược nhau ( xuôi và ngược chiều kim
GV: trên mặt đĩa tròn có một thanh
đồng hồ).
có thể quay xung quanh tâm của đĩa
HS: hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng
(GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS
đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe
quan sát). Hãy mô tả thanh quay đó.

hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
? Đĩa tròn được đặt như thế nào?
HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên
23


Giáo án Hình học 6
Cố định hay quay được?
một giá ba chân, có thể quay quanh trụ.
GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm
đĩa.
HS lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả
Sau đó giáo viên yêu cầu HS nhắc
cấu tạo của nó.
lại cấu tạo của giác kế.
Hoạt động 3: 2. Cách đo góc trên mặt đất
(GV sử dụng hình 41 và 42 SGK để
Hai HS lên cầm hai cọc tiêu A và B.
hướng dẫn HS).
GV gọi HS đọc SGK trang 88.
Gọi vài HS lên đọc số đo độ của góc
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt
AOB trên mặt đĩa.
đĩa nằm ngang và tâm của giác kế
HS : Lần lượt lên đo thử ….
nằm trên đường thẳng đứng đi qua
đỉnh C của góc ACB.
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 0o
và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu
đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng.

GV thực hành trước lớp để HS
quan sát.
(GV xác định góc ABC).
Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh
quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B
và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB
trên mặt đĩa.
IV. Củng cố
Hoạt động 4: Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước
- HS nhắc lại
làm để đo góc trên mặt đất.
V. Hướng dẫn về nhà
- Các em về nhà xem lại thật kĩ nội dung bài học để nắm vững được các
bước đo góc trên mặt đất.
- Tiết sau thực hành ngoài trời.
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau thực hành:
- Mỗi tổ 1 dây dọi, hai cọc tiêu cao 1,5m, 1 cọc tiêu cao 0,3m, 1 búa đóng
cọc

Ngày soạn: 22/ 3/2019
Ngày giảng: 29/3/2019
Tiết 25: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT (T2)
A. MỤC TIÊU:
24


Giáo án Hình học 6
 HS hiểu cấu tạo của giác kế.

 Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
 Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật
thực hành cho học sinh.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán
B. CHUẨN BỊ::
-GV: 1 bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có một đầu nhọn, 1
cọc tiêu ngắn 0,3m; 1 búa đóng cọc.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành
- Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành ( mỗi tổ từ 1-2 em).
-HS: Chia làm 6 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị: 2 cọc tiêu dài 1,5m có một đầu
nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:
6A
6B
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thày
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra
Tổ trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành
dụng cụ thực hành của các nhóm sau của nhóm
đó báo cáo.
HS: Trả lời …..
GV : Yêu cầu HS nêu cách đo góc
trên mặt đất bằng giác kế ?
III. Bài mới:
Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành

GV yêu cầu các tổ trưởng báo
1 Chuẩn bị thực hành
cáo việc chuẩn bị thực hành của
Các tổ chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ,
tổ về:
phân công thư kớ tổ ghi biờn bản thực
- Dụng cụ
hành.
- Mỗi tổ phân công một bạn ghi
biên bản thực hành.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành.
GV cho HS tới địa điểm thực
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí
hành, phân công vị trí từng tổ và nói được phân công, chia tổ thành các nhóm
rõ yêu cầu: các tổ chia thành nhóm, nhỏ để lần lượt thực hành. HS cốt cán
mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng các tổ hướng dẫn các bạn thực hành.
cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi
4 bước đã học. Có thể thay đổi vị trí quan sát để rút kinh nghiệm.
các điểm A, B, C để luyện tập cách
- Mối tổ cử 1 bạn ghi lại biên bản thực
25


×